Giáo án Địa lý 8 bài 25: Lịch sử phát triển củatự nhiên Việt Nam

 BÀI 25:

 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

 CỦATỰ NHIÊN VIỆT NAM

I- MỤC TIÊU

 Sau bài học, HS cần:

 Nắm được lãnh thổ nước ta đã được hình thành qua một quá trình lâu dài và phức tạp

 Nắm được đặc điểm tiêu biểu của các giai đoạn hình thành lãnh thổ VN và ảnh hưởng của nó tới địa hình và tài nguyên thiên nhiên của nước ta.

 Có kĩ năng đọc, hiểu sơ đồ địa chất, các khái niệm địa chất đơn giản, nhận biết các giai đoạn cơ bản của bảng niên biểu địa chất.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 bài 25: Lịch sử phát triển củatự nhiên Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24– Tiết 29 Bài 25: lịch sử phát triển củatự nhiên việt nam Ngày soạn: 12 / 2 / 2008 Ngày dạy: 20/ 2/ 2008 Mục tiêu Sau bài học, HS cần: Nắm được lãnh thổ nước ta đã được hình thành qua một quá trình lâu dài và phức tạp Nắm được đặc điểm tiêu biểu của các giai đoạn hình thành lãnh thổ VN và ảnh hưởng của nó tới địa hình và tài nguyên thiên nhiên của nước ta. Có kĩ năng đọc, hiểu sơ đồ địa chất, các khái niệm địa chất đơn giản, nhận biết các giai đoạn cơ bản của bảng niên biểu địa chất. Phương tiện Bảng niên biểu địa chất (phóng to). Sơ đồ các vùng địa chất, kiến tạo Atlat Địa lí VN. Hoạt động trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ Bài tập 1: CMR vùng biển nước ta có tính chất nhiệt đới gió mùa? - Chế độ nhiệt: nhiệt độ TB là 230C, biên độ nhiệt nhỏ hơn trên đất liền. - Chế độ gió: có 2 loại gió thịnh hành trong năm: +) Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau: gió mùa Đông Bắc +) Từ tháng 5 đến tháng 9: gió mùa Tây Nam. Bài tập 2: Nêu những thuận lợi và khó khăn do biển mang lại cho đời sống và sản xuất của nhân dân? - Thuận lợi: +) Tài nguyên phong phú: khoáng sản, hải sản, cảnh đẹp +) Các vũng vịnh sâu và kín gió... +) Điều hoà khí hậu - Khó khăn: thiên tai nhiều và diễn biến thất thường (bão, lũ, triều cường...) 2. Bài mới. Giới thiệu bài: Lãnh thổ Việt Nam có mộtlịch sử phát triển lâu dài và phức tạp và được tạo lập dần qua các giai đoạn kiến tạo lớn. Xu hướngchung của sự phát triển là phần đất liền ngày càng mở rộng, ổn định và nâng cao dần. Cảnh quan nước ta từ hoang sơ, đơn điệu đến đa dạng và phong phú như ngày nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính (Ghi bảng) HĐ1: cả lớp GV: Cho HS quan sát hình 25.1 và làm bài tập: - Kể tên các vùng địa chất kiến tạo trên lãnh thổ Việt Nam? - Các nền địa chất đó thuộc những nền móng kiến tạo nào? ? Quan sát bảng 25.1 “ Niên biểu địa chất” cho biết: Các đơn vị nền móng (đại địa chất diến ra cách đây bao nhiêu năm? Mỗi đại địa chất kéo dài trong bao nhiêu năm? GV giảng giải: Như vậy lãnh thổ VN được tạo bởi nhiều đơn vị kiến tạo khác nhau. HĐ 2: Nhóm Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm. + Nhóm 1: gđ Tiền Cambri + Nhóm 2: gđ Cổ kiến tạo + Nhóm 3,4: gđ Tân kiến tạo Nội dung: +) thời gian +) Đặc điểm chính +) ảnh hưởng tới địa hình, khoáng sản và sinh vật. Bước 2: HS thảo luận nhóm dưới sự hướng dẫn của GV, sau đó cử đại diện trình bày kết quả.. Gv hỏi các ý chính và kết hợp chỉ trên bản đồ các nền móng, nếu có bản đồ trống thì vẽ vào bản đồ lần lượt các nền móng và vùng sụt võng phù sa. Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức vào bảng sau. Giai đoạn Đặc điểm chính ảnh hưởng tới địa hình, khoáng sản, sinh vật Tiền Cambri (Cách đây 570 triệu năm) Đại bộ phận nước ta còn là biển. - Các mảng nền cổ tạo thành các điểm tựa cho sự phát triển lãnh thổ sau này: Việt Bắc, Sông Mã, Kon Tum - Sinh vật rất ít và đơn giản. Cổ kiến tạo (Cách đây 65 triệu năm, kéo dài 500 triệu năm) Có nhiều vận động tạo núi lớn Phần lớn lãnh thổ đã trở thành đất liền Tạo nhiều núi đá vôi lớn vầithn đá ở miền Bắc. Sinh vật phát triển nhanh- thời kỳ cực thịnh của bò sát khủng long và cây hạt trần. Tân kiến tạo (Cách đây 25 triệu năm) Giai đoạn này diến ra trong thời gian ngắn nhưng rất quan trọng Vận động Tân kiến tạo diễn ra mạnh mẽ và đang tiếp diễn. Nâng cao địa hình, núi non sông ngòi trẻ lại Hình thành các cao nguyên Badan và các ĐB bồi tụ phù sa trẻ. Mở rộng biển Đông và thành tạo các bể dầu khí, bôxit, than bùn.. Sinh vật phát triển phong phú, hoàn thiện. Loài người xuất hiện ? Giai đoạn Cổ kiến tạo, sự hình thành các bể than cho thấy khí hậu và thực vật ở nước ta ở giai đoạn này có đặc điểm như thế nào? ? Vận động Tân kiến tạo còn kéo dài đến ngày nay không? Biểu hiện như thế nào? ( Một số trận động đất khá mạnh xảy ra những năm gần đây tại khu vực Điện Biên, Lai Châu...) ? Địa phương em đang ở thuộc đơn vị nền móng nào? ( Tân kiến tạo) Củng cố, dặn dò Làm bài tập Làm bài tập trong Tập bản đồ và SGK

File đính kèm:

  • docBai 25.doc