Giáo án Địa lý 12 cơ bản tiết 20: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

Tiết 20: Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Chứng minh và giải thích được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân nước ta.

- Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân số đông, dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ và phân bố không hợp lí. Đồng thời biết được Chính sách phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta.

2. Kĩ năng

- Phân tích được các sơ đồ, lược đồ, các bảng số liệu thống kê.

- Khai thác nội dung thông tin trong các sơ đồ, bản đồ phân bố dân cư hoặc Atlát Địa lí Việt Nam.

3. Thái độ:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 cơ bản tiết 20: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/12/2009 Ngày dạy: 24/12/2009 Dạy lớp: 12A2, 12C5 ĐỊA LÍ DÂN CƯ Tiết 20: Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Chứng minh và giải thích được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân nước ta. - Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân số đông, dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ và phân bố không hợp lí. Đồng thời biết được Chính sách phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta. 2. Kĩ năng - Phân tích được các sơ đồ, lược đồ, các bảng số liệu thống kê. - Khai thác nội dung thông tin trong các sơ đồ, bản đồ phân bố dân cư hoặc Atlát Địa lí Việt Nam. 3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ, tuyên truyền chính sách dân số của quốc gia và địa phương. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng đồ Hành chính Việt Nam, bản đồ dân cư Việt Nam. - Bảng số liệu 15 nước đông dân nhất thế giới. - Atlát Địa lí Việt Nam III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Sữa bài kiểm tra HKI. 3. Dạy bài mới: * Khởi động: GV nói: Dân cư và lao động là một trong những nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của Đất nước. Lớp 9 các em đã học về địa lý dân cư Việt Nam. Ai có thể cho biết dân số và phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì. GV goi một vài Hs trả lời rồi tóm tắt ý chính và nói: Để hiểu rõ hơn về các vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Thời lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 10 – 12 Phút 8 – 10 Phút 14 – 16 Phút 4 – 6 Phút * Hoạt động l: Cặp đôi - Bước1: HS đọc SGK mục 1, Bản đồ Dân cư Việt Nam, Atlát Địa lí Việt Nam, kết hợp kiến thức đã học, trả lời: • Chứng minh VN là nước đông dân. • Cho biết qui mô dân số Việt Nam so với khu vực và thế giới? • Chứng minh có nhiều thành phần dân tộc, từ đó đánh giá thuận lợi, khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội? - Bước 2: HS trình bày - Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. - Chuyển ý: Dân số nước ta đông và ngày càng đông hơn. Để hiểu rõ hơn vấn đề này, chúng ta tìm hiểu ở mục 2. * Hoạt động 2: Cả lớp - Bước 1: HS dựa vào hình 16.1, BSL 16.1, Atlát Địa lí Việt Nam, kênh chữ SGK và vốn hiểu biết, trả lời: • Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số qua các giai đoạn? • Phân tích nguyên nhân của sự gia tăng dân số? • Hậu quả của gia tăng dân số ở Việt Nam? • Cho biết cơ cấu dân số Việt Nam và nhận xét cơ cấu dân số này? - Bước 2: HS trình bày - Bước 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. - Chuyển ý: Sự phân bố dân cư nước ta không hợp lí với tiềm năng khai thác tài nguyên giữa các khu vực. Chúng ta sẽ tìm hiểu ở mục 3 * Hoạt động 3: Nhóm - Bước 1: Các nhóm dực vào Bản đồ Dân cư Việt nam, Atlát Địa lí 12, Bảng số liệu SGK 16.2, 16.3, hình 16.2, kênh chữ, vốn hiểu biết thảo luận: • Nhóm 1, 3, 5: + Hãy so sánh, nhận xét về mật độ dân số các vùng năm 2006. Nêu một số vùng có mật độ dân số cao. + Nhận xét sự phân bố dân cư giữa đồng bằng với đồi núi trung du? Nguyên nhân? Hậu quả? + Giải thích tại sao mật độ DS ở đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long? • Nhóm 2, 4, 6: + Hãy so sánh và cho nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng dân số thành thị và nông thôn? + Chứng minh sự phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn? Nêu một số khu vực đô thị có mật độ dân số cao? Nêu nguyên nhân, hậu quả? - Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức - Chuyển ý: Để phát huy tốt tiềm năng Đảng và nhà nước ta có chính sách gì. Chúng ta sẽ tìm hiểu ở mục 4. * Hoạt động 4: Cá nhân - Bước 1: HS dực vào vốn hiểu biết của mình tìm hiểu chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động và tài nguyên nước ta. - Bước 2: HS trình bày. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức 1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc: a. Đông dân: - Theo thống kê, DS nước ta là 84156 nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới. - Đánh giá: Nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế, nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Khó khăn: phát triển KT, giải quyết việc làm... gây trở ngại cho sự phát triển. b.Nhiều thành phần dân tộc: - Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người. - Có 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài - Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc. - Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc. Cần đầu tư nhiều hơn cho các vùng đồng bào dân tộc. 2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ: a. Dân số còn tăng nhanh: - Mỗi năm tăng hơn 1 triệu người. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm. Ví dụ: giai đoạn 1989 - 1999 tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 1,7% đến giai đoạn 2002 - 2005 là 1,32%. - Hậu quả của sự gia tăng dân số : tạo nên sức ép lớn về nhiều mặt. b. Cơ cấu dân số trẻ - Trong độ tuổi lao dộng chiếm 64%, mỗi năm tăng thêm khoảng 1,15 triệu người. - Thuận lợi: Nguồn lao động đồi dào, năng động, sáng tạo. - Khó khăn sắp xếp việc làm. 3. Phân bố dân cư chưa hợp lí Mật độ trung bình 254 nguời/km2 (2006) nhưng chưa hộp lí giữa các vùng a. Giữa đồng bằng với trung du và miền núi: không đều - Đồng bằng ¼ diện tích tập trung 75% dân số, mật độ dân số cao. - Vùng trung du và miền núi chỉ chiếm 25% dân số, mật độ thấp.(VD: Đồng bằng sông Hồng mật độ 1225 người/km2,Vùng Tây Bắc 69 người/km2) - Trên cùng một dạng địa hình cũng có sự khác biệt. ( ĐBSH mật độ gấp 2.9 lần ĐBSCL) b. Giữa thành thị và nông thôn: không hợp lí. - Nông thôn chiếm 73, 1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số (2005). - Xu hướng thay đổi tăng tỉ lệ dân cư thành thị, giảm tỉ lệ dân cư nông thôn. c. Hậu quả: Ảnh hưởng đến sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. 4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động nước ta: - Kềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền, thực hiện tốt chính sách, pháp luật về dân số, kế hoạch hóa gia đình. - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động hợp lí giữa các vùng - Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. - Đẩy mạnh đào tạo và xuất khẩu lao động. - Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi, các vùng nông thôn để khai thác nguồn tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước. IV. ĐÁNH GIÁ: 2’ Trắc nghiệm Câu l: Năm 2006 số dân của nước ta là A. 82,3 triệu người. B. 83,8 triệu người. C. 84,2 triệu người. D. 85,2 triệu người. Câu 2: Về số dân nước ra đang đứng thứ ........ ở Đông Nam Á và đứng thứ trên thế giới A. 2 và 20. B. 3 và 11. C. 3 và 13. D. 4 và 13. . Câu 3: Ý nào không phải là khó khăn do dân số đông gây ra ở nước ta ? A. Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn B. Trở ngại lớn cho phát triển kinh tế. C. Việc làm không đáp ứng nhu cầu. D. Khó khăn trong việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân. Tự luận: 1. Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển KT – XH và môi trường. 2. Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư? Nêu một số phương hướng và biện pháp. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Học sinh về làm bài tập và trả lời các câu hỏi sau bài học - Chuẩn bị bài 17.

File đính kèm:

  • docGADIA LI 12CB TIET 20 MOI 20092010.doc