Giáo án Địa lý 7 - THCS Hoà Sơn

DÂN SỐ

I-Mục tiêu

Sau bài học HS cần nắm được

-Những kiến thức cơ bản về dân số ,tháp tuổi và nguồn lao động của một địa phương

-Kĩ năng đọc phân tích tháp tuổi và những biểu đồ dân số

-Sự gia tăng nhanh của dân số thế giới trong hai thế Kỉ XIX và XX nhờ những thành tựu trong các lĩnh vực kinh tế xã hội y tế

-Sự bùng nổ dân số thế giới và những hậu quả của nó

II-Các thiết bị dạy học cần thiết

-Tranh vẽ các dạng tháp tuổi cơ bản

-Biểu đồ dân số thế giới từ đầu công nguyên và dự báo đến năm 2050(H1.2SGK)

-Biểu đồ gia tăng dân số tự nhiên ở các nước phát triển (H1.4SGK)

 

doc95 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 7 - THCS Hoà Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dân số I-mục tiêu Sau bài học HS cần nắm được -Những kiến thức cơ bản về dân số ,tháp tuổi và nguồn lao động của một địa phương -Kĩ năng đọc phân tích tháp tuổi và những biểu đồ dân số -Sự gia tăng nhanh của dân số thế giới trong hai thế Kỉ XIX và XX nhờ những thành tựu trong các lĩnh vực kinh tế xã hội y tế -Sự bùng nổ dân số thế giới và những hậu quả của nó II-các thiết bị dạy học cần thiết -tranh vẽ các dạng tháp tuổi cơ bản -Biểu đồ dân số thế giới từ đầu công nguyên và dự báo đến năm 2050(H1.2SGK) -biểu đồ gia tăng dân số tự nhiên ở các nước phát triển (H1.4SGK) III-tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức lớp 2Kiểm tra bài cũ(Không ) 3.Bài mới. Mở bài :(SGK-tr3) hoạt động của GV+HS nội dung học tập GV:Dân số là gì? HS:dựa vào nội dung sgk ttrả lời GV:Chuẩn xác kiến thức -Để nắm được tình hình dân số người ta phải tiến hành điều tra dân số.Theo em công tác điều tra dân số cho ta biết điều gì? HS:Dựa vào nội dung sgk trả lời câu hỏi GV:Chuẩn xác kiến thức -Dựa vào hiểu biết của mình em hãy cho biết đọ tuổi lao đông ở nước ta qui định là bao nhiêu tuổi? HS :trả lời. thấy câu trả lời ở phần 2 sau đây GV:yêu cầu HS đọc thuật ngữ ((tỉ lệ sinh )) ((tỉ lệ tử)) SGK-187;188 -Trong gia tăng dân số có gia(( tăng tự nhiên)) và ((gia tăng cơ giới)),em hãy cho ..biết nguyên nhân của cá hiện tượng trên là gì ? HS:trả lời GV:Trong hai nguyên nhân trên đâu là nguyên nhân làm cho dân số thế giới tăng lên ? HS:Trả lời . GV;Dựa vào H2.1 em hãy cho biết tình hình gia tăng dân số thế giới như thế nào ?nguyên nhân tại sao ? HS : dựa vào H1.2trả lời .HS khác bổ xung . GV:Chuẩn xác kiến thức . chuyển ý :khi dân số tăng nhanh ,đột ngột thì sẽ xảy ra hiện tượng bùng nổ dân số .ở nước ta có hiện tượng này không ,chúng ta nghiên cứu ở phần 3 sau đây. GV:Dựa vào nội dung SGK,em hãy cho biết bùng nổ dân số xảy ra khi nào ?Hậu quả gây ra là gì? HS:dựa vào nội dung SGK trả lời. GV:chuẩn xác kiến thức -vì sao nói gia tăng dân số ở các nước đang phát triển quyết định sự gia tăng dân số thế giới? HS:Trả lời 1.Dân số nguồn lao động a.Dân số -Là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ ở một thời điểm nào đó b.Độ tuổi lao động -là lứa tuổi có khả năng lao động do Nhà nước qui định,được thống kê tính ra nguồn lao động c.Tháp tuổi -Là biểu hiện cụ thể dân số của một địa phương,nó cho biết -kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tính -Nguồn lao động hiện tại và dự đoán được nguồn lao động bổ sung trong thời gian tới. -Tình trạng dân số của một địa phương già hay trẻ. 2.Dân số thế giới tăng nhanh trong thế Kỉ XIX và XX -Dân số thế gới tăng nhanh nhờ những tiến bộ về y học và kinh tế xã hội . 3.Sự bùng nổ dân số -Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng hàng năm của dân số đạt 2,1% -Hậu quả :Khó đáp ứng được nhu cầu ăn mặc ở học hành việc làm ...=>cần kiểm soát sự gia tăng dân số -Gia tăng dân số ở các nước đang phát triển quyết định sự gia tăng dân số thế giới IV-Củng cố ,đánh giá: 1.Dựa vào tháp tuổi ta biết được những đặc điểm gì của dân số ? 2Thế nào là ((gia tăng dân số tự nhiên)) ,thế nào là(( gia tăng dân số cơ giới))? 3.Bùng nổ dan số thế giới xảy ra khi nào ?Nêu nguyên nhân hâụ quả ,và phương hướng giải quyết tình trạnh bùng nổ dân số V-Hướng dẫn học ở nhà :Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK làm bài tập TBĐ bài số 1 ngày soạn 5-9-2006 ngày giảng tiết2:Sự phân bố dân cư.Các chủng tộc trên thế giới I-mục tiêu sau bài học học sinh cần nắm được -Khái niệm mật độ dân số và cách tính mật độ dân số -Sự phân bố dân cư không đều và các vùng tập chung đông dân trên thế giới -Trên thế gới hiện có 3 chủng tộc cơ bản khác nhau về hình thái bên ngoài và vùng phân bố chính của các chủng tộc đó II-Các thiết bị dạy học cần thiết -Lược đồ phân bố dân cư trên thế giới -Bản đồ tự nhiên ,bản đồ kinh tế trên thế giới để đối chiéu với lược đồ phân bố dân cư ,tìm ra qui luật phân bố dân cư trên thế giới . -Một số tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới III-tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức lớp 2Kiểm tra bài cũ a.Dựa vào tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số ? b.Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân và hậu quả và phương hướng giải quyết tình trạng đó ? 3.Bài mới. Mở bài :(SGK-tr7) hoạt động của GV+HS Nội dung học tập GV;đặc điểm phân bố dân cư thể hiện rõ rệt nhất ở chỉ tiêu mật độ dân số .Mật độ dân số là gì ,các em hãy đọc thuật ngữ ((mật độ dân số )) (sgk-Tr187) HS:Đọc thuật ngữ GV:Để tính được mật độ dân số người ta làm thế nào ? HS:Nêu cách tính mật độ dân số. GV:Treo lược đồ phân bố dân cư trên thế giới .Gíơi thiệu cách đọc lược đồ phân bố dân cư trên thế giới .phát Phiếu học tập2.1 cho HS HS :thảo luận nhóm hoàn thành Phiếu học tập .đại diện HS báo các kết quả thảo luận .đại diện nhóm khác bổ xung ý kiến GV:chuẩn xác kiến thức chuyển ý : dân cư trên thế gíơi có dặc điểm bên ngoài không giống nhau .Những người có đặc điểm bên ngoài giống nhau gọi là một chủng tộc .Trên thế giới có những chủng tộc nào ? GV:yêu cầu HS đọc thuật ngữ chủng tộc SGK-186 -Phát Phiếu học tập 2,2 cho học sinh yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thiện Phiếu học tập HS:Thảo luận nhóm .đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày kết quả thảo luận .Nhóm khác bổ xung ý kiến . GV:Kết luận 1.sự phân bố dân cư -Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (Số người /km2) -Mật độ dân số (chỉ tính trên diện tích đất nổi )trên thế giới đạt hơn 42 người /Km2(2002) -Phân bố dân cư trên thế giới rất không đều. +nơi đông dân :Đông á ,Nam á ,Đông nam á, Tây trung âu . +Nơi thưa dân :Bắc châu Mĩ ,Bắc châu á ,Xahara,amarôn ,ôtrâylia 2.Các chủng tộc a.định nghĩa -chủng tộc là tập hợp người có những đặc điểm hình thái bên ngoài giống nhau như màu, da, mắt, mũi ,và di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác b.Có 3 chủng tộc chính -Môngôlôit chủ yếu ở châu á -Ơrôpeôit chủ yếu ở châu Âu -Nêgrôit chủ yếu ở Châu Phi IV-Củng cố ,đánh giá : 1.Mật độ dân số là gì muốn tính mật độ dân số ta làm thế nào ? 2.Dựa trên cơ sở nào người ta chia nhân loại ra các chủng tộc khác nhau ?Trên thế giới có các chủng tộc nào ,các chủng tộc đó phân bố chủ yếu ở đâu ? V-Hướng dẫn học ở nhà :Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK làm bài tập TBĐ bài số ngày soạn ngày giảng tiết3:Quần cư ,đô thị hoá I-mục tiêu -Sau bài học HS cần nắm được -Những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị ,nhận biết được hai loại quần cư này qua ảnh chụp hoặc trên thực tế. -Một số nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị. -Sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới trên bản đồ . II-Các thiết bị dạy học cần thiết. -Lược đồ các siêu đô thị lớn trên thế giới có từ 8 triệu người trở lên . -ảnh các đô thị việt nam và thế giới III-tiến trình bài giảng. 1.ổn định tổ chức lớp 2Kiểm tra bài cũ -Dân cư trên thế giới thường sinh sống ở những khu vực nào ?Tại sao ? -Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư thế giới thành các chủng tộc ?Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu ? 3.Bài mới. Mở bài :(SGK-tr10) Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập GV:chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thiện Phiếu bài tập HS:Thảo luận nhóm .đại diện nhóm báo cáo kết quả .Nhóm khác bổ xung ý kiến GV:treo bảng phụ Chuẩn xác kiến thức -hiện nay tốc độ phát triển các đô thị trên thế giới diễn ra như thế nào ? HS:Trả lời . GV:Chuẩn xác kiến thức -So với trước đây tỉ lệ dân sống trong các đô thị thay đổi như thế nào? HS:Trả lời GV:Chuẩn xác kiến thức -Tại sao nói quá trình đô thị hoá gắn liền vơi các nghành thương nghiệp ,tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp HS:trả lời GV:Chuẩn xác kiến thức -dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết các đô thị có số dân từ 8 triệu dân trở lên được gọi là gì ? HS:Dựa vào nội dung sgk trả lời GV:chuẩn xác kiến thức -Dựa vào H3.3 hãy cho biết +châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên +tên các siêu đô thị ở châu á . HS: dựa vào lược đò H3.3 nêu châu lục có nhiều siêu đô thị nhất và tên các siêu đô thị ở châu á 1.quần cư nông thôn và quần cư đô thị (Bảng phụ) 2.Đô thị hoá các siêu đô thị a.quá trình đô thị hoá - đã có từ thời kì cổ đại -phát triển nhanh +Tỉ lệ dân số thế giới sống trong các đô thị thế Kỉ XVIII là 5%,năm 2001 là 46%(gần 2,5 tỉ người) Tăn 9 lần +Nhiều siêu đô thị xuất hiện -Gắn liền với quá trình phát triển thương nghiệp thủ công nghiệp và công nghiệp b.Các siêu đô thị --Là đô thị khổng lồ có số dân từ 8 triệu người trở lên IV-củng cố đánh giá: ngày soạn ngày giảng tiết 4:thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi I-mục tiêu sau bài học HS cần nắm thêm về -Khái nịêm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đều trên thế giới -Khái niệm đô thị hoá ,sự phân bố dân cư và các đô thị ở châu á Kĩ năng +Nhận biết một số phương pháp thể hiện trên bản đồ dân số :mật độ dân số ,phân bố dân số và các điểm phân bố dân cư +Đọc khai thác thông tin trên bản đồ dân số +Nhận biết sự biến đổi của kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi II-Các thiết bị dạy học cần thiết -Lược đồ dân số ,tháp tuổi của địa phương (huyện hoặc quận ) -Các hình trong Sgk được phóng to -Bản đồ tự nhiên châu á III-tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức lớp 2Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới. Mở bài : dân số của một quốc gia hay một địa phương luôn được thể hiện bằng một tháp tuổi .Thông qua tháp tuổi ta có thể biết được nhiều đặc điểm của dân số hoạt động của GV +HS nội dung học tập ngày soạn ngày giảng tiết5:đới nóng môi trường xích đạo ẩm I-mục tiêu Sau bài học HS cần -Xácđịnh được vị trí đới nóng,các môi trường trong đới nóng trên bản đồ -Nắm được đặc diểm môi trường xích đạo ẩm :Nhiệt độ ,lượng mưa cao quanh năm -Đọc được biểu đồ khí hậu đạo ẩm và lát cắt rừng rậmxanh quanh năm -Xác định được môi trường xích đạo ẩm qua ảnh chụp II-Các thiết bị dạy học cần thiết -Lược đồ các kiểu môi trường đới nóng -Biểu đồ khí hậu của xin-ga-po (H5.2) và của tỉnh thành phố và của địa phương -Bản đồ khí hậu thế giới hoặc bản đồ các miền địa lí tự nhiên thế giới -Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm III-tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức lớp 2Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới. Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập GV:Dựa vào lược đô 5.1và nội dung SGKem hãy xác định vị trí đới nóng trên thế giới ? -Nêu các đặc điểm chủ yếu của đới nóng ? HS:quan sát dựa vào nội dung sgk trả lời câu hỏi GV:Chuẩ xác kiến thức (Chính vì vậy người ta gọi đây là đới nội chí tuyến ở đới này có tới 70 % số loài cây và chim thú trên trái đất sống ở rừng rậm nhiệt đới) 1.đới nóng a.Vị trí Nằm giữa khoảng hai chí tuyến b.Đặc điểm -Nhiệt độ cao quanh năm -Có gió tín phong quanh năm thổi từ áp cao chí tuyến về xích đạo -Giới thực vật phong phú và đa dạng -đông dân tập chung nhiều nước đang phát triển của thế giới 2.Môi trường xích đạo ẩm aVị trí khí hậu --Vị trí nằm trong khoảng 5ob đến 5on -Khí hậu +Nhiệt độ cao trên 25oc mưa nhiều (từ 1500 đến 2500 mm)và mưa đều quanh năm +Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn (Hơn 10oC +Độ ảm cao trên 80% b.Rừng rậm xanh quanh năm -Rừng rậm rạp ,nhiều dây leo phụ sinh -nhiều tàng tán :Có 4 tầng +Tầng cây bụi +Tầng cây gỗ cao trung bình +Tầng cây gỗ cao +Tầng vượt tán ngày soạn ngày giảng tiết6:môi trường nhiệt đới I-mục tiêu sau bài học ,học sinh cần -Nắm được đặc điểm khí hậu và các đặc điểm của môi trường nhiệt đới -Có kĩ năng đọc biểu đồ khí hậu và biết các môi trường địa lí qua ảnh chụp II-Các thiết bị dạy học cần thiết -bản đồ khí hậu thế giới -biểu đồ khí hậu nhiệt đới và một số kiểu khí hậu khác để nhận biết -Cảnh quan xavan hay trảng cỏ nhiẹt đới III-tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức lớp 2Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới. Mở bài : ngày soạn:22-9-2006 ngày giảng:27-0-2006 tiết7:môi trường nhiệt đới gió mùa I-Mục tiêu sau bài học HS cần -Hoạt động của gió mùa đông và mùa hè ở đông nam á -Đặc điểm cả môi trường nhiệt đới gió mùa đặc điểm này chi phối hoạt động của con người theo nhịp điệu gió mùa -Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đa dạng của đới nóng -Kĩ năng đọc biểu đồ ,bẩn đồ cách phân tích ảnh địa lí để từ đó có khả năng nhận biét khí hậu nhiệt đới qua biểu đồ khí hậu II-Các thiết bị dạy học cần thiết -Bản đồ khí hậu châu á trên đó thể hiện gió mùa :mùa đông và mùa hạ ở nam á và đông nam á -ảnh cảnh quan môi trường nhiệt đới III-tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ -Nêu vị trí và đặc điểm chính về khí hậu của môi trường nhiệt đới -Tại sao diện tích xa van và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới ngày càng mở rộng? 3.Bài mới. Mở bài (SGK) Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập GV:Quan sát H5.1 em hãy xác định vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa HS:Quan sát h5.1 trả lời GV:Quan sát H7.1 và 7.2 em hãy nhận xét hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa đông ở nam á và đông nam á HS:Quan sá h7.1 và 7.2 trả lời GV:Giải thích tại sao lượng mưa ở đông nam á lại có sư chênh lệch lớn giữa mùa hạ và mùa đông GV:Chuẩn xác kiến thức -Quan sát H6.1 và 6.2 với 7.3 và 7.4 em hãy cho biết sự khác biệt cơ bản giữa khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa ? HS:Trả lời GV:Chuẩn xác kiến thức chuyển ý :Với khí hậu nhiệt đới gió mùa như vậy thực động vật ở đây phát triển như thế nào ?Chúng ta tìm hiêủ ở phần 2 sau đây GV:Quan sát H7.5 và 7.6 hãy cho biết cảnh sắc thiên nhiên thay đổi như thế nào qua hai mùa mưa và mùa khô? 1.Vị trí ,khí hậu a.Vi trí (Điển hình )ở đông nam á và nam á b.Khí hậu -Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió +Nhiệt độ trung bình nằm 20oC,Biên độ nhiệt TB 80C +Lượng mưa TB năm trên 1000 mm +Mùa khô ít mưa song vẫn đủ cho cây cối phát triển -Thời tiết diễn biến thất thường +Mùa mưa có năm đến sớm có năm đến muộn +Mùa đông có năm rét nhiều có năm rét ít 2.Các đặc điểm khác của môi trường a.Nhịp điệu mùa của khí hậu có ảnh hưởng đến thiên nhiên và cuộc sống con người b.Có nhiều kiểu thảm thực vật khác nhau trên các địa phương -Rừng rậm nhiệt đới nhiều tầng (Chỉ kém hơn rừng xích đạo -Đồng cỏ cao nhiệt đới --Rừng ngập m.ặn trong đó là cả một thế giới động vật phong phú c.Rất thích hợp trồng cây lương thực nhiệt đới IV-Củng cố đánh giá :-Nêu những đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa -Tại sao nói môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú và dạng về thực động vật? V-Hướng dẫn học ở nhà :Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK và tập bản đồ bài7 ngày soạn:21-6-2006 ngày giảng: 29-6-2006 tiết8:các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng I-mục tiêu Sâu bài học HS cần nắm được -Các hình thức sản xuất nông nghiệp làm nương rẫy ,thâm canh lúa nước và phân bố dân cư ở đới nóng -Kĩ năng phân tích ảnh ,lược đồ địa lí II-Các thiết bị dạy học cần thiết III-tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức lớp 2Kiểm tra bài cũ -Nêu dặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa ? -Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa . 3.Bài mới. Mở bài (SGK-26) Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập GV:-Chia lớp thành 4 nhóm Phát Phiếu học tập 8.1 Phiếu học tập 8.1 Quan sát H8.1và 8.2và dựa vào nội dung SGK hãy nêu dặc điểm của hình thức làm nương rẫy theo gợi ý sau -Là hinh thức canh tác ............................ Sự lạc hậu thể hiện ở +Công cụ .................................................. Năng suất hiệu quả .................... +Khai thác kinh tế không bền vững ................... HS:Thảo luận nhóm đậi diện HS báo cáo kết quả .Nhóm khác bổ xung ý kiến GV:Chuẩn xác kiến thức .Lấy ví dụ chn minh công cụ lao động thô sơ chuyển ý :Ngoài hình thức canh tác trên ở đới nóng có một hình thức canh tác khác dó là hình thức làm ruộng thâm canh lúa nước hình thức này khác với hình thức làm nương rẫy như thế nào chúng ta tìm hiểu ở phần 2 sau đây GV: treo lược đồ tự nhiên châu á giới thiệu về các khu vực của châu á -Dựa vào H8.4 em hãy cho biết lúa nước được thâm canh ở những khu vưc nào của châu á HS:Dựa vào H8.4 lên bảng xác đinh đọc tên các khu vực thâm canh lúa nước trên bản đồ tự nhiên châu á .HS khác nhận xét bổ xung GV:chuẩn xác kiến thức -Dựa vào H8.4và đối chiéu với bản đồ tự nhiên em hãy cho biết thâm canh lúa nước được chủ yếu dựa trên những điều kiện địa hình đất đai ,nhiệt độ lượng mưa như thế nào ? HS:Quan sát H8.4 nêu các điều kiện để canh tác lúa nước GV:Chuẩn xác kiến thức -Đối chiếu H8.4 và H4.4(SGK-tr14) em hãy cho biết .Vùng thâm canh lúa nước có mật độ dân cư như thế nào ? HS:Đối chiếu hai hình đưa ra nhận xét về mật độ dân cư của nơi thâm canh lúa nước . GV:Chuẩn xác kiến thức -thâm canh lúa nước và phân bố dân cư có môi quan hệ với nhau như thế nào ? HS:TRả lời chuyển ý :khi khoa học chưa phát triển sản xuất trên qui mô nhỏ .Khi khoa học phát triển qui mô sản xuất thay đổi.Sự thay đổi đó như thế nào ? GV:Quan sát H.8.5 em có nhận xét gì về qui mô ,cách thức tổ chức sản xuất ,năng xuất sản lượng lương thực sản phẩm trong các đồn điền ? HS:Trả lời GV:Chuẩn xác kiến thức 1.Làm nương rẫy -Là hình thức canh tác lâu đời nhất của xã hội loài người -Là hình thức canh tác lạc hậu thể hiện ở +Công cụ thô sơ Năng suất hiệu quả thấp +Khai thác kinh tế không bền vững 2.Làm ruộng thâm canh lúa nước -ở đông á ,đông nam á -Phát triển ở những nơi có địa hình đồng bằng đất phù sa màu mỡ nhiệt độ tháng 1>00C -Lượng mưa>1000mm trong năm -Mật độ dân số cao nhất châu á 3.Sản xuất nông sản hàng hoá theo quy mô lớn -Chuyên môn hoá trồng trọt ,chăn nuôi theo qui mô lớn -Tổ chức sản xuất khoa học -Có năng xuất sản lượng cao -Mục đíc để xuất khẩu hoặc cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến IV-Củng cố, đánh giá 1.Nông nghiệp ở đới nóng có các hình thức canh tác nào ?Nêu đặc điêm chímh của các hình thức đó? 2.ở địa phương tỉnh em có các hình thức canh tác nào ? Nêu ưu điểm và hạn chế của các hình thức canh tác sản xuất đó V-Hướng dẫn học ở nhà :Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK vàTBĐ bài 8 ngày soạn:26-9-2006 ngày giảng :3-10-2006 tiết9:Hoạt động sản xuất nông nghệp ở đới nóng I-mục tiêu Sau bài học HS cần -Nắm được các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng giỡa khai thác đất đai với bảo vệ đất ở đới nóng -Biết được một số cay trồng vật nuôi ở các môi trường đới nóng II-Các thiết bị dạy học cần thiết -Biểu đồ khí hạu các môi trường đới nóng -Bản đồ kinh tế thế giới -Tranh ảnh về sói mòn đất đai trên các sườn núi -Hình ảnh một số sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của đới nóng II-tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ Nông nghiẹp đới nóng có các hình thức canh tác nào ? Nêu đặc điểm chính của các hình thức đó 3.Bài mới. Mở bài (SGK-Tr Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập GV:Em hãy nhắc lsị đặc điểm noỉi bật của môi trường xích đạo ẩm ? HS nhắc lsị đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. GV:chia lớp thành 4 nhóm .phát Phiếu học tập cho học sinh Phiếu học tập -Khí hậu nhiệt đới có đặc điẻm gì nổi bật -Khí hậu nhiệt đới gió mùa có đặc điểm gì nổi bật ? -Đặc điểm chung của hai kiểu khi hậu nói trên là gì ? -Đặc điểm đó có ảnh hưởng đến ảnh hưởng đến sản xuát nông nghiệp như thế nào ? HS:Thảo luận nhóm .Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm khác bổ xung ý kiến GV:Chuẩn xác kiến thức --Lớp đất mùn ở đới nóng thường không dày .nếu địa hình có dốc cao và mưa nhiều gây ra hiện tượng gì? HS:trả lời câu hỏi GV:Chuẩn xác kiến thức Chuyển ý :để phát triển nông nghiệp ở đới nóng cần có những biện pháp gì . GV:Chia lớp thành các nhóm yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi trong Phiếu học tập Phiếu học tập -Dựa vào bản đồ kinh tế thế giới và sự hiểu biết của mình em hãy cho biết nghành tồng trọt ở đới nóng có các cay trồng quan trpngj nào ? -Tại sao các vùng trrồng lúa nước lại thờng tập chung đông da cư ? -Dựa vào bản đồ kinh tế thế giớiem hãy cho biết bên cạnh cây lương thực đới nóng còn trồng các cây công nghiệp quan trọng nào ?Phân bố ử đâu? Tình hình phát triển chăn nuôi so với nghành trồng trọt như thế nào ?Có những sản phẩm chăn nuôi nào quan trọng nhất ? HS:Thảo luận nhóm đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận ,Nhóm khác bổ xung ý kiến GV:Chuẩn xác kiến thức 1.Khí hậu và sản xuát nông nghiệpđất trồng ở đới nóng a.Khí hậu và sản xuất nông nghiệp -ở môi trường xích đạo ẩm +Cây trồng vật nuôi xứ nóng phát triển tốt có thể xen canh gối vụ tạo cơ cấu cây trồng quanh năm +Mầm bệnh nấm mốc dễ phát triển gây hại cho cây trồng vật nuôi -ở môi trường nhiệt đới gió mùa -phải lựa chọn cây trồng vật nuôi phù hợp với chế độ mưa của tờng vùng -Sản xuất phải tuân theo tính thời vụ chặt chẽ b.Khí hậu đất trồng -Đất dễ bị xói mòn rửa trôi nếu không có cây cối che phủ c.Biện pháp phát triển nông nghiệp ,bảo vệ đất -Cần trông rừng bảo vệ rừng.Trồng cây che phủ đất -Tăng cường thuỷ lợi -Có kế hoạch phòng chống thiên tai như lũ lụt hạn hán ,phòng trừ dịch bệnh hại cây trồng vật nuôi -Lựa chọn loại cây phù hợp và chú ý tính thời vụ chặt chẽ của thời vụ 2.Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu a.TRồng trọt *Cây lương thực Lúa thường ở những vùng đồng bằngchâu thổ đông dan -Ngô khoai ở vùng đất bãi ven sông -Sắn ở vùng đồi núi -Cây cao lương ở nhỡng vùng nhiệt đới khô hạn *Cây công nghiệp -Cà phê trồng ở nam Mĩ ,Tây Phi và đông nam á -Cao su ở đông nam á -Dừa :đông nam á và các vùng ven biển khác -Bông :Nam Mĩ -Mía :Nam Mĩ -Lac trồng nhièu ở vùng nhiệt đới ẩm:Nam Mĩ ,,Tây Phi ,Đông nam á b.Chăn nuôi -Trâu bò ở cả vùng đồi núi và đồng bằng -Cừu dê ở vùng đồi nuío và các vùng khô hạn -Lợn gia cầm ở nơi trồng nhiều ngũ cố đông dân IV-Củng cố đánh giá :Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gìđối với sản xuất nông nghiệp -Tai sao vùng nhiệt đới và nhiệt đpí gió mùa sản xuất nông nghiệp phải tuân thủ chặt chẽ theo tính thời vụ V-Hướng dẫn học ở nhà :Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK và tập bài đồ bài số 9 ngày soạn ngày giảng tiết10:dân số và sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường ở đới nóng I-mục tiêu Sau bài học HS cần nắm được -Dân số đới nóng quá đông lại phát triển nhanh trong khi nền nhiều nơi còn chưa phát triển chưa đáp ứng được những nhu cầu cơ bản của người dân -Sức ép dân số rất lớn ở các nước đang phát triển và các biện pháp giải quyết vấn đề dân số ,bảo vệ và cải tạo tự nhiên ở đới nóng -cách đọc phân tích bảng số liệu biểu đồ về các mối quan hệ giữa dân số và lương thực II-Các thiết bị dạy học cần thiết -Biểu đồ mối quan hệ giữa dân số và lương thực cảu địa phương tỉnh huyện -ảnh về tài nguyên bị khai thác quá mức và môi trường bị ô nhiễm nặng nề do dân số để minh hoạ --H2.1và H1.4 phóng to III-tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức lớp 2Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới. Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập GV:Dựa vào H2.1 và nội dung (SGK-Tr 33) em hãy cho biết đừi nóng có số dân và tình hình phân bố dân số như thế nào ? HS:Trả lời GV:Chuẩn xác kiến thức -Các nước thuộc đới nóng hầu hết thuộc các nước đang phát triển .Dựa vào nôịi dung sgk và H1.4em hãy cho biết tình hình gia tăng dân số và phân bố dân cư của đới nóng như thế nào ? HS:Trả lời GV:Chuẩn xác kiến thức -Tại sao việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia ở dới nóng? HS:Trả lời GV:Chuẩn xác kiến thức --Em hãy phân tích để thấy mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số tự nhiên với tình trạng thiếu lương thực ở Châu Phi? HS:Tìm hiểu nôi dung sgk trả lời câu hỏi GV:Chuẩn xác kiến thức . Chuyển ý :dân số tăng nhanh trong khi nền kinh tế còn trậm phát triển thì khả năng dẫn đến đói nghèo là tất yếu sự đói ngheo của dân cư ở đới nóng như thế nào GV:Đọc bảng số liệu(SGK- tr34) em hãy nhận xét về mối tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực đông nam á HS:Dựa vào bảng số liệu trả lời GV:Chuẩn xác kiến thức -Tại sao diện tích rừng bị giảm nhanh như vậy ? HS:Trả lơì GV:Chuẩn xác kiến thức -ngòai rừng các nguồn tài nguyên khác như thế nào ?HSTrả lời GV:Chuẩn xác kiến thức -việc khai thác quá mức nguồn tầi nguyên sẽ ảnh hưởng gì đến môi trường ? HS:Trả lời GV_`` 1.Dân số -Chiếm gần 50% dân số thế giới -Phân bố tập chung ở một số khu vực :Đông nam á ,nam á ,Tây Pji ,Đông Nam Braxin -Dân số tăng quá nhanh (Bùng nổ dân số ) -Không tương xứng với trình độ phát triển kinh tế gây nhiều khó khăn 2.Sức ép dân số và chất lượng cuộc sống -Dân sô tăng nhanh gay ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống làm đời sống khó được cải thiện b.Dân số va tài nguyên môi trường -Các tài nguyên rừng khoáng sản ,nguồn nước bị cạn kiệt do bị khai thác quá mức c.Dân số và môi trường DS đông làm tăng khả năng gây ô nhiẽm môi trường ,tự nhiên bị tàn phá . IV-Củng cố đánh giá :Em hãy nêu tình hình dân số ,sự phân bô dân cư tình hình gia tăng dân số ở đới nóng -Dân số tăng quá nhanh có ảnh hưởng gì đến tài nguyên môi trường ở đới nóng ? -Để giảm bớt bớt sức ép của sdân số ở đới nóng cần phảo làm thế nào ? V-Hướng dẫn học ở nhà :Về nhà các em học bài trả lời câu

File đính kèm:

  • docgiaoan(1).doc