A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ – XÃ HỘI THẾ GIỚI
BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức
- Biết sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH của các nhóm nước phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới(NICs).
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệhiện đại tới sự phát triển kinh tế : xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế , hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Về kỹ năng
- nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân theo đầu người.
- phân tích bảng số liệu về KT-XH của từng nhóm nước.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 11 bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn 27 tháng 06 năm 2008
Tiết 1 Ngày dạy..tháng..năm 2008
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ – XÃ HỘI THẾ GIỚI
BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức
- Biết sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH của các nhóm nước phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới(NICs).
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệhiện đại tới sự phát triển kinh tế : xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế , hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Về kỹ năng
- nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân theo đầu người.
- phân tích bảng số liệu về KT-XH của từng nhóm nước.
3. Về thái độ:
Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng xã hội và công nghệ hiện đại
II/. Thiết bị dạy học :
- Phóng to các bảng 1.1;1.2 trong SGK
- Bản đồ các nước trên thế giới
- Chuẩn bị phiếu học tập theo mẫu.
III/. Trọng tâm bài học
- Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát triển.
- Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế xã hội thế giới.
IV/. Tiến trình dạy học
1. Oån định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ 1: Cá nhân/cặp
* Bước 1: Yêu cầu mỗi HS đọc mục I trong SGK để có những hiểu biết khái quát về các nhóm nước. Sau đó từng cặp quan sát hình 1 và nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức bình quân đầu người (USD/người) hoặc có thể cho hs tiếp tục làm việc cá nhân, hòan thành phiếu học tập 1
* Bước 2: Đại diện HS trình bày,GV chuẩn xác kiến thức và giải thích các khái niệm: bình quân đầu người(GDP: Gross Domestic Product). Đầu tư ra nước nước ngoài (FDI: Foreign Direct Invesment), chỉ số phát triển con người (HDI: Human Development Index).
GV giảng giải thêm các nước NIC, có thể yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Hãy kể tên các nước NIC? Hãy nêu một số nét tiêu biểu của các nước NIC?
- Dựa vào đâu để phân biệt các nhóm nước phát triển và các nước đang phát triển?
- Dựa vào hình 1 hãy cho biết khu vực nào giàu nhất? Khu vực nào nghèo nhất?
HĐ 2: Nhóm
GV chia lớp làm 6 nhóm
+ Nhóm 1,2: Làm việc với bảng 1.1, nhận xét tỉ trọng GDP của 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển.
+ Nhóm 3,4: Làm việc với bảng 1.2 nhận xét cơ cấu GDP ohân phối theo khu vực kinh tế của các nhóm nước.
+ Nhóm 5,6: Làm việc với bảng 1.3 nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ bình quân giữa nhóm nước phát triển và nhóm nhước đang phát triển.
* Bước 1: Các nhóm thảo luận. GV kẻ phiếu học tập 2 lên bảng.
* Bước 2: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. GV kết luận các ý đúng của mỗi nhóm đồng thời bổ sung những phần còn thiếu.
HĐ 3: Cả lớp
GV giảng giải về đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Giải thích và làm sáng tỏ khái niệm công nghệ cao. Đồng thời làm rõ 4 ngành công nghệ trụ cột .
Lưu ý : cần so sánh sự khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và cmkh và công nghệ cao.
Phân tích vai trò của 4 công nghệ trụ cột và bổ sung các câu hỏi:
- Nêu 1 số thành tựu do 4 công nghệ trụ cột tạo ra?
- Kể tên 1 số ngành dịch vụ cần nhiều tri thức?
- Em biết gì về ngành kinh tế tri thức?
I. Sự phân chia thành các nhóm nước
- Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khacù nhau về tự nhiên, dân cư, xã hộivà có thể được chia ra làm 2 nhóm: Nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. Các nước phát triển thường có GDP theo đầu người cao, FDI nhiều, HDI cao. Còn các nước đang phát triển thì ngược lại.
- Trong số các nước đang phát triển, mộ số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi chung là các nước công nghiệp mới (NICs) như: Hàn quốc, Singapore, Brasin
II. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước.
* GDP bình quân đầu người có sự chênh lệch giữa các nước phát triển vá các nước đang phát triển .
- GDP/người thấp( dưới 725 USD): VN, Aán Độ
- GDP/người trung bình( 725-2895 USD) : Trung Quốc, Iran
- GDP/người trung bình cao(2896-8955 USD): Brasin, LB Nga
- GDP/người cao(.8955 USD): Hoa Kỳ, Canada
* Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004
- Các nước phát triển: k/v I :2%; k/v II:27%; k/v III : 71%
- Các nước đang phát triển: k/v I :25%; k/v II: 32%; k/v III : 43%
* Tuổi thọ bình quân (2005)
- Các nước phát triển: 76 tuổi
- Các nước đang phát triển: 65 tuổi
* Chỉ số HDI:
- Các nước phát triển: 0,855
- Các nước đang phát triển: 0,694
III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Xuất hiện vào cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI và đặc trưng là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.
- Bốn công nghệ trụ cột là: Sinh học, vật liệu, năng lượng và thông tin.
- Cuộc CMKH và công nghệ hiện đại đã làm xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ => chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức , kỹ thuật và công nghệ cao
V/. Đánh giá
Hãy chọncâu trả lời đúng nhất
1. Nhân tố tác động đến nền kinh tế thế giới, chuyển nền kinh tế thế giới sang giai đoạn phát triển nền kinh tế tri thức là;
a. Cuộc CMKHKT b. Cuộc CMKH
c. Cuộc CM công nghệ hiện đại d. Cuộc CMKH và công nghệ hiện đại
2. Các quốc gia trên thế giới được chia làm 2 nhóm nướ: phát triển và đang phát triển là dựa vào:
a. Sự khác nhau về đktn
b. Sự khác nhau về tổng số dân của mỗi nước
c. Sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế -xã hội
d. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người.
3. Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế -xã hội cuả nhóm nước phát triển vá nhóm nước đang phát triển.
4. Dựa vào hình 1 nêu nhận xét vè sự phân bố của cácnhóm nước có GDP bình quân đầu người cao nhất và thấpnhất.
VI/. Họat động nối tiếp :
Làm bài tập 2,3 trang 9 SGK
File đính kèm:
- BAI 1 SU TUONG PHAN VE TRINH DO...DOC