I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hs cần nắm được:
- Đặc điểm về dân số và sự phân bố dân cư khu vực ĐNA.
- Đặc điểm dân cư gắn với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp, lúa nước là cây nông nghiệp chính.
- Đặc điểm về văn hoá tín ngưỡng, những nét chung, riêng trong sản xuất và sinh hoạt của người dân ĐNA.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng phân tích, so sánh, sử dụng tư liệu trong bài để hiểu sâu sắc đặc điểm về dân cư, văn hoá và tín ngưỡng của các nước ĐNA.
3. Thái độ:
- Có thái độ đung đắn về văn hoá và tín ngưỡng của các nước ĐNA.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tư duy: thu thập và sử lí thông tin từ bài viết, phân tích số liệu, lược đồ và bài viết để rút ra một số đặc điểm phát triển kinh tế của khu vực ( HĐ 1, 2)
- Giao tiếp trình bày suy nghĩ, y tưởng lăng nghe phản hồi tích cực và hợp tác khi làm việc nhóm
- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm quản lí thời gian khi làm việc nhóm.
- Tự nhận thức: thể hiện sự tự tin khi làm việc, khi trình bày thông tin và trả lời câu hỏi.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Suy nghĩ; trình bày 1 phút,; suy nghĩ - HS làm việc theo nhóm, cặp đôi; giải quyết vấn đề; thuyết trình tích cực
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Gv: Bản đồ phân bố dân cư châu , lược đồ các nước ĐNA.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khám phá: sử dụng phần vào bài trong sgk
101 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 471 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 20-53, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp
Tiết TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
8A
8B
TiÕt 20 - Bµi 15
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ - XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hs cần nắm được:
- Đặc điểm về dân số và sự phân bố dân cư khu vực ĐNA.
- Đặc điểm dân cư gắn với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp, lúa nước là cây nông nghiệp chính.
- Đặc điểm về văn hoá tín ngưỡng, những nét chung, riêng trong sản xuất và sinh hoạt của người dân ĐNA.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng phân tích, so sánh, sử dụng tư liệu trong bài để hiểu sâu sắc đặc điểm về dân cư, văn hoá và tín ngưỡng của các nước ĐNA.
3. Thái độ:
- Có thái độ đung đắn về văn hoá và tín ngưỡng của các nước ĐNA.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tư duy: thu thập và sử lí thông tin từ bài viết, phân tích số liệu, lược đồ và bài viết để rút ra một số đặc điểm phát triển kinh tế của khu vực ( HĐ 1, 2)
- Giao tiếp trình bày suy nghĩ, y tưởng lăng nghe phản hồi tích cực và hợp tác khi làm việc nhóm
- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm quản lí thời gian khi làm việc nhóm.
- Tự nhận thức: thể hiện sự tự tin khi làm việc, khi trình bày thông tin và trả lời câu hỏi.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Suy nghĩ; trình bày 1 phút,; suy nghĩ - HS làm việc theo nhóm, cặp đôi; giải quyết vấn đề; thuyết trình tích cực
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Gv: Bản đồ phân bố dân cư châu , lược đồ các nước ĐNA.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khám phá: sử dụng phần vào bài trong sgk
2. Kết nối
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm dân cư
? Quan sát bảng 15.1. hãy so sánh số dân? mật độ dân số trung bình, tỉ lệ tăng dân số hàng năm của khu vực ĐNA so với thế giới và châu á.
? Cho nhận xết dân số khu vực ĐNA có thuận lợi và khó khăn gì?
? Những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia Đông Nam á.
? Điều này ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực.
(Ngôn ngữ bất đồng, khó khăn trong giao lưu kinh tế, văn hoá)
? Quan sát H6.1 nhận xét sự phân bố dân cư các nước Đông Nam á? Giải thích sự phân bố đó.
? Dân cư tập trung ở đâu, thưa thớt ở đâu. Dân cư Nam á phân bố không đồng đều, chủ yếu tập trung ở đồng bằng ấn - Hằng và ven biển.
Gv : chốt rồi chuyển
Cá nhân
HS quan sát trả lời
HS suy nghĩ trả lời
Dựa vào nội dung SGK trả lời
Suy nghĩ trả lời
Quan sát trả lời.
Dân cư Nam á phân bố không đồng đều, chủ yếu tập trung ở đồng bằng ấn- Hằng và ven biển.
Tiếp thu
1. Đặc điểm dân cư.
- Đông Nam á là khu vực có dân số đông 536 triệu (2002).
- Dân số tăng khá nhanh.
- Ngôn ngữ được dùng phổ biến trong khu vực là: Tiếng Anh, Hoa) Mã lai.
- Dân cư Đông Nam á tập trung chủ yếu ở vùng ven biển và các đbằng châu thổ.
HĐ 2: Tìm hiểu về đặc điểm xã hội
Hoạt động: nhóm
? Đọc đoạn đầu mục 2 sgk và kết hợp với hiểu biết của bản thân cho biết: Những nét tương đồng và riêng biệt trong sxuất và sinh hoạt của các nước Đông Nam á.
? Cho biết Đông Nam á có bao nhiêu tôn giáo? Phân bố, nơi hành lễ của các tôn giáo như thế nào.
(4 tôn giáo: Phật giáo, Hồi giáo, Thiên chúa giáo, ấn độ giáo và các tín ngưỡng địa phương)
? Vì sao lại có những nét tương đồng.
- Các nhóm trình bày.
- Gviên kết luận:
? Vì sao khu vực ĐNA bị nhiều đế quốc thực dân xâm chiếm.
? Trước chiến tranh thế giới thứ 2 ĐNA bị các đế quốc nào xâm chiếm, các nước giành độc lập thời gian nào.
? Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xhội của các nước ĐNA tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước.
Gv : chốt rồi chuyển
HS thảo luận trả lời
Lớp chia làm 3 nhóm: mỗi nhóm trả lời 1 nội dung câu hỏi.
- Các nhóm trình bày.
Tiếp thu
Dựa vào SGK trả lời
Dựa vào SGK trả lời
Dựa vào SGK trả lời
Dựa vào SGK trả lời
Tiếp thu
2. Đặc điểm xã hội.
- Các nước trong khu vực ĐNA có cùng nền văn minh lúa nước trong mtrường nhiệt đới gió mùa => phong tục tập quán sx và shoạt vừa có nét tương đồng và sdự đa dạng trong văn hoá từng dân tộc.
- Có cùng lịch sử đấu tranh giải phóng giành độc lập dân tộc.
* Tlại: Tất cả những nét tương đồng trên là những đkiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện cùng phát triển đất nước và trong khu vực
3. Thực hành / luyện tập
- Chỉ trên bản đồ các nước trong khu vực ĐNA và đọc tên thủ đô của các nước.
- Đông Nam á có những chủng tộc và tôn giáo chính nào
+ Chủng tộc : Môngô lêít , Ôxtralêít.
+ Các tôn giáo chính: Đạo phật, đạo hồI. đạo kitô.
- Đáp án nào sau đây không phải là đặc điểm chung của hầu hết các nước ĐNA.
a) Trồng lúa nước) gạo là nguồn lương thực chính.
b) Dân số tăng nhanh.
c) Dân cư trong khu vực có cùng ngôn ngữ.
d) Các nước lần lượt giành độc lập dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ 2.
4. Vận dụng, hd về nhà.
- Sưu tầm tài liêu về văn hóa các nước châu Á
- Học bài cũ,làm bài tập
- Ôn tập: Những đặc điểm tự nhiên và dân cư có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế ?
*****************************************
Lớp
Tiêt(tkb)
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
8A
8B
Tiết 21 - Bài 16
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hsinh cần hiểu được.
- Đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi của cơ cấu kinh tế các nước khu vực Đông Nam Á. Nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt vẫn giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế nhà nước. Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của một số nước. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc.
- Những đặc điểm của nền kinh tế các nước khu vực Đông Nam Á do sự thay đổi trong định hướng và cuộc sống phát triển kinh tế, ngành nông nghiệp vẫn đóng góp tỉ lệ đáng kể trong tổng sản phẩm trong nước. Nền kinh tế dễ bị tác động từ bên ngoài. phát triển kinh tế nhưng chưa chú ý đến bảo vệ môi trường.
* T/H: Mục 1.Ô nhiễm môi trường nước, không khí, rừng bị khai thác kiệt quệ
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng phân tích số liệu, lược đồ để nhận biết mức độ tăng trưởng của nền kinh tế khu vực Đông Nam Á.
3. Thái độ:
- Có thái độ tích cực đối với sự phát triển kt các nước châu Á
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tư duy: thu thập và sử lí thông tin từ bài viết, phân tích số liệu, lược đồ và bài viết để rút ra một số đặc điểm phát triển kinh tế của khu vực ( HĐ 1, 2)
- Giao tiếp trình bày suy nghĩ, y tưởng lăng nghe phản hồi tích cực và hợp tác khi làm việc nhóm
- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm quản lí thời gian khi làm việc nhóm.
- Tự nhận thức: thể hiện sự tự tin khi làm việc, khi trình bày thông tin và trả lời câu hỏi.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Động não; trình bày 1 phút,; suy nghĩ - HS làm việc theo nhóm, cặp đôi; giải quyết vấn đề; thuyết trình tích cực
VI. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Gv: Bản đồ các nước châu Á ,lược đồ kinh tế các nước Đông Nam Á.
- Hs: sgk, đồ dùng học tập.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: sử dụng câu hỏi sgk
2.Khám phá: sử dụng phần vào bài trong sgk
3. Kết nối
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm nền kinh tế của các nước
? Dựa vào nội dung sgk kết hợp hiểu biết hãy cho biết: các nước ĐNA Có những điều kiện thuận lợi gì cho tăng trưởng ktế.
? Dựa vào bảng 16.1 cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong các giai đoạn:
1. 1990 - 1996: nước nào có mức tăng trưởng đều? Tăng bao nhiêu (Malai xia) Philippin, VN.)
Nước nào tăng trưởng không đều, giảm (Inđônê xia) Thái Lan, Xingapo)
2. Trong 1998: Nước nào kinh tế phát triển kếm năm trước (Inđônê xia) Malai xia) Philippin, Thái lan.)
Nước nào có mức tăng giảm không lớn (VN, Xingapo.)
3, 1999 - 2000: Nước nào đạt mức tăng
<6% (Inđônê xia) philippin, Thái lan.)
- Nước nào đạt mức tăng trưởng > 6%
(Malai xia) Việt nam, Xingapo.)
- So sánh mức tăng trưởng bình quân của thế giới 90: 3%/ năm.
? Cho biết tại sao mức tăng trưởng của ĐNA lại giảm vào năm 1997 -1998.
Gv: chốt rồi chuyển
Cá nhân
Dựa vào nội dung sgk kết hợp hiểu biết trả lời
Dựa vào bảng suy nghĩ trả lời
Tiếp thu
Dưa vào bảng sgk trả lời.
Tiếp thu
1. Nền kinh tế của các nước ĐNA phát triển khá nhanh song chưa vững chắc.
- ĐNA là khu vực có điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi cho sự tăng trưởng kinh tế.
- Trong thời gian qua Đông Nam á có tốc độ tăng trưởng ktế khá cao, điển hình Xingapo, Malai xia.
- Kinh tế trong khu vực phát triển chưa vững chắc dễ bị tác động từ bên ngoài.
- Môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá trình phát triển kinh tế.
HĐ 2: Tìm hiểu cơ cấu kinh tế
Gv: Hiện nay phần lớn các nước ĐNA đang tiến hành công nghiệp hoá theo các bước phát triển của Đông á.
Hoạt động: nhóm (3 nhóm)
- Nhóm 1
? Dựa bảng 16.2 cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng, giảm ntn
- Nhóm 2
? Qua bảng so sánh số liệu các khu vực ktế của 4 nước trong các năm 1980 và năm 2000 hãy cho nhận xét sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của các quốc gia.
- Nhóm 3
? Dựa H16.1 và các kiến thức đã học em hãy.
- Nhận xét phân bố cây lương thực) cây công nghiệp.
- Nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, thực phẩm.
- GV: chốt kiến thức
Nhóm / cặp
- HS quan sát suy nghĩ thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Tiếp thu
2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi.
- Sự chuyển đổi cơ cấu ktế của các quốc gia có sự thay đổi rõ rệt, phản ánh qúa trình CNH các nước) trong cơ cấu GDP nông nghiệp giảm, công nghiệp, dịch vụ tăng.
4. Thực hành / luyện tập
. Đông Nam á có điều kiện tự nhiên nào thuận lợi để trồng lúa nước.
- Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào
* Hướng dẫn bài tập 2:
+ Tính sản lượng lúa) cà phê của Đông Nam á và của châu á so với thế giới.
Cách tính: Sản lượng lúa của ĐNA x 100
Sản lượng lúa của thế giới
+ Tương tự châu á so với thế giới.
5. Vận dụng, hd về nhà
- Tìm hiểu hiệp hội các nước ASEAN.
- Thu nhập thông tin về sự hợp tác của Việt Nam với các nước Đông Nam Á.
- Về nhà học bài cũ và đọc trước bài mới
Lớp
Tiêt(tkb)
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
8A
8B
TiÕt 22 - Bµi 17
HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm.
- Sự ra đời và phát triển của hiệp hội.
- Mục tiêu hoạt động và thành tích đạt được trong ktế do sự hợp tác của các nước
- Thuận lợi và khó khăn đối với Việt Nam khi gia nhập hiệp hội.
2. Kỹ năng:
- Củng cố và phát triển kỹ năng phân tích số liệu, tư liệu, ảnh để biết sự phát triển và hoạt động những thành tựu của sự hợp tác trong kinh tế, văn hoá - xã hội.
- Hình thành thói quen quan sát, theo dõi. thu thập thông tin, tài liệu qua phương tiện thông tin đại chúng.
3. Thái độ:
- Có thái độ tích cực đối với sự phát triển kt các nước ĐNÁ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ các nước Đông Nam á.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ ( Câu hỏi SGK)
2. Khám phá.
Biểu tượng mang hình ảnh ‘’Bó lúa với 10 rẽ lúa’’ của hiệp hội các nước Đông Nam á có ý nghĩa thật gần gũi mà sâu sắc với các cư dân ở khu vực có chung nền văn minh lúa nước lâu đời trong môi trường nhiệt đới gió mùa.
Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 1 tổ chức liên kết hợp tác cùng phát triển kinh tế - xã hội. cùng nhau bảo vệ sự ổn định an ninh, hoà bình của khu vực Đông Nam á.
3. Kết nối:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu về ASEAN
? Quan sát H 17.1 cho biết 5 nước đầu tiên tham gia vào hiệp hội các nước ĐNA.
- Những nước nào tham gia sau Việt Nam.
- Nước nào chưa tham gia hiệp hội.
? Đọc mục I sgk kết hợp kiến thức lịch sử và hiểu biết hãy cho biết:
- Mục tiêu của hiệp hội các nước Đông Nam á thay đổi qua các thời gian như thế nào (1967, cuối 70 đầu 80, 1990, 12/ 1998)
? Hãy cho biết nguyên tắc của hiệp hội các nước Đông Nam á .
Gv: chốt kiến thức
Cá nhân
HS suy nghĩ, quan sát trả lời câu hỏi
Dựa vào SGK trả lời
Dựa vào SGK trả lời
Dựa vào SGK trả lời
1. Hiệp hội các nước Đông Nam á.
- Thành lập 8/8 1967
- Mục tiêu của hiệp hội các nước ĐNA thay đổi theo thời gian.
- Đến 1999 hiệp hội có 10 nước thành viên hợp tác để cùng phát triển xây dựng 1 cộng đồng hoà hợp ổn định trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của nhau.
HĐ 2: Tìm hiểu về việc hợp tác của các quốc gia trong ASEAN
Hoạt động nhóm.
- Nhóm 1
? Cho biêt những điều kiện xã hội để hợp tác kinh tế của các nước Đông Nam á.
- Nhóm 2
? Đọc mục 2 sgk kết hợp hiểu biết của mình em hãy cho biết: biểu hiện của sự hợp tác để phát triển kinh tế giữa các nước ASEAN (4 biểu hiện)
- Nhóm 3
? Dựa H17.2 kết hợp hiểu biết em hãy cho biết 3 nước trong tam giác tăng trưởng kinh tế Xi-giô-ri đã đạt kết quả của sự hợp tác phát triển kinh tế như thế nào.
GV: chuẩn xác kiến thức
HS suy nghĩ thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả
2. Hợp tác để phát triển kinh tế - xã hội.
- Các nước ĐNA có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên, vhoá xhội để hợp tác phát triển ktế.
- Sự hợp tác đã đem lại nhiều kết quả trong ktế, vhoá - xhội của mỗi nước
- Sự nỗ lực phát triển ktế của từng quốc gia và kết quả của sự hợp tác các nước trong khu vực đã tạo môi trường ổn định để phát triển kinh tế.
HĐ 3: Tìm hiểu về Việt Nam trong ASEAN
? Đọc đoạn chữ nghiêng trong mục 3 sgk cho biết:
- Lợi ích của VNam trong quan hệ mậu dịch và hợp tác với các nước ASEAN là gì.
? Những khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên ASEAN
Cá nhân
HS dựa vào SGK trả lời
HS dựa vào SGK trả lời
3. Việt Nam trong ASEAN.
- Việt Nam tích cực tham gia mọi lĩnh vực hợp tác ktế - xhội. có nhiều cơ hội phát triển kinh tế vhoá - xhội song còn nhiều khó khăn cần cố gắng xoá bỏ.
4. Thực hành / luyện tập
? Cho biết những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi gia nhập ASEAN.
- Hướng dẫn bài tập 3.
+ Vẽ biểu đồ hình cột:
- Trục tung biểu thị GDP/ người chia đơn vị hợp lý. Cao nhất là Xingapo: 20.740/người. nên chia theo những nước có bình quân thu nhập dưới 100 USD vào 1 đơn vị.
- Trục hoành biểu thị các nước trong bảng.
- Nhân xét.
+ Những nước có bình quân dưới 100 USD/ người.
5. Vận dung/ hướng dẫn về nhà
- Tìm hiểu thêm về ASEAN qua các phương tiện thông tin đại chúng
- Học bài cũ và đọc trước bài mới
*******************************************
Lớp
Tiêt(tkb)
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
8A
8B
Tiết 23 - Bài 18
THỰC HÀNH
TÌM HIỂU LÀO VÀ CĂM PU CHIA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh cần biết.
- Tập hợp và sử dụng các tư liệu để tìm hiểu địa lý 1 số quốc gia.
- Trình bày lại kết quả làm việc bằng văn hoá.
2. Kỹ năng:
- Đọc, phân tích bản đồ địa lý, xác định vị trí địa lý, xác định sự phân bố các đối tượng địa lý, nhận xét mồi quan hệ giữa thành phần tự nhiên và phát triển kinh tế xã hội.
- Đọc, phân tích, nhận xét cấc bảng số liệu, thống kê, các tranh ảnh về tự nhiên dân cư.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ các nước Đông Nam á.
- Lược đồ tự nhiên kinh tế Lào và Căm pu chia.
- Tư liệu, tranh ảnh về kinh tế, xã hội Lào, Căm pu chia
2. Học sinh
- SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra ( câu hỏi SGK)
2. Kết nối.
- Gviên phổ biến nội dung và yêu cầu của bài thực hành cần đạt.
- Các bước tiến hành.
- Bước 1: Chia làm 4 nhóm .
+ Nhóm số chẵn (2.4) tìm hiểu về : vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên.
+ Nhóm số lẻ tìm hiểu về : điều kiện xã hội dân cư kinh tế.
+ Mỗi nhóm lớn phân công thành nhóm nhỏ (2 học sinh) cùng tìm hiểu 1 vấn đề theo các mục trong sgk.
+ Sau đó từng cặp nhóm tiến hành trao đổi bổ sung kết quả.
+ Hoàn thành báo cáo chung của cả nhóm, lớp.
- Bước 2: Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc) nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Gviên theo dõi tinh thần, thái độ làm việc của học sinh.
Nôi dung thực hành:
I. Vị trí địa lý:
? Dựa H5.1 cho biết Lào hoặc Căm pu chia.
- Thuộc khu vực nào, giáp nước nào biển nào.
- Nhận xét khả năng liên hệ với nước ngoài của mỗi nước.
Vtrí địa lý
Căm pu chia
Lào
Diện tích
Khả năng liên hệ với nước ngoài.
181.000 km2. Thuộcc bán đảo Đông Dương.
- Phía đông, đông nam giáp Việt Nam.
- Đông bắc: Lào, tây bắc) bắc : Thái Lan.
- Tây nam : Vịnh Thái Lan
- Bằng tất cả các loại đường giao thông.
236.800 km2 thuộc bán đảo Đông Dương.
- Đông: VNam, bắc : TQuốc)
Mian ma) tây: Thái lan.
- Nam : Căm pu chia
- Bằng đường bộ, đường sông, đường hàng không.
- Không giáp biển, nhờ cảng miền Trung Việt Nam.
II. Điều kiện tự nhiên.
Nội dung cần đạt.
Các yếu tố
Căm pu chia
Lào
Địa hình.
75 % là đồng bằng, núi cao ven biên giới Dãy Rếch, Các đa môn
C.ng: phía Đông bắc) Đông
- 90 % là núI. cao nguyên. Các dãy núi cao tập trung ở phía bắc. Cao nguyên trải dài ỳư Bắc xuống Nam
Khí hậu.
- Nhiệt đới gió mùa) gần xích đạo nóng quanh năm.
+ Mùa mưa (4 -> 10) gió tây nam từ vịnh biển -> mưa.
+ Mùa khô (11 -> 3) gió đông bắc khô hanh.
- Nhiệt đới gió mùa.
+ Mùa hạ: Gió tây namằt biển vào cho mưa.
+ Mùa đông: Gió đông bắc từ lục địa nên khô, lạnh.
Sông ngòi.
-Sông Mê Kông, Tông Lê Sáp, Biển hồ.
- Sông Mê Kông (1 đoạn)
Thuận lợi đối với nông nghiệp.
- Khí hậu nóng quanh năm => điều kiện tốt -> phát triển trồng trọt.
- Sông ngòI.hồ c.cấp nước) cá.
- Đồng bằng chiếm diện tích lớn, đất màu mỡ.
- Khí hậu ấm áp quanh năm (trừ vùng núi phía bắc)
- Sông Mê Kông -> nước) thuỷ lợi.
- Đồng bằng, đất màu mỡ, rừng còn nhiều.
Khó khăn
-Mùa khô: thiếu nước; mùa mưa gây lũ lụt
- Diện tích đất nông nghiệp ít. Mùa khô thiếu nước.
Gviên: Khi chốt lại kiến thức về điều kiện tự nhiên của 2 nước) cần sử dụng 2 lược đồ H18.1; H18.2 để khắc sâu kiến thức và phân tích mối quan hệ các thành phần tự nhiên
3. Củng cố/luyện tập
1. Sử dụng bản đồ để trống cảu Lào và Căm pu chia.
Yêu cầu lên điền vào bản đồ.
- Lào, Căm pu chia giáp nước nào, biển nào.
- Vị trí dãy núi. cao nguyên và đồng bằng lớn.
- Tên sông, hồ lớn.
- Phân bố nông nghiệp: Cây lúa
Cây công nghiệp
2. Trình bày lại những nét chính khái quat địa lý Lao, Căm pu chia (2 học sinh về điều kiện tự nhiên, 2 học sinh về điều kiện kinh tế - xã hội)
4. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà sưu tầm thêm tư liệu về các nước khác trong ASEAN
- Vai trò của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình Trái đất.
- Tên, vị trí dãy núi. sơn nguyên, đồng bằng lớn của thế giới.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
*********************************************
CHƯƠNG XII
TỔNG KẾT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ CHÂU LỤC
Lớp
Tiêt(tkb)
Ngày dạy
Sí số
Vắng
8A
8B
TiÕt 24 - Bµi 19
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh cần hệ thống lại kiến thức về.
- Hình dạng bề mặt trái đất vô cùng phong phú, đa dạng với các địa hình.
- những tác động đồng thời hoặc xen kẽ của nội lực , ngoại lực tạo nên cảnh quan trái đất với sự đa dạng phong phú đó.
2. Kỹ năng:
- Củng cố, nâng cao kỹ năng đọc) phân tích , mô tả. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng địa lý.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo Viên
- Bản đồ tự nhiên thế giới có kí hiệu khu vực động đất, núi lửa.
- Bản đồ các địa mảng trên thế giới.
- Tranh ảnh về động đất, núi lửa) các dạng địa hình.
2. Học sinh
- SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra (câu hỏi SGK)
2. Khám phá.
Trái đất là môi trường sống của con người. Các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng, kích thước và những vận động của nó đã sinh ra trên trái đất các hiện tượng địa lý.
Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên trái đất cùng với những đặc điểm riêng của chúng đã tác động, ảnh hưởng lẫn nhau thể hiện rõ ngay trên lớp vỏ trái đất. Trên bề mặt này đồng thời là nơi tồn tại phát triển của xã hội loài người.
Với tốc độ khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ cùng với sự tiến bộ của xã hội loài người đẫ tác động đến tự nhiên ngày càng đa dạng và sâu sắc trong đó có cả những tác động tích cực và tiêu cực.
3. Kết nối:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu tác động của nội lực
? Bằng kiến thức đã học) kết hợp thêm hiểu biết, nhắc lại:
- Hiện tượng động đất, núi lửa.
- Nguyên nhân của động đất, núi lửa
- Nội lực là gì
? Quan sát H19.1 đọc tên và nêu vị trí của các dãy núI. sơn nguyên, đồng bằng lớn trên các châu lục.
? Quan sát H19.1. H19.2 và dựa vào kiến thức đã học cho biết các dãy núi cao, núi lửa của thế giới xuất hiện vị trí nào của các mảng kiến tạo
? Dựa vào kí hiệu nhận biết các dãy núi cao, nơi có núi lửa) nêu tên, vị trí.
Cá nhân
HS suy nghĩ nhớ lại kiến thức cũ trả lời
Quan sát SGK trả lời
Quan sát trả lời
Dựa kiến thức cũ trả lời.
1. Tác động của nội lực nên bề mặt trái đất.
- Nội lực là lực sinh ra từ bên trong trái đất.
- Các hiện tượng tạo núi cao, nui lửa trên mặt đất do vận động trong lòng trái đất tác động lên bề mặt trái đất.
HĐ 2:Tìm hiểu tác động của ngoại lực
Hoạt động nhóm:
- Mỗi nhóm quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng trong các bức ảnh a) b) c) d.
- Gợi ý: - Tác động của khí hậu tới phong hoá các loại đá.
- Quá trình xâm thực (do nước chảy, do gió).
- Gviên kết luận:
các hiện tượng địa lý. Những tác động đó vẫn đang tiếp diễn.
HS thảo luận
Đại diện nhóm trình bày kết quả
2. Tác động của ngoại lực lên bề mặt trái đất.
- Ngoại lực là những lực sinh ra bên ngoài bề mặt trái đất.
Kết luận: Mỗi đặc điểm trên trái đất đều chịu sự tác động thường xuyên liên tục của nội lực và ngoại lực
4. Củng cố / Luyện tập
1. Gợi ý: - H10.4 (T35); H12.3 (T43): Kết quả tác động của nội lực.
- H10.3; H11.3; H11.4 : Kết quả tác động của ngoại lực trong đó có vai trò quan trọng của con người.
2. Cảnh quan tự nhiên Việt Nam thể hiện rõ các dạng địa hình chịu tác động của ngoại lực.
- Rừng bị phá -> đồi núi trọc ->xói mòn, khe rãnh -> đất đai bị thoái hoá.
- Dòng sông uốn khúc để lại các hồ lớn.
Vdụ: Hồ Tây - Hà Nội là 1 khúc của sông Hồng.
5. Hướng dẫn về nhà
- Tìm hiểu thêm thông tin của bài học
- Ôn tập đặc điểm các đới khí hậu chính trên trái đất.
*****************************************
Lớp
Tiêt(tkb)
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
8A
8B
TiÕt 25 - Bài 20:
THỰC HÀNH:
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh .
- Nhận biết, mô tả các cảnh quan chính trên trái đất, các sông và vị trí của chúng trên trái đất, các thành phần của vỏ trái đất.
- Phân tích được mối quan hệ mang tính quy luật giữa các yếu tố để giải thích 1 số hiện tượng địa lý tự nhiên.
2. Kỹ năng:
- Củng cố, nâng cao kỹ năng nhận xét, phân tích lược đồ, bản đồ, ảnh các cảnh quan chính trên trái đất.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Bản đồ khí hậu thế giới.
2. Học sinh
- SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ :
Khám phá: ( kết hợp trong bài)
Kết nối:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội Dung kiến thức
Hđ 1: Tìm hiểu về khí hậu
? Bằng kiến thức đã học) hãy cho :Trái đất có những đới khí hậu chính nào.
? Nguyên nhân xuất hiện các đới khí hậu.
Hoạt động nhóm
? Quan sát H20.1 cho biết mỗi châu lục có những đới khí hậu nào.
? Nêu đặc điểm của 3 đói khí hậu: nhiệt đới, ôn đới , hàn đới.
Gv: chốt kiến thức\
Gv: hướng dẫn phân tích biểu đồ ( a,b,c,d )
Hoạt động cá nhân / nhóm
Chia lớp làm 2 nhóm
- Đại diện nhóm trả lời.
Phân tích
1. Khí hậu trên trái đất.
- Các đới khí hậu chính trên trái đất: nhiệt đới, ôn đới , hàn đới.
- Biểu đồ a,b thuộc đới khí hậu nhiệt đới ( nhiệt đới gió mùa, môi trường xích đạo ẩm ) .
- Biểu đồ c,d thuộc đới khí hậu ôn hòa (ôn đới lục địa và ôn đới ven địc trung hải)
HĐ 2: Tìm hiểu các cảnh quan
Hoạt động nhóm: Mỗi nhóm 1 ảnh
? Quan sát H20.4 mô tả cảnh quan, trong ảnh cảnh quan đó thuộc đới khí hậu nào?
ảnh a : Hàn đới ; ảnh b : Ôn đới
ảnh c, d, đ : Nhiệt đới.
Gviên kết luận =>
? Dựa vào sơ đồ đã hoàn tất trình bày mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tạo nên cảnh quan thiên nhiên
Hoat động nhóm
- HS làm bài tập trong SGK
2. Các cảnh quan trên trái đất
- Bài tập 1:
- Do vị trí, kích thước lãnh thổ, mỗi châu lục có các đớI. các kiểu khí hậu cụ thể có các cảnh quan tương ứng.
- Bài tập 2:
Vẽ sơ đồ vào vở: cấc thành phần tạo nên vỏ trái đất và mối quan hệ giữa chúng.
- Bài tập 3:
- Các thành phần của cảnh quan tự nhiên có mối quan hệ mật thiết tác động qua lại lẫn nhau.
- Một yếu tố thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi các yếu tố khác => sự thay đổi của các cảnh quan.
4. Củng cố / luyện tập
- Sử dụng tập bản đồ thế giới các châu lục xác định nhanh, đúng 1 số địa danh của các châu, đại dương, đảo và sông hồ.
- Dựa vào H20.1, kiến thức đã học điền vào bảng theo mẫu 1 số đặc điểm tiêu biểu khí hậu cảnh quan của châu á, Âu, Phi. Mỹ.
5. Vận dung, hướng dẫn về nhà
- Sưu tầm thêm tài liệu về bài học.
- Học bài cũ, tìm hiểu nội dung tiết tiếp theo
************************************
Lớp
Tiêt(tkb)
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
8A
8B
Tiết 26 – Bài 21
THỰC HÀNH:
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤC
( Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hsinh cần biết rõ:
- Sự đa dạng của hoạt động công nghiệp, nông nghiệp và 1 số yếu tố ảnh hưởng tới phân bố sản xuất.
- Nắm được các hoạt động sản xuất của con người đã tác động và làm
thiên nhiên thay đổi mạnh mẽ sâu sắc theo chiều hướng tích cực và tiêu cực.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng đọc) mô tả, nhận xét, phân tích mối quan hệ nhân quả của các hoạt động địa lý qua ảnh, lược đồ, bản đồ để nhận biết mối quan hệ giữa tự nhi
File đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_8_tiet_20_53.docx