BÀI 37 : ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua tiết này làm cho học sinh nắm chắc:
- Sự phong phú đa dạng của sinh vật Việt Nam, tìm hiểu nguyên nhân cơ bản của sự phong phú đa dạng của sinh vật nước ta.
- Thấy được sự suy giảm biến dạng của các loài trong hệ sinh thái tự nhiên, sự phát triển của hệ sinh thái nhân tạo
- Có kỹ năng đọc bản đồ phân tích bản đồ và các mối liên hệ địa lý.
- Có ý thức và hành vi bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt nam
II - CÁC THIẾT BỊ DẠY HOC:
- Các bản đồ tự nhiên, thực động vật Việt Nam.
- Atlát Địa lý Việt Nam
- Tranh ảnh.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 tiết 43: Đặc điểm sinh vật Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43 Ngày soạn 21 / 04 / 2008
Bài 37 : Đặc điểm sinh vật Việt Nam
I - Mục tiêu bài học :
Qua tiết này làm cho học sinh nắm chắc:
- Sự phong phú đa dạng của sinh vật Việt Nam, tìm hiểu nguyên nhân cơ bản của sự phong phú đa dạng của sinh vật nước ta.
- Thấy được sự suy giảm biến dạng của các loài trong hệ sinh thái tự nhiên, sự phát triển của hệ sinh thái nhân tạo
- Có kỹ năng đọc bản đồ phân tích bản đồ và các mối liên hệ địa lý.
- Có ý thức và hành vi bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt nam
II - Các thiết bị dạy hoc:
- Các bản đồ tự nhiên, thực động vật Việt Nam.
- Atlát Địa lý Việt Nam
- Tranh ảnh.
III - Tiến trình tiết dạy học:
1. Bài cũ : Em hãy nêu đặc điểm khí hậu Việt Nam?
2. Bài mới : Trong lúc HS trả lời bài cũ GV ghi lại các ý chính lên bảng. Sau đó gv nói:" Khí hậu Việt Nam có ảnh hưởng gì đến sinh vật nước ta? Phân bố của thực vật nước ta như thế nào? Đó là nội dung chính bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và hs
Nội dung chính
Hoạt động 1/ Cả lớp
HS quan sát bản đồ thực và động vật Việt Nam, kết hợp nội dung SGK, kiến thức đã học hãy :
? Đọc tên các loại thực vật, động vật nước ta.
- Môi trường trên cạn
- Môi trường nước : ngọt, mặn, lợ.
- Môi trường ven biển.
? Em có kết luận gì về sinh vật Việt Nam ?
? Sự đa dạng của sinh vật Việt Nam được thể hiện như thế nào ?
? Chế độ nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên thể hiện trong giới sinh vật như thế nào ?
- Trên đất liền: đới rừng nhiệt đới gió mùa
- Trên biển Đông : khu hệ sinh vật biển nhiệt đới giầu có.
GV chuyển ý: “ Tính chất phong phú và đa dạng của giới sinh vật tự nhiên Việt Nam thể hiện ở số lượng, ở thành phần loài, đa dạng về kiểu hệ sinh thái như thế nào ?"
HS dựa vào nội dung SGK, kết hợp kiến thức dã học hãy:
? Nêu dẫn chứng, chứng tỏ nuớc ta giàu có về thành phần loài sinh vật.
? Cho biết nguyên nhân tạo nên sự phong phú về thành phần loài của sinh vật nước ta?
Khí hậu
Thổ nhưỡng
Vùng biển rộng
Vị trí địa lý
GV nhắc lại khái niệm hệ sinh thái : là một hệ thống hoàn chỉnh tương đối ổn định bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sinh sống (sinh cảnh) của quần xã
? Nước ta có mấy hệ sinh thái tiêu biểu ?
? Trình bầy sự phân bố và đặc điểm nổi bật của các hệ sinh thái đó ?
GV chia lớp thành 4 nhóm tìm hiểu đặc điểm nổi bật của bốn hệ sinh thái Việt Nam
1. Đặc điểm chung
- Sinh vật Việt Nam phong phú đa dạng:
+ Đa dạng về thành phần loài gen
+ Đa dạng về kiểu hệ sinh thái.
+ Đa dạng về công dụng sản phẩm.
- Sinh vật phân bố khắp nơi trên lãnh thổ và phát triển quanh năm.
2 . Sự giầu có về thành phần loài
- Số loài rất lớn, gần 30000 loài sinh vật
+ Thực vật: 14600 loài
+ Động vật: 11200 loài.
- Có các loài quí hiếm:
+ Thực vật:350 loài
+ Động vật: 365 loài
3. Sự đa dạng về hệ sinh thái
Tên hệ sinh thái
Sự phân bố
Đặc điểm nổi bật
HST rừng ngập mặn
Rộng 300.000 ha, dọc bờ biển, ven hải đảo
Sống trong môi trường ngập mặn, bùn lỏng ..như : sú, vẹt, đước, các loài hải sản, chim thú.
HST rừng nhiệt đới gió mùa
Đồi núi, chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ
- Rừng thường xanh : Cúc Phương, Ba Bể
- Rừng thưa rụng lá (rừng khộp) ở Tây Nguyên
- Rừng tre nứa Việt Bắc
Rừng ôn đới vùng núi Hoàng Liên Sơn
Khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
Có 11 vườn quốc gia
- Miền Bắc : 5 vườn quốc gia
- Miền Trung : 3 vườn quốc gia
- Miền Nam : 3 vườn quốc gia
- Nơi bảo tồn gien sinh vật tự nhiên
- Là cơ sở nhân giống, lai tạo giống mới
- Phòng thí nghiệm tự nhiên
HST nông nghiệp
- Vùng nông thôn, đồng bằng, trung du miền núi
- Duy trì cung cấp LTTP
- Trồng cây công nghiệp
Lưu ý : HST nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên
? Rừng trồng và rừng tự nhiên có gì khác nhau?
- Rừng trồng thuàn chủng theo nhu cầu của con người
- Rừng tự nhiên nhiều chủng loại sống xen kẽ vơi nhau
IV - củng cố:
Điền các kiến thức phù hợp để hoàn thành sơ đồ sau :
Sự phong phú đa dạng về sinh vật
Đa dạng về hệ sinh thái
Sự giầu có về thành phần loài
Gồm...
Loài và phân loài động vật
Gồm...
..
..
Loài thực vật.
..
..
HST
HST
HST
HST
V - Hướng dẫn về nhà:
Học theo câu hỏi SGK
Làm bài tập trong tập bản đồ; Tìm hiểu trước nội dung bài tiếp theo.
File đính kèm:
- Tiet 43n.doc