Giáo án Điện dân dụng

I/ MỤC TIÊUBÀI HỌC :

- Biết được vị trí vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống

- Biết được triển vọng của nghề điện dân dụng

- Biết được mục tiêu nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề điện dân dụng

II/ CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:

1/ Chuẩn bị nội dung:

- Nghiên cứu bài 1SGK

- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng

2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học

- Các thông tin có liên quan đến nghề điện

III/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:

1/ Ổn định lớp: 2 phút

 Kiểm tra sĩ số lớp học , ổn định lớp

2/ Kiểm tra bài cũ:

3/ Nội dung giảng bài mới: 80 phút

 

doc103 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Điện dân dụng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương mở đầu Bài 1: Giới thiệu giáo dục nghề điện dân dụng I/ Mục tiêubài học : - Biết được vị trí vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống - Biết được triển vọng của nghề điện dân dụng - Biết được mục tiêu nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề điện dân dụng II/ Chuẩn bị bài giảng: 1/ chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 1SGK - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng 2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học Các thông tin có liên quan đến nghề điện III/Tiến trình giảng dạy: 1/ ổn định lớp: 2 phút Kiểm tra sĩ số lớp học , ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Nội dung giảng bài mới: 80 phút Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Tìm hiểu vị tri vai trò của điện năng và nghề điện trong SX và ĐS GV: Các em hãy nêu vị trí vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống? HS trả lời GV: Em hãy nêu ví dụ chứng tỏ điện năng dễ dàng biến đổi thành các dạng năng lượng khác? HS trả lời 30’ I. Vị trí vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống 1/ Vị trí vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống - Điện năng là nguồn động lực chủ yếu đối với sản xuất và đời sống vì những lý do cơ bản sau: - Điện năng được sản xuất tập trung trong các nhà máy điện và có thể truyền tảI đI xa với hiệu suất cao. - Quá trình sản xuất và truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng được tự động hoá và điều khiển từ xa dễ dàng. - Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng năng lượng khác GV: Các em hãy nêu vị trí vai trò của nghề điện dân dụng lấy ví dụ minh họa? HS trả lời 2. Vị trí vai trò của nghề điện dân dụng - Sản xuất truyền tải và phân phối điện năng - Chế tạo các vật tư thiết bị điện - Đo lường điều khiển tự động hóa quá trình sản suất - Sửa chữa những hư hỏng của các thiết bị điện mạng điện sửa chữa đồng đo hồ điện - Nghề điện rất đa dạng, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ đời sống sinh hoạt và sản xuất - Nghề điện dân dụng giữ một vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy sự công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Hoạt động 2 : Tìm hiểu triển vọng của nghề điện GV :Em hãy cho biết triển vọng của nghề điện dân dụng trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước hiện nay? HS trả lời 10' II. Triển vọng của nghề điện dân dụng - Nghề điện dân dụng luôn cần phất triển để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước - Sự phất triển của nghề điện gắn liền với sự phát triển của ngành điện - Nghề điện dân dụng phát triển gắn liền với tốc độ phát triển xây dựng nhà ở - Nghề điện dân dụng có nhiền điều kiện phát triển không những ở thành thị mà còn ở cả nông thôn và miền núi Hoạt động 3 :Tìm hiểu mục tiêu,nội dung chương trình GV: các em hãy nêu mục tiêu nội dung chương trình giáo dục nghề điện dân dụng GV : Khi học nghề điện cần có kiến thức gì về nghề? HS trả lời GV nêu những yêu cầu về kiến thức mà học sinh cần có để học tốt môn học nghề điện dân dụng HS chú ý nghe giảng 20' III. Mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục nghề điện dân dụng 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Biết những kiến thức an toàn lao động của nghề - Biết được những kiến thức cơ bản, cần thiết về đo lường điện trong nghề điện dân dụng. - Hiểu được những kiến thức cơ bản về công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, bảo dưỡng và sửa chữa đơn giản một số đồ dùng điện trong gia đình Hiểu những kiến thức cơ bản về tính toán, thiết kế mạng điện trong nhà đơn giản - Biết tính toán thiết kế máy biến áp một pha công suất nhỏ - Biết những kiến thức cần thiết về đặc điểm, yêu cầu, triển vọng phát triển của nghề điện dân dụng Khi học nghề điện cần có kĩ năng gì về nghề? HS trả lời GV nêu một số kỹ năng mà học sinh sẽ có được trong chương trình học nghề điện dân dụng HS chú ý nghe giảng b. Về kỹ năng - Sử dụng được dụng cụ lao động một cách hợp lý và đúng kỹ thuật - Thiết kế và chế tạo được máy biến áp một pha công suất nhỏ - Thiết kế, lắp đặt được mạng điện trong nhà đơn giản - Tuân thủ những quy định an toàn lao động của nghề trong quá trình học tập - Tìm hiểu được những thông tin cần thiết về nghề điện dân dụng GV nêu những thái độ cần thiết của học sinh trong quá trình học nghề HS chú ý theo dõi c. Về thái độ - Học tập nghêm túc - Làm việc kiên trì, khia học, có tác phong công nghiệp, đảm bảo an toàn lao động và giữ vệ sinh môi trường - Yêu thích, hứng thú với công việc và có ý thức chủ động lựa chọn nghề nghiệp tương lai. Hoạt động 4: Tìm hiểu phương pháp học nghề điện GV: các em hãy cho biết tại sao phải hiểu rõ mục tiêu bài học trước khi học bài mới ? Khi học theo cặp theo nhóm học sinh cần chú ý đến vấn đề gì? GV: Tại sao với môn này lại chú trọng phương pháp học thực hành? HS trả lời GV nêu các phương pháp học tập thực hành để có kết quả tốt khi học nghề điện dân dụng HS chú ý nghe giảng 20' IV. Phương pháp học tập nghề điện dân dụng 1. Hiểu rõ mục tiêu bài học trước khi học bà mới 2. Tích cực tham gia xây dựng cách học theo cặp, nhóm - Tuân thủ theo sự điều khiển hoạt động của giáo viên và nhóm trưởng - Trao đổi với giáo viên và các bạn trong nhóm những vấn đề chưa rõ - Tham gia tích cực để giải quyết nhiệm vụ của nhóm - Trình bày kết quả của nhóm trước lớp nếu được giao - Tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả đạt được theo hướng dẫn của giáo viên 3. Chú trọng phương pháp học thực hành IV/ Tổng kết bài học : 8' Hệ thống lại kiến thức: - Vị trí vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống - Vị trí vai trò của nghề điện dân dụng - Triển vọng của nghề điện dân dụng - Mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục nhề điện dân dụng - Phương pháp học tập nghề điện dâng dụng V/ Câu hỏi bài tập và hướng dẫn tự học Câu hỏi: Nêu vị trí, vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống? VI/ Tự đánh giá và rút kinh nghiệm Thông qua tổ bộ môn Thanh Hà, ngày …..tháng….năm 2009 Người soạn Bài 2: An toàn lao động trong giáo dục nghề điện dân dụng I/ Mục tiêubài học : 1. kiến thức: - Biết được tầm quan trọng, sự cần thiết của việc thực hiện an toàn lao động trong nghề điện dân dụng - Nêu được những nguyên nhân thường gây tai nạn điện và biện pháp bảo vệ an toàn lao động trong nghề điện dân dụng 2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng những biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong nghề điện dân dụng 3. Thái độ: - Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi học tập và thực hành II/ Chuẩn bị bài giảng: 1/ chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 2 SGK - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng 2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học - Một số dụng cụ bảo hộ lao động : ủng cao su, kìm, tuavít, thảm cao su, ghế gỗ khô,… - Máy chiếu, máy tính xách tay,… III/ Nội dung bài giảng 1/ ổn định lớp : 2 phút Kiểm tra sĩ số lớp học 2/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút Câu hỏi: Trình bày vị trí, vai trò và khả năng phát triển của nghề điện dân dụng ? 3/ Nội dung bài giảng : 125 phút Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn lao động trong nghề điện GV: Các em hãy kể các nguyên nhân gây mất an toàn lao động điện? HS trả lời GV nêu các nguyên nhân gây ra tai nạn điện thường gặp HS chú ý theo dõi GV: Em hãy nêu các nguyên nhân khác dẫn tới tai nạn điện? HS trả lời 45’ I. Nguyên nhân gây tai nạn lao động trong nghề điện dân dụng 1/ Tai nạn điện Tai nạn điện có các nguyên nhân sau: Không cắt điện trước khi sửa chữa Do chỗ làm việc chật hẹp người làm vô ý chạm vào vật mang điện Do sử dụng các đồ dùng điện có vỏ bằng kim loại nhưng hỏng cách điện Vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện cao áp Không đến gần đường dây bị đứt xuống đất 2/ Các nguyên nhân khác - Do làm việc trên cao không mang dây bảo hiểm - Do làm việc trên cao làm dơi các vật dụng xuống Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số biện pháp an toàn lao động GV: khi làm việc với điện áp cao cần phải thực hiện các biện pháp an toàn nào HS trả lời GV: Cần phải thực hiện các biện pháp an toàn nào khi học tập và lao động trong phòng thực hành hoặc phân xưởng sản xuất HS trả lời GV: Cần thực hiện các biện pháp an toàn lao động nào khi tiến hành công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện sinh hoạt? HS trả lời GV nêu các biện pháp an toàn khi lắp đặt và sửa chữa mạng điện sinh hoạt HS chú ý nghe giảng GV? Nối đất bảo vệ nhằm mục đích gì? HS trả lời 80’ II. Một số biện pháp an toàn trong lao động nghề điện dân dụng 1/ Các biện pháp chủ động phòng tránh tai nạn điện Đảm bảo cách điện tốt các thiết bị điện Sử dụng điện áp thấp, máy biến áp cách li Sử dụng những biển báo tín hiệu nguy hiểm Sử dụng các phương tiện phòng hộ an toàn 2. Thực hiện an toàn lao động trong phòng thực hành hoặc phân xưởng sản xuất a. phòng thực hành hoặc phân xưởng sản xuất phải đạt tiêu chuẩn an toàn lao động - Nơi làm việc có đủ ánh sáng - Chỗ làm việc đảm bảo sạch sẽ thông thoáng - Có chuẩn bị sẵn sàng cho các trường hợp cấp cứu b. Mặc quần áo và sử dụng các dụng cụ bảo hộ lao động khi làm việc c. Thực hiện các nguyên tắc an toàn lao động - Luôn cẩn thận khi làm việc với mạng điện - Hiểu rõ các quy trình trước khi làm việc - Cắt cầu dao điện trước khi tiến hành công việc sửa chữa - Trước khi làm việc tháo bỏ đồng hồ, đồ nữ trang Sử dụng các dụng cụ lao động đúng tiêu chuẩn Trong trường hợp phải thao tác khi có điện cần phải thận trọng và sử dụng các vật lót cách điện 3. Nối đất bảo vệ IV. Tổng kết bài: 3.’ - Nguyên nhân gây tai nạn lao động trong nghề điện dân dụng và các biện pháp an toàn V/ Bài tập và hướng dẫn tự học: Câu hỏi: Nêu nguyên nhân của các tai nạn điện? VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm …………………………………………………....................................................... Chương 1: Đo lường điện Khái niệm chung về đo lường điện I/ Mục tiêubài học : 1. kiến thức: Biết được vai trò quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng 2. Kĩ năng: - Biết phân loại, công dụng, cấu tạo chung của các cơ cấu đo 3. Thái độ: - Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi học II/ Chuẩn bị bài giảng: 1/ chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 3 SGK - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng 2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học Các thông tin có liên quan đến nghề điện Một số thiết bị đo lường điện: Đồng hồ vạn năng, ampekế, vôkế, công tơ điện,….. Máy chiếu, máy tính xách tay, tài liệu liên quan đến bài giảng,…. III/Tiến trình giảng dạy: 1/ ổn định lớp: 2 phút Kiểm tra sĩ số lớp học , ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu nguyên nhân của các tai nạn điện? 3/ Nội dung giảng bài mới: 40 phút Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung bài giảng Hoạt động1: Tìm hiểu vai trò của đo lường điện GV: Đo lường điện có vị trí như thế nào trong ngành điện ? HS trả lời GV Em hãy lấy ví dụ chứng minh có thể sử dụng một số dụng cụ đo lường để phát hiện một số hư hỏng xảy ra trong thiết bị điện trong mạch điện? Học sinh trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân loại dụng cụ đo lường điện GV: Đơn vị đo điện áp là gì? Học sinh trả lời Đơn vị đo dòng điện là gì ? Đơn vị đo công suất là gì ? Đơn vị đo điện năng là gì? Ngoài ra trên vỏ các thiết bị còn ghi các kí hiệu gì ? Học sinh trả lời 10’ 10’ I.Vai trò quan trọng của đo lường điện đối với nghề điện dân dụng 1 Nhờ có dụng cụ đo lường có thể xác định được các trị số các đại lượng điện trong mạch điện 2. Nhờ có dụng cụ đo lường điện ta có thể phát hiện một số hư hỏng xảy ra trong thiết bị điện trong mạch điện 3. Đối với các thiết bị mới chế tạo mới hoặc đại tu lại cần đo xác định các thông số cơ bản để đánh giá chất lượng của chúng nhờ có dụng cụ đo ta có thể xác định chính xác được các thông số đó II. Phân loại dụng cụ đo lường điện V 1. Theo đại lượng cần đo - Dụng cụ đo điện áp A - Dụng cụ đo dòng điện W - Dụng cụ đo công suất KWh - Dụng cụ đo điện năng 2. Theo nguyên lí làm việc - Dụng cụ đo kiểu từ điện Dụng cụ đo kiểu điện từ Cơ cấu đo kiểu điện động Cơ cấu đo kiểu cảm ứng Hoạt động 3: Tìm hiểu cấp chính xác GV: Tại sao trong cơ cấu đo cần có cấp chính xác? lấy ví dụ ? HS trả lời Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo chung của dụng cụ đo GV giới thiệu đồng hồ vôn kế và ampekế HS chú ý quan sát GV: Quan sát đồng hồ vôn kế và cho biết cấu tạo của chúng? Học sinh trả lời GV? Mạch đo là gì? Học sinh trả lời GV? Bộ phận cản dịu có công dụng gì? HS trả lời Lò xo phản có tác dụng gì ? HS trả lời 5’ 15’ III. Cấp chính xác (thang đo x cấp chính xác)/ 100 VD: Vôn kế thang đo 300V cấp chính xác 1 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là IV. cấu tạo chung của dụng cụ đo lường 1.Cơ cấu đo Gồm 2 phần + Phần tĩnh và phần quay tạo nên mômen quay làm cho phần quay di chuyển với góc quay tỉ lệ với đại lượng cần đo 2. Mạch đo - Là bộ phận nối giữa đại lượng cần đo và cơ cấu đo - Mạch đo được tính toán để phù hợp giữa đại lượng cần đo và thang đo của dụng cụ - Ngoài ra còn có các cơ cấu khác + Bộ phận cản dịu có tác dụng giúp cho kim nhanh chóng ổn định + Kim chỉ thị, mặt số,… + Lò xo phản để tạo mômen hãm IV/ Tổng kết bài học :3’ - Vai trò của đo lường điện đối với nghề điện dân dụng - Phân loại dụng cụ đo lường điện - Cấu tạo chung của dụng cụ đo lường V/ Câu hỏi bài tập và hướng dẫn tự học Câu hỏi: 1. Nêu cách phân loại dụng cụ đo lường điện 2. Nêu cấu tạo chung của các dụng cụ đo lường VI/ Tự đánh giá và rút kinh nghiệm … Chương 1: Đo lường điện Bài 4 : Thực hành: Đo dòng điện và đo điện áp xoay chiều I/ Mục tiêubài học : 1. kiến thức: - Hiểu cách đo dòng điện bằng ampekế xoay chiều - Hiểu cách đo điện áp bằng vôn kế xoay chiều 2. Kĩ năng: - Biết cách đo dòng điện bằng ampekế xoay chiều - Biết cách đo điện áp bằng vôn kế xoay chiều 3. Thái độ: - Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi học II/ Chuẩn bị bài giảng: 1/ chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 3 SGK - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng 2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học Các thông tin có liên quan đến nghề điện Một số thiết bị đo lường điện: đòng hồ vạn năng, ampekế, vôkế, công tơ điện,….. Máy chiếu, máy tính xách tay, tài liệu liên quan đến bài giảng,…. III/Tiến trình giảng dạy: STT Ngày lên lớp Tại lớp Vắng mặt có lý do Vắng mặt không lý do Ghi chú 1 2 3 1/ ổn định lớp: 2 phút Kiểm tra sĩ số lớp học , ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Câu hỏi: Nêu nguyên nhân của các tai nạn điện? 3/ Nội dung giảng bài mới: 125 phút Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu đo kiểu điện từ Quan sát vào H4.3a, H4.3b SGK và cho biết cấu tạo của cơ cấu đo ? Học sinh trả lời GV nêu nguyên lý làm việc của cơ cấu kiểu điện từ Học sinh chú ý theo dõi GV? Cơ cấu đo kiểu điện từ làm việc theo nguyên lí nào? HS trả lời GV? Khi sử dụng cơ cấu đo cần nắm được những điểm gì? Học sinh trả lời 30’ 1. Giới thiệu cơ cấu đo kiểu điện từ Cấu tạo Gồm phần tĩnh của cơ cấu đo là cuộn dậy bẹt hoặc cuộn dây tròn như H4.3a, H4.3b - Phần động là một miếng sắt lệch tâm gắn với trục quay và kim. Đối với cơ cấu đo có cuộn tròn phần động là một miếng sắt gắn với trục và kim. Ngoài ra miếng sắt còn gắn với cuộn dây phần tĩnh b. Nguyên lí làm việc - Khi cho dòng điện cần đo vào cuộn dây phần tĩnh sẽ tạo nên từ trường làm từ hóa miếng sắt phần động từ trường này sẽ hút miếng sắt lệch tâm tạo nên mômen quay khi miếng thép bị hút làm cho ló xo bị xoắn lại tạo nên mômen cản. ở vị trí cân bằng mômen cản và góc quay tỉ lệ với dòng điện cần đo c. Đặc điểm sử dụng Góc quay tỉ lệ với bình phương dòng điện cần đo, thang đo chia không đều - Dụng cụ đo điện từ không có cực tính do đó đo được cả dòng một chiều và xoay chiều - Dụng cụ đo có độ chính xác không cao chịu ảnh hưởng của từ trường ngoài - Cấu tạo đơn giản, rẻ tiền Khả năng quá tải tốt vì cuộn dây phần ở tĩnh nên có thể chế tạo tiết diện lớn Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách đo dòng điện xoay chiều A K 220V Hình 1: đo dòng điện xoay chiều trình tự thí nghiệm kết quả tính kết quả đo lần 1 lần 2 lần 3 45’ Đo dòng điện xoay chiều a. sơ đồ đo Chọn đồng hồ đo có thang đo 1A giới thiệu cơ cấu đo kiể từ điện giới thiệu cách mắc Ampe kế theo sơ đồ - Đo dòng điện trên từng bóng đèn - Đo dòng điện trên toàn mạch cho nhận xét b/ Trình tự tiến hành Bước 1. Nối dây theo hình 1 đóng công tắc K đọc và ghi chỉ số ampe kế và điền vào bảng Bước 2 Tháo 1 bóng đèn đóng công tắc K đọc và ghi chỉ số vào bảng cắt công tắc K Bước 3 Tháo 1 bóng đèn đóng công tắc K đọc và ghi chỉ số vào bảng cắt công tắc K Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách đo điện áp xoay chiều Đo dòng điện xoay chiều trình tự thí nghiệm kết quả tính kết quả đo lần 1 lần 2 lần 3 A V K 40’ Đo điện áp xoay chiều a. Sơ đồ đo Chọn đồng hồ đo có thang đo 1A giới thiệu cơ cấu đo kiể từ điện giới thiệu cách mắc Ampe kế theo sơ đồ đo dòng điện trên từng bóng đèn đo dòng điện trên toàn mạch cho nhận xét b/ Trình tự tiến hành bước 1. Nối dây theo hình 4.1 đóng công tắc K đọc và ghi chỉ số ampe kế và điền vào bảng Bước 2 Tháo 1 bóng đèn đóng công tắc K đọc và ghi chỉ số vào bảng cắt công tắc K Bước 3 Tháo 1 bóng đèn đóng công tắc K đọc và ghi chỉ số vào bảng cắt công tắc IV/ Tổng kết bài học: 5’ - GV nhận xét giờ thực hành: + Sự chuẩn bị của học sinh + Kĩ năng làm bài của học sinh +Thái độ của học sinh - GV thu bài để chấm điểm GV nhắc nhở các em về đọc trước bài 5 SGK V. Bài tập về nhà và hướng dẫn tự học Câu hỏi: Trình bày cách đo điện áp xoay chiều? Câu hỏi 2: Trình bày cách dòng điện xoay chiều? VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thông qua tổ bộ môn Thanh Hà, ngày …..tháng….năm 2009 Ngày soạn Giáo án Số 5; Số tiết: 03 (Từ tiết: 10 đến tiết 12) Chương 1: Đo lường điện Bài 5: Thực hành Đo công suất và điện năng I/ Mục tiêubài học : 1. kiến thức: - Hiểu cách đo công suất gián tiếp qua dòng điện và điện áp 2. Kĩ năng: - Đo được công suất trực tiếp bắng Woát kế - Kiểm tra và hiệu chỉnh được công tơ điện 3. Thái độ: - Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi học thực hành II/ Chuẩn bị bài giảng: 1/ chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 3 SGK - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng 2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học Các thông tin có liên quan đến nghề điện Một số thiết bị đo lường điện: đồng hồ vạn năng, ampekế, vôkế, công tơ điện,….. Vôn kế điện từ 300V, ampekế điện từ 1A, oát kế, công tơ một pha 3 bóng đèn 220V - 60W, 1 công tắc 5A Phụ tải để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện Đồng hồ bấm giây Kìm, tuavít, bút thử điện, dây dẫn III/Tiến trình giảng dạy: STT Ngày lên lớp Tại lớp Vắng mặt có lý do Vắng mặt không lý do Ghi chú 1 2 3 1/ ổn định lớp: 2 phút Kiểm tra sĩ số lớp học , ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Câu hỏi: Nêu cách đo dòng điện và điện áp bàng cách sử dụng vôn kế và ampe kế? 3/ Nội dung giảng bài mới: 125 phút Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành GV chuẩn bị dụng cụ và thiết bị thực hành. Học sinh bảo quản các dụng cụ và thiết bị GV phát Hoạt động 2: Tìm hiểu Oát kế và cách đo công suất GV giới thiệu hình 5.5 SGK HS chú ý theo dõi GV? Em hãy nêu cấu tạo oát kế kiểu điện động? Học sinh trả lời GV? Nêu đặc tính sử dụng oátkế kiểu điện động? HS trả lời GV giới thiệu các phương pháp đo công suất trong mạch một chiều và mạch xoay chiều. HS chú ý theo dõi V A K 220v Trình tự TN U I P=UI Lần 1 Lần2 Lần3 5’ 60’ I. Chuẩn bị Vôn kế 300V Am pe kế 1A, oát kế, công tơ điện 3 bóng đèn 220V- 60W đồng hồ bấm giây kìm, tua vít dây dẫn điện II. Quy trình thực hành 1. Giới thiệu oát kế kiểu điện động a. Cấu tạo - Phần tĩnh của cơ cấu là cuộn dây có tiết diện lớn mắc nối tiếp với mạch cần đo gọi là cuộn dòng - Cuộn có tiết diện nhỏ hơn mắc sọng song với mạch cần đo còn gọi là cuộn áp - Ngoài ra còn có bộ phận cản dịu kim chỉ hiện thị b. Nguyên lí làm việc c/ Đặc tính sử dụng Oát kế điện động có cực tính nghĩa là chiều quay của phần động phụ thuộc vào cực tính của cuộn dòng 2. Đo công suất a/ Phương pháp đo gián tiếp: Đo công suất bằng am pe kế và vôn kế Để đo công suất trong mạch một chiều và mạch xoay chiều thuần điện trở có thể sử dụng vôn kế theo sơ đồ Quy trình thực hành Bước 1 Đóng công tắc K đọc giá trị ampe kế và vôn kế rồi tính công suất P=UI Bước 2 Cắt công tác K tháo bớt 1 bóng đèn rồi đóng công tắc K đọc giá trị ampe kế và vôn kế tính P=UI ghi kết quả vào bảng Trình tự TN Kết quả đo W Lần 1 Lần2 Lần3 b. phương pháp đo trực tiếp: đo công suất bằng oát kế Bước 1 Đóng công tắc K đọc giá trị oát kế và ghi kết quả vào bảng Bước 2 Cắt công tác K tháo bớt 1 bóng đèn rồi đóng công tắc K đọc giá trị ampe kề và vôn kế tính P=UI ghi kết quả vào bảng Bước 3 Cắt công tác K tháo bớt 1 bóng đèn rồi đóng công tắc K đọc giá trị ampe kề và vôn kế tính P=UI ghi kết quả vào bảng W K 220v Hoạt động 3: Tìm hiểu công tơ và cách đo điện năng KWh A V k Trình tự TN Kết quả đo W Lần 1 Lần2 Lần3 60’ Đo điện năng 1. Giới thiệu công tơ điện a. Cấu tạo Phần tĩnh của công tơ gồm 2 cuộn dây quấn trên lõi thép cuộn dòng điện có tiết diện lớn số vòng dây ít được mắc nối tiếp với tải cuộn điện áp có tiết diện nhỏ số vòng dây nhiều được mắc song song với tải phần động là một đĩa nhôm gắn với trục quay và bộ phận đếm vòng quay b.Kiểm tra công tơ điện Bước 1 Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện Bước 2 Nối mạch điện thực hành theo sơ đồ cần phân tích sơ đồ mạch điện công tơ Bước 3 Kiểm tra hiện tượng tự cảm của công tơ Cắt công tắc K quan sát đĩa quay của công tơ khi dòng điện = 0 công tơ phải đứng im, nếu công tơ quay đó là hiện tượng tự quay của công tơ Bước 4 Kiểm tra bằng số công tơ trên mặt công tơ người ta cho hằng số công tơ là 1KWh = 60vòng + Đóng công tắc K để nối tải vào công tơ điện đo dòng điện và điện áp c/ đo điên năng tiêu thụ Bước 1. Nối mạch điện thực hành Bước 2. Đo điện năng tiêu thụ của mạnh điện đọc và ghi chỉ số công tơ trước khi đo quan sát hiện trạng làm việc của công tơ ghi chỉ số công tơ sau 30 phút tính điện năng tiêu thụ của tải IV/ Tổng kết bài học: 5’ - GV nhận xét giờ thực hành: + Sự chuẩn bị của học sinh + Kĩ năng làm bài của học sinh +Thái độ của học sinh - GV thu bài để chấm điểm GV nhắc nhở các em về đọc trước bài 5 SGK V. Bài tập về nhà và hướng dẫn tự học Câu hỏi: Trình bày cách đo công suất và đo điện năng? VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy Bài 6 : thực hành Sử dụng vạn năng kế I/ Mục tiêu bài học: 1. kiến thức: Đo được điện trở bằng vạn năng kế Phát hiện được hư hỏng trong mạch điện bằng vạn năng kế 2. Kĩ năng: - Sử dụng thành thạo vạn năng kế 3. Thái độ: - Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi thực hành đảm bảo an toàn vệ sinh II/ Chuẩn bị bài giảng: 1/ chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 6SGK - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng 2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học - Nguồn điện xoay chiều 220V - 3 bóng đèn 220V-60W 1 công tắc 5A - 7 vạn năng kế - Một số điện trở nối thành bảng mạch III/Tiến trình giảng dạy: 1/ ổn định lớp: 2 phút Kiểm tra sĩ số lớp học , ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Câu hỏi: Nêu cách đo công suất và đo điện năng tiêu thụ? 3/ Nội dung giảng bài : 125’phút Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Tìm hiểu vạn năng kế GV giới thiệu vạn năng kế Học sinh chú ý quan sát GV? Nêu cấu tạo vạn năng kế? HS trả lời GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng vạn năng kế R1 R3 HS chú ý quan sát 30’ 1. Giới thiệu vạn năng kế Vạn năng kế là dụng cụ đo nhiều chức năng, chủ yếu để đo điện trở, dòng điện, điện áp - Về nguyên lí đây là cơ cấu đo kiểu từ điện. Phần tĩnh là nam châm vĩnh cửu phần động là khung dây mảnh. Nhờ khóa chuyển mạnh có thể đo dòng điện, điện áp một chiều hoặc xoay chiều, đo điện trở có nhiều thang đo khác nhau Vạn năng kế là dụng cụ đo tổng hợp có nhiều chức năng, núm chỉnh trước khi sử dụng cần nắm vững ý nghĩa, cách sử dụng của từng núm để lựa chọn đại lượng đo thích hợp Hoạt động 2 : Chuẩn bị GV : Chia nhóm và phát đồng hồ và thiết bị cho các nhóm Hoạt động 3 : Sử dụng vạn năng để đo điện trở : GV hướng dẫn học sinh cách phát hiện đứt dây trong

File đính kèm:

  • doc11527.doc