Tiết 41: BÀI 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được Bắc Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên,có khả năng phát triển KT nhiều ngành nhưng đây là vùng gặp nhiều khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh.
- Hiểu và trình bày được thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp, sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng .
2. Kĩ năng
- Đọc và khai thác thông tin từ Atlat, bản đồ tự nhiên, kinh tế.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 cơ bản tiết 41: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở bắc trung bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/3/210 Ngày dạy: 15/3/210
Dạy lớp: 12C4, 12C5, 12A2
Tiết 41: BÀI 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được Bắc Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên,có khả năng phát triển KT nhiều ngành nhưng đây là vùng gặp nhiều khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh.
- Hiểu và trình bày được thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp, sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng .
2. Kĩ năng
- Đọc và khai thác thông tin từ Atlat, bản đồ tự nhiên, kinh tế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Địa lí VN, bản đồ kinh tế chung VN.
- Atlat địa lí VN.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài thực hành ( 5 HS )
3.Dạy bài mới :
* Khởi động: Bắc Trung Bộ là vùng có nhiều khó khăn trong việc phát triển KT-XH, vùng chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh và thiên tai, nền KT của vùng còn chưa được phát triển mạnh . Bài học này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu những vấn đề đó.
Thời lượng
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
6 – 8
Phút
6 – 8
Phút
10 – 12
Phút
10 – 12
Phút
* Hoạt động 1: Cá nhân
- Bước 1: HS dựa vào Atlát Địa lí 12, hình 35.2, bản đồ tự nhiên, trả lời:
+ Xác định vị trí địa lí của vùng BTB
+ Kể tên các tỉnh trong vùng
+ Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển KT-XH của vùng
- Bước 2: HS trình bày.
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 2: Cặp/ nhóm
- Bước 1: GV yêu cầu HS bằng kiến thức đã học và dựa Atlát Địa lí 12, bản đồ tự nhiên ,nội dung SGK hoàn thiện phiếu HT 1.
- Bước 2: GV yêu cầu HS trình bày kết quả, nhận xét và tổng kết.
- Bước 3: GV phản hồi thông tin.
* Hoạt động 3: nhóm
- Bước 1: HS dựa vào Atlát Địa lí 12, hình 35.1, 35.2, bản đồ tự nhiên, kinh tế chung VN , thảo luận:
- Nhóm 1, 4: Tìm hiểu về hoạt động lăm nghiệp
- Nhóm 2, 5: Tìm hiểu về nông nghiệp
- Nhóm 3, 6: Tìm hiểu về ngư nghiệp
GV hướng dẫn HS tìm hiểu các thông tin và gợi ý ề vấn đề tiềm năng, điều kiện phát triển cơ cấu kinh tế liên hoàn, ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp của vùng
- Bước 2: GV yêu cầu các nhóm HS trình bày, nhận xét và bổ sung.
- Bước 3: GV phản hồi thông tin.
* Hoạt động 4: Cá nhân
- Bước 1: HS dựa vào Atlát Địa lí 12, hình 35.1, 35.2, bản đồ tự nhiên, kinh tế chung VN, HS hoàn thành 2 nhiệm vụ:
• Nhiệm vụ 1: tìm hiểu ngành công nghiệp
- BTB có những điều kiện nào để phát triển công nghiệp?
- Nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp và cơ cấu ngành của các trung tâm.
• Nhiệm vụ 2: tìm hiểu về việc xây dựng cơ sở hạ tầng
- Tại sao việc phát triển kinh tế vùng phải gắn liền với xây dựng cơ sở hạ tầng?
- Xác định trên lược đồ các hệ thống giao thông của vùng
+ GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ, tìm các tuyến quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh và hệ thống sân bay, cảng biển của vùng, gợi mở cho HS tìm hiểu vai trò của các tuyến giao thông với vùng
- Bước 2: HS trả lời.
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
1. Khái quát chung:
a. Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- Gồm 6 tỉnh, TP, DT: 51.5 nghìn km2 (15.6%), DS: 10.6 tr người ( 12.7%) .
- BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước
- Tiếp giáp: ĐBSH, trung du và miền núi BB, Lào và Biển Đông
=> thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển.
b. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng:
( Thông tin phản hồi )
2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp.
( Thông tin phản hồi )
3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT
a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa:
- Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp
- Trong vùng đã hình thành một số vùng công nhiệp trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản và có thể lọc hóa dầu.
- Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển,phía đông bao gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế
b. Xây dựng cơ sở hạ tâng, trước hết là GTVT
- Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT-XH của vùng
- Các tuyến GT quan trọng của vùng: quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh.
IV.ĐÁNH GIÁ
1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển KT – XH ở BTB?
2. Tại sao nói việc phát triển cơ cấu Nông – lâm – ngư góp phần phát triển bền vững ở BTB:
3. Tại sao nói phát triển cơ sở hạ tầng GTVT tạo ra bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu KT vùng?
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị nội dung bài 36
VI. PHỤ LỤC:
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Phiếu học tập 1:
Nội dung tìm hiểu
Thuận lợi
Khó khăn
Điều kiện tự nhiên và TNTN
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa phân hóa đa dạng
- dải đồng bằng ven biển, đất đai đa dạng
- Khoáng sản: crom, titan, đá vôi, sắt, cát,..
- Rừng tập trung chủ yếu ở biên giới phía Tây
- Chịu nhiều thiên tai, lũ lụt, hạn hán.
- Tài nguyên còn phân tán
Kinh tế – xã hội
- Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó
- Nhiều di tích văn hóa, lịch sử
- Là mảnh đất địa linh nhân kiệt
- Mức sống thấp
- Hạ tầng kém phát triển
Phiếu học tập 2:
Nội dung
Lâm nghiệp
Nông nghiệp
Ngư nghiệp
Thế mạnh
- Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước)
- Có nhiều loại gỗ quí: đinh, lim, sến
=> phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản
- Đất đai đa dạng: phù sa, feralit
- Khí hậu có sự phân hóa đa dạng
=> phát triển lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc và cây trồng công nghiệp
- Bờ biển dài, nhiều loại hải sản quí
- có nhiều sông lớn
=> phát triển đánh bắt, nuôi trồng trên cả 3 môi trường nước ngọt, lợ và mặn.
Khó khăn
- Thiếu cơ sở vật chất, máy móc
- Cháy rừng
- Thiếu vốn và lực lượng quản lí
- độ phì kém, chịu nhiều thiên tai
Thiên tai xảy ra thường xuyên
Hướng giải quyết
- Khai thác đi đối với tu bổ, bảo vệ và tròng rừng
- Giải quyết các vẫn đề lương thực
- Mở rộng thị trường và công nghiệp chế biến
Đầu tư trang thiết bị, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ
File đính kèm:
- GIAO AN DIA LI 12CB TIET 41.doc