Giáo án giảng dạy môn Hình Học lớp 7

I. Mục tiêu bài học:

- Học sinh nắm được thế nào là hai đường thẳng vuông góc, công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a; nắm được định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng.

- Học sinh có kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua 1điểm cho trước và vuông góc với một một đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.

- Học sinh có kỹ năng sử dụng thành thạo thước êke, thước thẳng, bước đầu tập suy luận.

 

doc93 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy môn Hình Học lớp 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu bài học: - Học sinh nắm được thế nào là hai đường thẳng vuông góc, công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a; nắm được định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. - Học sinh có kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua 1điểm cho trước và vuông góc với một một đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. - Học sinh có kỹ năng sử dụng thành thạo thước êke, thước thẳng, bước đầu tập suy luận. II. Chuẩn bị phương tiện: GV: SGK - SBT - giấy gấp, bảng phụ, bút dạ, thước thẳng, thước êke. HS: SGK -SBT - nháp, giấy gấp, bút dạ, thước thẳng, thước êke. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Các hoạt động của GV TG Các hoạt động của hs (1) (2) (3) (1) Hoạt động 1: Kiểm tra - Vẽ góc xOy có số đo bằng 900 Vẽ góc x'Oy' đối đỉnh với góc xOy. Tính số đo x'Oy, x'Oy', x'Oy? GV nhận xét cho điểm (2) Hoạt động 2: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: GV: Cho học sinh tiến hành gấp hình x' x y y' GV khẳng định 2 đường thẳng vuông góc Kí hiệu: xx'^yy' (3) Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc: GV cho học sinh làm: a. Vẽ 2 đường thẳng a^a' b. Cho Aẻa, vẽ đường thẳng b qua A, b ^ a c. Cho I là trung điểm của AB, vẽ đường thẳng d qua I và d ^ AB GV nhận xét , kết luận -> HD vẽ (7) (7') Học sinh hoạt động độc lập Học sinh trình bày Lớp nhận xét Học sinh hoạt động cá nhân Học sinh trình bày Lớp nhận xét Học sinh rút ra định nghĩa Học sinh hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày Các nhóm nhận xét GV: qua quá trình vẽ ta vẽ được bao nhiêu đường thẳng ở các trường hợp. Thừa nhận tính chất (SGK -85) (4) Hoạt động 4: Đường trung trực của đường thẳng: GV: dẫn dắt từ phần c GV: Muốn vẽ đường trung trực của một đường thẳng ta làm ntn? GV: Nhận xét - kết luận (5) Hoạt động 5: Củng cố BT: a, Vẽ DABC; BC = 5 cm b, Qua A vẽ đường thẳng vuông góc với BC c, Vẽ đường trung trực của BC GV: BT trắc nghiệm: 11, 12 (86) (6) Hoạt động 6: hướng dẫn - chuẩn bị giấy gấp, giờ luyện tập HD BT (SGK - SBT) Học sinh trả lời Học sinh đọc SGK Học sinh phát biểu định nghĩa Học sinh thảo luận Học sinh trình bày cách vẽ Lớp nhận xét Học sinh đọc đề bài Học sinh hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày Các nhóm nhận xét Học sinh trả lời vấn đáp tại chỗ Học sinh ghi nhớ Tiết 4: Luyện tập Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu bài học: - Củng cố khắc sâu kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, nhận biết 2 đường thẳng vuông góc - Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập, tính cẩn thận chính xác II. Chuẩn bị phương tiện GV: SGK - bẳng phụ, bút dạ, êke, đo góc, thước thẳng HS: SGK - nháp, bút dạ, êke, góc đo, thước thẳng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Các hoạt động của GV TG Các hoạt động của hs (1) (2) (3) 1. Hoạt động 1: Kiểm tra - GV: Bài 16(87) (bảng phụ) GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Bài 17 (sgk - 87) b,c - GV: Nhận xét - Kết luận 3. Hoạt động 3: Bài 18,19 (87 - sgk) -> Bảng phụ - GV nhận xét, kết luận 4. Hoạt động 4: Bài 20 (87) -> Bảng phụ - GV chia nhóm 1-> 4 TH 1, 5 ->8 TH2 - GV nhận xét và kết luận 5. Hoạt động 5: GV cho HS làm bài toán trắc nghiệm kiến thức ( Bảng phụ) GV nhận xét củng cố khắc sâu 6. Hoạt động 6: Hướng dẫn HD: BT - SBT 7 5 8 10 10 5 HS hoạt động độc lập HS trình bày Lớp nhận xét HS hoạt động độc lập Hs trình bày Lớp nhận xét HS đọc bài 18 HS thực hành bài 19 Lớp nhận xét HS đọc bài HS hoạt động nhóm Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét HS ghi nhớ Tuần 3 Tiết 5: các góc tạo bởi một đường thẳng Cắt hai đường thẳng Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu bài học: - HS hiểu được thế nào là tính chất cho 2 đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau, thì hai góc so le còn lại, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau - HS có kỹ năng nhận biết các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị trong cùng phía - Bước đầu tập suy luận II. Chuẩn bị phương tiện: GV: SGK - Bảng phụ - Bút dạ - Thước kẻ HS: SGK - Bảng phụ - Bút dạ - Thước kẻ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh (1) (2) (3) Hoạt động 1: Góc so le, góc đồng vị GV trình bày trực quan ( Bảng phụ) GV giới thiệu các loại góc GV cho HS làm câu hỏi 1 SGK GV nhận xét, kết luận 2. Hoạt động 2: Tính chất GV: Yêu cầu HS làm câu hỏi 2 ( Bảng phụ) GV nhận xét -> Bài tập trắc nghiệm điền kiến thức - > Tính chất 3. Hoạt động 3: Củng cố GV cho HS làm BT 21 (89) -> Bảng phụ ĐS: a. So le trong b. Đồng vị c. Đồng vị d. So le trong GV nhận xét - > Kết luận củng cổ 4. Hoạt động 4: Bài 22(sgk - 89)GV -> Bảng phụ ĐS: b. c. - GV củng cố -> 2 góc trong cùng phía ntn? 5. Hoạt động 5: Hướng dẫn BT 23(SGK) Chuẩn bị thước êke, đo độ, thước thẳng Bài 2 đường thẳng song song 10 15 7 8 5 HS quan sát HS ghi nhớ HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày Các nhóm nhận xét HS đọc bài Nhắc lại góc đối đỉnh, góc kề bù HS hoạt động độc lập HS trình bày Lớp nhận xét HS trình bày Hs đọc bài Hs hoạt động độc lập Hs trình bày Lớp nhận xét Hs đọc bài Hs nêu KT áp dụng HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày Các nhóm nhận xét Tiết 6: Hai đường thẳng song song Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu bài học: - HS được ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song -Hs hiểu và công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song - HS biết vẽ hai đường thẳngđi qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. - HS sử dụng thành thạo êke để vẽ đường thẳng song song II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: - GV: SGK – Máy chiếu, bút dạ, bảng phụ, thước êke, thước thẳng - HS: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh (1) (2) (3) Hoạt động 1: Kiểm tra BT: Vẽ 2 đường thẳng và 1 cát tuyến chỉ ra các cặp góc so le, đồng vị, trong cùng 1 phía GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Nhắc lại lớp 6 - GV: yêu cầu HS nhắc lại khái niệm 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng phân biệt có thể có những vị trí nào? -> Nhận xét SGK 3. Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song: GV: Cho HS làm câu hỏi 1 ( Bảng phụ) Tính chất (SGK – 90) GV nhận xét – củng cố 4. Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song - GV: Cho HS làm câu hỏi (Bảng phụ) - Cách vẽ: SGK - GV nhận xét- Kết luận 5. Hoạt động 5: Củng cố - Bài 24(91) Bảng phụ B A - GV nhận xét, kết luận - Bài 25(91) Bảng phụ - GV nhận xét, kết luận 6. Hoạt động 6: Hướng dẫn - BT SBT Chuẩn bị: Luyện tập 7 5 8 10 12 3 HS hoạt động độc lập HS trình bày Lớp nhận xét HS trả lời HS trả lời Hs đọc bài HS hoạt động độc lập HS trình bày Lớp nhận xét HS đọc tính chất SGK HS đọc bài HS hoạt động độc lập Quan sát SGK Thực hành HS trình bày Lớp nhận xét HS đọc bài HS hoạt động độc lập HS trình bày Lớp nhận xét HS hoạt động độc lập HS trình bày Lớp nhận xét HS ghi nhớ Tuần 4 Tiết 7: luyện tập Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu bài học: - Củng cố khắc sâu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Mở rộng kiến thức góc có cạnh tương ứng song song - Ren luyện kỹ năng vẽ 2 đường thẳng song song, nhận biết 2 đường thẳng song song - HS rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng êke II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: - GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, thước thẳng, êke - HS: SGK, nháp, bút dạ, thước thẳng, êke III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh (1) (2) (3) I. Kiểm tra bài cũ: a, Khi nào thì a//b b, Để vẽ 2 đường thẳng a//b cần dụng cụ gì? c, Qua điểm M kẻ được mấy đường thẳng song song với đường thẳng a cho trước - GV nhận xét cho điểm II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: - GV cho HS làm bài 26(91) Bảng phụ - GV nhận xét- củng cố 2. Hoạt động 2: - GV: Cho HS làm BT 27(91) Bảng phụ - GV nhận xét – Kết luận 3. Hoạt động 3: - GV: Cho HS làm bài 29(92) Bảng phụ - GV: nhận xét kết luận -> Khái niệm 2 góc có cạnh tương ứng song song - GV: em có nhận xét gì về 2 góc có cạnh tương ứng song song. 4. Hoạt động 4: Củng cố - GV: Muốn biết 2 đường thẳng có song song ta làm như thế nào? - GV: Chú ý lại các bước vẽ hình - GV: Em hiểu như thế nào về 2 góc có cạnh tương ứng song song? 5. Hoạt động 5: Hướng dẫn - Hướng dẫn BT (SBT) - Chuẩn bị bài Tiên đề ơclit - Ôn lại bài 2 đường thẳng vuông góc 7 10 10 10 5 3 HS trả lời Lớp nhận xét Hs đọc đề bài HS vẽ phác, dự định dụng cụ HS hoạt động độc lập HS trình bày Lớp nhận xét Hs ghi nhớ HS đọc đề bài Nêu hướng giải quyết HS hoạt động độc lập HS trình bày Lớp nhận xét HS ghi nhớ Hs đọc đề bài Nêu hướng giải quyết HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày Các nhóm nhận xét HS kết luận HS ghi nhớ HS chú ý thực hiện Tiết 8: Tiên đề ơclit về đường thẳng song song Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu bài học: - Hs hiểu được nội dung tiên đề Ơclit công nhận tính duy nhất - HS hiểu rằng nhờ tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song - Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì 2 góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai goc trong cùng phía bù nhau. - HS có kỹ năng tính góc nhờ tính chất II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: - GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, thước thẳng, êke, đo độ - HS: SGK, nháp, bút dạ, thước thẳng, êke, đo độ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh (1) (2) (3) I. Kiểm tra bài cũ: Cho HS bài tập (bảng phụ) - Vẽ đường thẳng a qua điểm A ẻ a và b//a. Ta có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy? - GV: Nhận xét cho điểm - GV: Đặt vấn đề vào bài II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tiên đề Ơclit GV qua kiểm tra -> Công nhận tiên đề Tiên dề Ơclit (SGk) 2. Hoạt động 2: Tính chất của 2 đường thẳng song song: GV: Cho HS làm câu hỏi: Bảng phụ GV: HD vẽ GV: BT trắc nghiệm GV: Gợi ý chứng minh -> Tính chất (SGK) 3. Hoạt động 3: Củng cố GV cho HS làm bài 32 và 33(94) Bảng phụ Đ/số: GV: Chú ý, trường hợp a -> chứng minh 3 điểm thẳng hàng. Bài 34(94) Bảng phụ Đ/số: 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn - HD BT (SBT) Chuẩn bị kiểm tra 15 phút Chuẩn bị luyện tập 7 3 10 20 5 HS trình bày Lớp nhận xét HS vẽ hình HS đọc SGK – Công nhận HS ghi nhớ HS hoạt động nhóm Hs vẽ - đo dạc đại diện nhóm trình bày Các nhóm trình bày Các nhóm nhận xét HS hoàn thành BT trắc nghiệm qua đo dạc HS chứng minh HS đọc bài – nêu yêu cầu HS nêu hướng giải quyết Hs trình bày Lớp nhận xét Hs ghi nhớ KT HS ghi nhớ Tuần 5 Tiết 9: luyện tập Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu bài học: - Củng cố, khắc sâu tính chất của 2 đường thẳng song song và tiên đề Ơclit - Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính chất và giải toán - Trọng tâm: Rèn luyện kỹ năng vận dụng qua đó củng cố kiến thức II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: - GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, thước thẳng, êke, đo độ - HS: SGK, Nháp, bút dạ, êke, đo độ,… III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh (1) (2) (3) 1.Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút Đề bài: Kiểm tra 15 phút Câu 1: Chọn các khẳng định đúng trong các khẳng định sau: a. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau b. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh c. Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì 2 góc so le trong sẽ bằng nhau. d. Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng a và b, trong các góc tạo thành có 2 góc đồng vị bằng nhau thì a//b e. Qua điểm M ẽ a có duy nhất 1 đường thẳng b//a Câu 2: Cho hình vẽ a. a có song song với b không? Vì sao? b. Tính ??? II. Hoạt động 2: Bài mới GV: Cho HS làm bài 36 (94) Bảng phụ ĐS: GV nhận xét củng cố kiến thức 3. Hoạt động 3: GV cho Hs làm bài 37(94) Bảng phụ GV nhận xét, củng cố 4. Hoạt động 4: GV cho HS làm BT 38 (95) Bảng phụ GV nhận xét củng cố 5. Hoạt động 5: GV: Yêu cầu trả lời vấn đáp kiến thức GV: Trình bày tóm tắt KT ra bảng phụ 6. Hoạt động 6: Hướng dẫn GV: HD HS bài tập SBT chuẩn bị bài mới 15 8 7 8 5 2 HS làm bài nghiêm túc HS đọc bài HS hoạt động độc lập HS trình bày Lớp nhận xét HS đọc bài , nắm được nội dung HS hoạt động độc lập HS trình bày Lớp nhận xét HS đọc bài HS hoạt động nhóm đại diện nhóm trình bày Các nhóm nhận xét HS ghi nhớ Tiết 10: Từ vuông góc đến song song Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu bài học: - HS nắm được quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. - Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học * Trọng tâm : nắm và vận dụng tốt 3 tính chất II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: - GV: SGK, Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng, êke, đo dộ - HS: SGK, Nháp, bút dạ, đò dùng học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh (1) (2) (3) I Kiểm tra bài cũ: - Cho hình vẽ a, Cho biết a //b không? vì sao? b, Qua khẳng định phần a rút ra nhận xét? - GV nhận xét: Đặt vấn đề vào bài II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính góc vuông và tính song song? - GV: Qua bài kiểm tra ta có khẳng định gì? * Tính chất: - GV nhận xét - kết luận - GV: Muốn chứng tỏ 2 đường thẳng song song ta cần chứng rỏ được điều gì? 2. Hoạt động 2: - GV cho HS làm bài toán: a//b c^b a, Tính ? b, Nhận xét gì quan hệ c và a? - GV cho HS phát biểu tính chất - GV: Nêu cách chứng minh 2 đường thẳng vuông góc 3. Hoạt động 3: - GV cho HS làm (sgk) + a,b,c phân biệt - GV nhận xét - kết luận - GV: nêu cách chứng minh 2 đường thẳng song song? III. Củng cố - Luyện tập: - GV: Cho HS làm bài tập: điền vào chỗ trống (…) a, Nếu b, Nếu c, Nếu - GV nhận xét củng cố IV. Hướng dẫn - Dặn dò: - GV hướng dẫn HS phương pháp học tập bộ mô - Hướng dẫn BT sgk; chuẩn bị bài Luyện tập 7 8 10 5 5 HS hoạt động độc lập HS trình bày Lớp nhận xét HS trả lời -> kết luận Tính chất HS phát biểu HS trả lời HS ghi nhớ HS đọc đề bài HS hoạt động độc lập HS trình bày Lớp nhận xét HS rút ra tính chất HS phát biểu ghi KH HS trả lời Lớp ghi nhớ HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày Các nhóm nhận xét rút ra tính chất 3 HS phát biểu tính chất HS ghi kí hiệu HS trả lời HS đọ bài HS hoạt động độc lập HS trình bày Lớp nhận xét HS ghi nhớ HS chú ý và ghi nhớ Tuần 6 tiết 11: luyện tập Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu bài học: - Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cung vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ 3 - Rèn kĩ năng phát biểu ngắn gọn một mệnh đề toán học - Bước đầu tập suy luận II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: - GV: thước kẻ - êke – bảng phụ – bút dạ - HS: sgk – Thước kẻ - êke – bút dạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh (1) (2) (3) I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đồng thời chữa bài tập 42, 43, 44 (sgk - 99) - GV nhận xét đánh giá cho điểm II. Bài mới: Tổ chức luyện tập 1. Hoạt động 1: Bài 45 ( sgk - 98 bảng phụ - GV tóm tắt nội dung bài bằng kí hiệu - GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của bài toán. Một HS lên bảng trình bày. - GV: nhận xét - đưa ra lời giải chính xác phân biệt Cho: Suy ra d’//d’’ Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M không thể nằm trên d vì M ẻd’ và d’//d. Qua M nằm ngoài d vừa có d’//d vừa có d’’//d trái với tiên đề ơclit. Để không trái với tiên để ơclit thì d’ và d’’ không thể cắt nhau. 2. Hoạt động 2: Bài 46(sgk - 98) Bảng phụ Đáp án: a, a/b b, = 600 GV nhận xét - kết luận 3. Hoạt động 3: Bài 47 9sgk - 48) bảng phụ GV: Yêu cầu làm bài của các nhóm có hình vẽ kí hiệu trên hình. Bài suy luận phải có căn cứ. GV nhận xét kiểm tra bài của vài nhóm III. Hướng dẫn về nhà: GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất đã học. Đọc trước bài Định lí * Làm bài tập: 1, chứng minh rằng hai tia phân giác của hai góc đối đỉnh là 2 tia đối nhau. 2. Chứng minh rằng: hai tia phân giác của cặp góc trong cùng phía bù nhau thì vuông góc với nhau. 3 HS lên bảng trình bày câu a,b Câu c trả lời miệng Lớp nhận xét HS hoạt động độc lập HS trình bày Lớp nhận xét HS ghi nhớ HS hoạt động độc lập HS trình bày Lớp nhận xét HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày Các nhóm nhận xét HS trả lời tại chỗ HS chú ý và ghi vở Tiết 12: định lý Ngày soạn: Ngày giảng: I- Mục tiêu bài học: - HS nắm được cấu trúc của một định lý (gt - kết luận). - Biết thế nào là chứng minh định lý. - Biết đưa một định lý về dạng "nếu.... thì...." - Làm quen với mệnh đề lôgic p ị q * Trọng tâm: Nắm chắc cấu trúc định lý và chứng minh. Từ đó đưa định lý về dạng nếu.... thì. II- Chuẩn bị phương tiện: GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, thước kẻ, êke, đo độ. HS: SGK, nháp, bút dạ, thước kẻ, đo độ, êke. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS I- Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu 3 tính chất về quan hệ giữa vuông góc và tính song song. GV nhận xét cho điểm. II- Bài mới: 1, Hoạt động 1: Định lý GV giới thiệu phân tích, tính chất 2 góc đối đỉnh. GV giới thiệu định lý: là 1 khẳng định suy ra từ những khẳng định đúng. GV giời thiệu cấu trúc định lý: GT-KL. ?2 2) Hoạt động 2: Làm GV cho học HS làm ra bẳng phụ. a b c GV nhận xét - kết luận 3) Hoạt động 3: Chứng minh định lý. z n GV giới thiệu thế nào là chứng minh định lý. GT KL On là tia phân giác của yôz Om là tia phân giác của yôz o x m * Ví dụ: xôz và yôz kề bù y môn = 90o KL Chứng minh GV: So sánh nôz và xôz ? môz và yôz? Vì sao có khẳng định đó? GV: Muốn chứng minh: môn = 90o ? làm nzn ? GV: Nhận xét gì về xôz + yôz? căn cứ vào đâu ? GV: Trình bày (khuyết) GV: Củng cố khắc sâu các công việc chứng minh. III- Củng cố: GV: Cho HS làm bài 49 (101) - bảng phụ. a, GT: hai góc sole trong bằng nhau. KT: hai đ/t song song. b, GT: 1 đ/t cắt 2 đ/t song song. KT: Hai góc sole trong bằng nhau. GV nhận xét chốt vấn đề. GV cho HS làm bài 50 (101) - bảng phụ. IV- Hướng dẫn về nhà: - HS tìm hiểu mệnh đề nếu... thì... p ị q - Ghi định lý bằng ký hiệu - chuẩn bị bài làm tập. 5' 7' 8' 10' 10' 5' HS trả lời Lớp nhận xét HS ghi nhớ HS đọc định lý SH hoạt động độc lập ra nhóm. HS trình bày Lớp nhận xét HS ghi nhớ HS đọc định lý HS vẽ hình ghi HS trả lời HS trả lời HS điền khuyết HG ghi nhớ HS hoạt động độc lập HS trả lời Lớp nhận xét Tuần 7 Tiết 13: Luyện tập Ngày soạn: Ngày giảng: I- Mục tiêu bài học: - Củng cố khắc sâu diễn đạt định lý, cấu trúc định lý, chứng minh định lý. - Rèn kỹ năng nhận biết GT - KL, viết định lý, chứng minh định lý. - Bước đầu tập suy luận. * Trọng tâm: Qua rèn kỹ năng khắc sâu KT. II- Chuẩn bị phương tiện: GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, thước kẻ. HS: SGK, nháp, bút dạ, thước kẻ. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS I- Kiểm tra bài cũ: Định lý là gì? GT và KL của định lý là gì ? - Định lý thường được viết như thế nào ? - Nếu viết bằng mệnh đề nếu... thì... thì GT, KL ở vị trí nào ? - Thế nào là chứng minh định lý. GV nhận xét cho điểm. II- Bài mới: Tổ chức luyện tập. 1, Hoạt động 1: Bài 51 (SGK-101) GV: Nêu đề bài - Bảng phụ. GV nhận xét - hướng dẫn cách làm củng cố kiến thức. 2, Hoạt động 2: Bài 52 (SGK-101). GV: đưa đề bài lên bảng phụ GV nêu bài tập điền khuyết. Ô1 +..... = 180o (vì......) (1) Ô3 +..... =......... (vì 2 góc kề bù) (2) Từ (1) và (2) ị Ô1 + ...... = Ô3 +..... ị Ô1 = .......... (đpcm) GV: nhận xét hướng dẫn phương pháp diễn đạt, trình bày, chứng minh. 3) Hoạt động 3: Bài 53 (SGK-102) - bảng phụ GV nhận xét kết luận. III- Củng cố: - GV: yêu cầu HS nhắc lại KT kiểm tra bài cũ. - GV: giới thiệu phương pháp tư duy, tìm hướng giải, trình bày chứng m inh. IV- Hướng dẫn - dặn dò: - HĐ chuẩn bị kết hoạch ôn tập. - Tự ôn tập + BT trong SBT. 10' 10' 5' 5' 2 HS trả lời Lớp nhận xét HS đọc đề bài, x/đ yêu cầu HS điền khuyết HS hoạt động độc lập HS trình bày Lớp nhận xét HS ghi nhớ HS đọc đề bài x/đ yêu cầu HS ghi GT - KL HS hoạt động độc lập ra nháp HS trình bày Lớp nhận xét HS ghi nhớ HS đọc bài x/đ yêu cầu HS điền khuyết phần c HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày Các nhóm nhận xét - đối chiếu kết quả. Tiết 14: ôn tập chương 1 Ngày soạn: Ngày giảng: I- Mục tiêu bài học: - Củng cố hệ thống hoá, khắc sâu kiến thức chương cho HS. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, viết định lý bằng ký hiệu, diễn đạt bằng lời. - HS có được hệ thống KT chọn lọc, phát triển khả năng ghi nhớ/ II- Chuẩn bị phương tiện: GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, thước kẻ, êke, đo độ. HS: SGK, nháp, bút dạ, thước kẻ, êke, đo độ. III- Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS I- Kiểm tra bài cũ: Trả lời câu 1, 2 (SGK) GV yêu cầu: + Phát biểu bằng lời + Vẽ hình ghi bằng KH + Xác định GT-KL của định lý GV củng cố khắc sâu II- Bài mới: 1) Hoạt động 1: Trả lời câu 3, 4 (SGK-102) - bảng phụ * Yêu cầu: + Phát biểu bằng lời + Vẽ hình ghi ký hiệu GV nhận xét củng cố, khắc sâu. 2) Hoạt động 2: Trả lời câu 5, 6 (SGK-103) GV nêu câu hỏi bảng phụ Yêu cầu: + Phát biểu bằng lời + Vẽ hình, ghi bằng ký hiệu, nếu...thì... + Xác định GT-KL của định lý GV nhận xét - củng cố khắc sâu 3) Hoạt động 3: Trả lời câu 7 (SGK-103) GV yêu cầu: + Phát biểu bằng lời + Vẽ hình, ghi KH GV nhận xét KL - củng cố 4) Hoạt động 4: Trả lời câu 8, 9, 10 (SGK-103) * Yêu cầu: + Phát biểu bằng lời + Vẽ hình, ghi bằng ký hiệu + Nêu dấu hiệu GV nhận xét kết luận III- Củng cố: GV: - Để chứng tỏ 2 đ/t song song có mấy cách GV: Để vẽ 2 đ/t song song có mấy cách ? GV: Để chứng tỏ 2 đ/t vuông góc có mấy cách ? GV: Để chứng tỏ 2 góc bằng nhau có mấy cách ? GV: Để chứng tỏ 3 điểm thẳng hàng có mấy cách? IV- Hướng dẫn - dặn dò - HD chuẩn bị bài giờ sau. - Về tự làm bài 54 + 55 + 56 - Chuẩn bị bài: 57 + 58 + 59 6' 6' 7' 6' 10' 7' 3' HS hoạt động độc lập ra nháp 1 HS phát biểu bằng lời 1 HS trình bày ký hiệu HS hoạt động độc lập 1 HS phát biểu bằng lời 1 HS vẽ hình ghi KH 1 HS phát biểu bằng lời HS hoạt động độc lập 1 HS phát biểu 2 HS vẽ hình (2 cách) 1 HS viết KH, n/đ GT-KL Lớp nhận xét HS hoạt động độc lập HS trình bày Lớp nhận xét HS ghi nhớ HS hoạt động độc lập 3 HS trình bày mỗi HS 1 phần. Lớp nhận xét HS trả lời vấn đáp tại chỗ Lớp nhận xét HS ghi nhớ NS:22/10/06 Tiết 15: ôn tập chương I NG :2/11/06 (tiếp) I. Mục tiêu bài học: - Tiếp tục củng cố về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song - Bước đầu tập suy luận vận dụng tính chất các đường thẳng vuông góc, song song để tính toná hoặc chứng minh. II. Chuẩn bị phương tiện: GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, thước kẻ, êke, đo độ. HS: SGK, nháp, bút dạ, thước kẻ, êke, đo độ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu đinh lí được diễn tả bằng hình vẽ sau, rồi viết GT, KL của định lí: Gv nhận xét II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Bài 56 (sgk – 104) GV: yêu cầu HS đọc đề bài GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ. GV: Nhận xét 2. Hoạt động 2: Bài 57 (sgk - 104) , Bảng phụ GV: Vẽ đường thẳng C đi qua O và //a ĐS: x = 860 Gv nhận xét kết luận 3. Hoạt động 3: Bài 59 (sgk - 104) , Bảng phụ Cho hình vẽ biết: d//d’//d’’ C1=600 D3=1200 Tính các góc E1,G2, G3, D4, A5, B6 =? ĐS: IV. HDVN: - Ôn lại các câu hỏi - Ôn lại toàn bộ kiến thức của chương - Chuẩn bị giấy giờ sau kiểm tra 1 tiết 5 8

File đính kèm:

  • docBO GIAO AN HIN HOC7doc.doc
Giáo án liên quan