Giáo án giảng lớp 2 tuần 31

Môn : Toán

LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh.

 - Luyện kĩ năng tính cộng và các số có ba chữ số (không nhớ).

 - Ôn tập về , về chu vi hình tam giác và giải bài toán.

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng lớp 2 tuần 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán luyện tập I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh. - Luyện kĩ năng tính cộng và các số có ba chữ số (không nhớ). - Ôn tập về , về chu vi hình tam giác và giải bài toán. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: 2. kiểm tra: 3. dạy – học bài mới: a/ Giới thiệu: - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại. b/ Luyện tập – thực hành: Bài 1: Tính. - GV gọi 5 HS lên bảng làm, mỗi em làm một bài. - Cả lớp làm bài vào vở nháp. - GV nhận xét sửa chữa. 225 362 683 502 261 + 643 + 425 + 204 + 256 + 27 859 787 887 758 288 Bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV chấm 1 số vở cho HS. a) 245 + 312 665 + 214 217 + 752 245 665 217 + 312 + 214 + 752 655 879 969 b) 68 + 27 72 + 19 61 + 29 68 72 61 + 27 + 19 + 29 95 99 90 Bài 3: - Hình nào được khoanh vào ¼ số con vật. - GV cho HS trả lời kết quả viết ra bảng con. - GV nhận xét. Hình : a Bài 4: - HS làm bài vào vở Tóm tắt. Con Gấu nặng : 210kg. Con Sư tử nặng hơn : 18kg. Con Sư tử : …..kg? Giải Con Sư tử nặng là. 210 + 18 = 228 (kg) Đáp số: 228kg Bài 5: Tính chu vi hình tam giác ABC. A Giải Chu vi hình tam giác ABC là. 300cm 200cm 300 + 200 + 400 = 900 (cm) Đáp số: 900 cm B 400cm C 4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : * GV nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - HS nhắc lại tựa bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 5 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 bài. Lớp làm bài vào vở nháp. - HS làm bài vào vở. - HS nộp bài. - HS quan sát tranh SGK. - HS viết vào bảng con. - HS làm bài vào vở. Môn : Tập Đọc CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc lưu loát được toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Đọc phân biệt lời của các nhân vật 2. Hiểu - Hiểu được ý nghĩa các từ mới : thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. - Hiểu được nội dung của bài : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể) - Bảng phụ ghi sẵn từ, các câu cần luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét cho điểm HS 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - GV treo minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Muốn biết Bác Hồ và chú cần vụ nói chuyện gì về chiếc rễ đa, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên - Gọi HS đọc chú giải. GV có thể giải thích thêm nghiã các từ này và những từ khác mà HS không hiểu b) Luyện phát âm - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau + Thường lệ, rễ ngoằn ngòeo, làm nó, nên làm, lá tròn, … + Ngoằn ngòeo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ cười, … - Yêu cầu HS luyện đọc từng câu c) Luyện đọc đoạn - Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó đặt câu hỏi : Câu chuyện này có thể chia làm mấy đoạn. Từng đoạn từ đâu đến đâu ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn thứ 2 của đoạn. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1 -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài. - Gọi HS đọc lại đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc TIẾT 2 e) Cả lớp đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Thấy chiếc rễ đa năm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? - Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? - Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? - Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào ? - Các ban nhỏ thích chơi trò gì trên cây đa ? - Gọi HS đọc câu hỏi 5. - Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác đối với mọi người xung quanh - Nhận xét, sữa lỗi câu cho HS, nếu có. - Khen những HS nói tốt 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ). - Kết luận : Bác Hồ luôn dành tình cảm bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét - Nội dung bài thơ nói gì ? - Bác Hồ và chú cần vụ đang nói chuyện về một cái rễ cây - Theo dõi lắng nghe GV đọc mẫu - Nghe GV đọc mẫu và đọc lại các từ bên. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nói tiếp - Câu chuyện có thể chia làm 3 đoạn + Đoạn 1 : Buổi sớm hôm ấy… mọc tiếp nhé ! + Đoạn 2 : Theo lời Bác … Rồi chú sẽ biết + Đoạn 3 : phần còn lại - 1 HS khá đọc bài - Luyện ngắt giọng câu: Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy 1 chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất. - 1 HS đọc bài - 1 HS khá đọc bài - Luyện ngắt giọng câu văn : Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành 1 vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào 2 cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// - 1 HS đọc bài - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (đọc 2 dòng). - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sữa lỗi cho nhau. - Bác bảo chú Cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp. - Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống. - Bác hướng dẫn chú Cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. - Chiếc rễ đa trở thành một cây con có vòng lá tròn. - Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại, vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa. - Đọc bài trong SGK - HS suy nghĩ và nói tiếp nhau phát biểu : + Bác Hồ rất yêu quí thiếu nhi./Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/ … + Bác luôn thương cỏ cây hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh./.. - Đọc bài theo yêu cầu. Môn : Tập Viết VIẾT CHỮ HOA N – NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng, viết đẹp chữ cái N hoa (chữ kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết cụm từ ứng dụng : Người ta là hoa đất theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Mẫu chữ N hoa đặt trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. - Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Người ta là hoa đất. - Vở Tập viết 2, tập hai. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ GIỚI THIỆU BÀI : - Trong giờ Tập viết này, các em sẽ tập viết chữ N hoa và cụm từ ứng dụng Người ta là hoa đất. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa : a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ N hoa : - Chữ N hoa cao mấy li ? - Chữ N hoa cao mấy li, gồm mấy nét, là những nét nào ? - Vừa giảng quy trình viết vừa tô trong khung chữ. - Từ điểm đặt bút của ĐKN 5, ta viết nét móc hai đầu nên trái sao cho hai đầu đều lượn vào trong điểm dừng bút nằm trên ĐKN 2. Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút đến đoạn nét cong ở ĐKN 5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, điểm dừng bút ở giao điểm của ĐKN 2 và ĐKD 6. - Giảng lại quy trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu trong khung chữ. b) Viết bảng : - Yêu cầu HS viết chữ N hoa trong không trung và bảng con. - Sửa lỗi cho từng HS. 2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng : - Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng. - Người ta là hoa đất là cụm từ ca ngợi vẻ đẹp của con người. Con người rất đáng quý, đáng trọng vì con người là tinh hoa của đất trời. b) Quan sát và nhận xét : - Cụm từ Người ta là hoa đất có mấy chữ, là những chữ nào ? - Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ N hoa và cao mấy li ? - Khi viết chữ Người ta viết nét nối giữa chữ N và ư như thế nào ? - Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? c) Viết bảng : - Yêu cầu HS viết chữ Người vào bảng con. Theo dõi và sửa lỗi cho HS. 2.3. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết : - GV chỉnh sửa lỗi. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong Vở Tập Viết 2, tập hai. - Chữ N hoa cao 5 li. - Chữ N hoa cao 5 li, gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái. - Quan sát, theo dõi. - Viết bảng. - Đọc : Người ta là hoa đất. - Cụm từ có 5 chữ ghép lại với nhau, đó là: Người, ta, là, hoa, đất. - Chữ g, l, h cao 2 li rưỡi. - Chữ t cao 1 li rưỡi, chữ đ cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li. - Từ điểm cuối của chữ N rê bút lên điểm đầu của chữ ư và viết chữ ư sao cho điểm đầu chữ ư trùng với vào điểm cuối của chữ N. - Dấu huyền đặt trên chữ ơ, a, dấu sắc trên đầu chữ â - Bằng 1 con chữ o. - Viết bảng. - HS viết : + 1 dòng chữ N, cỡ vừa. + 1 dòng chữ N, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Người, cỡ vừa. + 1 dòng chữ Người, cỡ nhỏ. + 1 dòng cụm từ ứng dụng : Người ta là hoa đất, cỡ chữ nhỏ. Môn : Toán phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh. - Biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có ba chữ số theo cột dọc. Ii/ đồ dùng dạy - học: - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật như bài học 132. (trong bộ ĐD toán) - SGK, bảng con, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: 2. kiểm tra: 3. dạy – học bài mới: a/ Giới thiệu: - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại. b/ Giới thiệu phép trừ: - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. + Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông? · Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào? - GV nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học. * Viết phép tính. - GV hướng dẫn HS viết phép tính (viết sang bên phải hình như SGK) + Viết số thứ nhất (635). Xuống dòng, viết dấu trừ ở giữa hai dòng, xuống dòng. Viết số thứ hai (214) dưới số thứ nhất sao cho chữ số hàng trăm dưới chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục dưới chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị dưới chữ số hàng đơn vị (viết 2 dưới 6, 1 dưới 3 và 4 dưới 5) + Kẻ vạch ngang dưới số thứ hai. * Thực hiện phép tính. - GV hướng dẫn: Trừ từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. Trừ đơn vị: 5 trừ 4 bằng 1, viết 1. Trừ chục : 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. Trừ trăm : 6 trừ 2 bằng 4, viết 4. - GV nêu phần quy tắc: + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị + Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm. c/ Thực hành: Bài 1: Tính. - GV gọi 5 HS lên bảng làm, mỗi em làm 2 bài. HS còn lại làm vào vở nháp. - GV Nhận xét sửa chữa. _ 484 _ 586 _ 497 _ 925 241 253 125 420 243 333 372 505 _ 590 _ 693 _ 764 _ 995 470 152 751 85 120 541 013 910 Bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV chấm 1 số vở cho HS. 548 – 312 732 – 201 592 – 222 395 – 23 _ 548 _ 732 _ 592 _ 395 312 201 222 23 236 531 370 372 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu). a) 500 – 200 = 300 700 – 300 = 400 900 – 300 = 600 600 – 100 = 500 600 – 400 = 200 800 – 500 = 300 b)1000 – 200 = 800 1000 – 400 = 600 1000 – 500 = 500 Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hỏi. · Bài toán cho biết gì? (đàn vịt có 183 con đàn gà ít hơn 121 con) · Bài toán hỏi gì? (Hỏi đàn gà có bao nhiêu con) - GV gọi 1 HS lên giải, cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét. Tóm tắt. Giải 183 con Đàn gà có số con là. Vịt : 183 – 121 = 62 (con) Đáp số: 62 con Gà : 121 con ? con 4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: * GV nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - HS nhắc lại tựa bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán. - HS phân tích bài toán. - Ta thực hiện phép trừ. 635 – 214 - HS theo dõi. - HS nhắc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 5 HS lên bảng làm. - Lớp làm vào vở nháp. - HS làm bài vào vở. - HS nộp bài. - 1 HS đọc. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - 1 HS lên giải. - Lớp làm bài vào vở. Môn : Kể Chuyện CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I/ MỤC TIÊU : - Sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện. - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt. - Biết nhận xét, lắng nghe bạn kể. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh hoạ trong bài. - Các câu hỏi gợi ý từng đoạn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng. - Qua bức tranh chuyện con học được những đức tính gì tốt của bạn Tộ ? 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : - Giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”. 2.2. Hướng dẫn kể chuyện a) Sắp xếp lại các tranh theo thứ tự : - Gắn các tranh không theo thứ tự. - Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói) - Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự câu chuyện. - Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự. - Nhận xét, cho điểm HS. b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện Bước 1 : Kể trong nhóm - GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý. Bước 2 : Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét. - Chú ý khi HS kể GV có thế đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lung túng. Đoạn 1 - Bác Hồ thấy gì trên mặt đất ? - Nhìn thấy chiếc rễ đa như thế nào ? Đoạn 2 - Chú cần vụ trồng cái rễ đa như thế nào ? - Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa như thế nào? Đoạn 3 - Kết quả việc trồng rễ đa của Bác như thế nào ? - Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì ? c) Kể lại toàn bộ truyện - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kế lại toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu kể lại chuyện theo vai. - Gọi HS nhận xét. - Cho điểm từng HS. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét cho điểm HS. - Dặn dò HS về nhà tập kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 3 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn. - 1 HS kể toàn truyện. - Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi. - Quan sát tranh. - Tranh 1 : Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ trồng cây đa. - Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non. - Tranh 3 : Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa tròn nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. - Đáp án : 3 – 2 - 1 - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn. - HS nhận xét theo tiêu chí đã nêu. - Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài. - Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp. - Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống. - Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. - Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng tròn. - Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi. - 3 HS thực hành kể chuyện. - Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở tuần 1. - 3 HS đóng vai : người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện. - Nhận xét. Môn : Thủ Công làm con bướm I/ mục tiêu: - Ở tiết 1. Ii/ đồ dùng dạy - học: - Quy trình hướng dẫn làm con bướm. - Hình con bướm mẫu. - Giấy thủ công, kéo, hồ dán, vở. Iii/ các hoạt động day – học chủ yếu : Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - GV gọi 1,2 HS thực hành gấp lại con bướm trước lớp. - GV nhận xét. 3. dạy – học bài mới: a/ Giới thiệu: - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại. b/ GV hướng dẫn HS thực hành làm con bướm: - GV y/c HS nhắc lại quy trình làm con bướm bằng giấy theo bốn bước. Bước 1: Cắt giấy. Bước 2: Gấp cánh bướm. Bước 3: Buộc thân bướm. Bước 4: Làm râu bướm. - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. - GV nhắc nhở HS lưu ý: Các nếp gấp phải thẳng, cách đều, miết kĩ - GV theo dõi, quan sát HS thực hành giúp đỡ các em còn lúng túng. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của mình. * Đánh giá sản phẩm của HS. 4. củng cố – dặn dò: - Các em chuẩn bị giờ học sau mang giấy thủ công kéo, hồ dán để học bài: “Làm đèn lồng”. * GV nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - HS nhắc lại tựa bài. - Vài HS nhắc lại. - HS thực hành làm theo nhóm. - HS trưng bày sản phẩm của mình. Môn : Tập Đọc CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - HS đọc lưu loát được toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Giọng đọc trang nghiêm, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác. 2. Hiểu - Hiểu được ý nghĩa các từ mới : uy nghi, tụ hội, tam cấp, non sông, gấm vóc, tôn kính. - Hiểu được nội dung của bài : Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). - Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình, nhà sàn, các loài hoa, hoa xung quanh lăng Bác III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn. - Nhận xét cho điểm HS 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh chụp cảnh ở đâu ? - Con có nhận xét về cảnh vật ở đây ? - Lăng Bác là một cảnh đẹp nổi tiếng, là nơi Bác Hồ yên nghỉ. Các loài cây và hoa từ khắp mọi miền đất nước về đây tụ hội tạo cho lăng Bác một vẻ đẹp độc đáo. Bài tập đọc Cây và hoa bên lăng Bác sẽ cho các con thấy rõ điều đó. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài lần 1 - Chú ý : Giọng đọc trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của toàn dân tộc đối với Bác. Nhấn giọng với các từ ngữ : uy nghi, gần gũi khắp miền, đâm chòi, phô sắc, toả ngát, khoẻ khoắn, reo vui, toả hương ngào ngạt, tôn kính thiên liêng. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS. - Hỏi : Trong bài có những từ nào khó đọc ? (nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp). - Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. - Y/c HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sữa lỗi phát âm cho HS, nếu có. - Yêu cầu HS đọc chú giải và chuyển sang đọc đoạn c) Luyện đọc đoạn - Nêu yêu cầu đoạn sau đó hỏi : Bài văn có thể chia ra làm mấy đoạn ? Phân chia các đoạn như thế nào ? - Y/c HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi lần có 1 HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài và giọng đọc thích hợp. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dỗi và nhận xét. - Chia nhóm HS theo dỗi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu cả bài lần 2 - GV có thể giải thích thêm về một số loại hoa mà HS của từng địa phương chưa biết - Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác - Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trông quanh lăng Bác ? - Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác ? - Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm con người đối với Bác ? 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi : Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS đọc bài nối tiếp, mỗi HS một đoạn. 1 HS đọc tòan bài. Sau đó trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài. - Chụp ảnh ở lăng Bác. - Khung cảnh ở nay đẹp, có rất nhiều cây và hoa. - HS theo dõi và đọc thầm theo. - HS đọc bài - Từ : lăng Bác, lịch sử, nở lứa đầu, khoẻ khoắn, vươn lên, tượng trưng, … ; quãng trường, khắp miền, vạn tuế, khoẻ khoắn, tam cấp, … - Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết bài, mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1 : Trên quãng trường … hương thơm. + Đoạn 2 : Ngay thềm lăng ... đã nở lứa đầu. + Đoạn 3 : Sau lăng … toả hương ngào ngạt + Đoạn 4 : phần còn lại. - Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt giọng các câu : Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội,/ đâm chồi,/ phô sắc,/ toả ngát hương thơm.// Trên bậc tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm bông,/ nhưng N hoahài trắng mịn,/ hoa môc./ N hoagâu kết chùm,/ đang toả hương ngào ngạt.// Cây và hoa của non sông gấm vóc/ đang dâng niềm tôn kính thiên liêng/ theo đoàn người vào lăng viếng Bác.// - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4 (đọc 2 vòng) - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sữa lỗi cho nhau. - Theo dõi và đọc thầm theo. - Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban - Hoa lan, hoa đào Sơn la, hoa sứ đỏ Nam bộ, hoa dạ hương, N hoahài, hoa mộc, N hoagâu. - Tụ hôi, đâm trồi, phô sắc, toả ngát hương thơm. - Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiên liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác - Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng tôn kính với Bác. Môn : TNXH mặt trời I/ mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. - HS có ý thức: Đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời. Ii/ đồ dùng dạy - học: - Hình vẽ trong SGK trang 64, 65. - SGK + VBT. - Bút màu. Iii/ các hoạt động day – học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3. dạy – học bài mới: a/ Giới thiệu: - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại. b/ Khởi động: - GV cho cả lớp hát bài: “Cháu vẽ ông Mặt Trời” c/ Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về Mặt Trời. * Mục tiêu: HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trời. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân. - GV y/c HS vẽ và tô màu Mặt Trời. - GV cho HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về Mặt Trời. HS có thể chỉ vẽ riêng Mặt Trời hoặc vẽ Mặt Trời cùng với cảnh vật xung quanh. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - GV y/c một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp. - GV hỏi gọi HS giải thích. · Tại sao em lại vẽ Mặt Trời như vậy? · Em các em Mặt Trời có hình gì? · Tại sao lại dùng màu đỏ hay vàng để tô màu của Mặt Trời? - GV cho HS quan sát hình vẽ và đọc lời ghi chú trong SGK để nói về Mặt Trời. - GV hỏi. · Tại sao, khi đi nắng các em cần phải đội mũ nón hay che ô? · Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát Mặt Trời trực tiếp bằng mắt? - GV nói thêm: Muốn quan sát Mặt Trời người ta phải dùng loại kính đặc biệt hoặc chúng ta dùng 1 chậu nước để Mặt Trời, chiếu vào và nhìn qua chậu nước chop khỏi hỏng mắt. GVKL: Mặt Trời tròn, giống như một “quả bóng lửa” khổng lồ chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. Mặt Trời ở rất xa Trái Đất. Lưu ý: Khi đi nắng cần đội mũ nón và không bao giờ được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời. d/ Hoạt động 2: Thảo luận: Tại sao chúng ta cần Mặt Trời? * Mục tiêu: HS biết một cách khái quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi: · Hãy nêu vai trò của Mặt Trời đối với mọi vật trên Trái Đất. · Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao? (Trái Đất sẽ chỉ có đêm tối, lạnh lẽo và không có sự sống: Người, vật, cây cối sẽ chết.) - Cả lớp hát vui. - HS nhắc lại tựa bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp hát vui. - HS vẽ và tô màu Mặt Trời. - HS giới thiệu tranh. - HS trả lời. - Vài HS đọc. - HS tự trả lời. Môn : Toán luyện tập I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh. - Luyện kĩ năng tính trừ các số có ba chữ số (không nhớ). - Luyện kĩ năng tính nhẩm. - Ôn tập về giải bài toán. - Luyện kĩ năng nhận dạng hình. Ii/ đồ dùng dạy - học: - SGK, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: 2. kiểm tra: 3. dạy – học bài mới: a/ Giới thiệu: - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại. b/ Luyện tập – thực hành: Bài 1: Tính. - GV gọi 5 HS lên bảng làm, mỗi em làm một bài. - GV gọi lớp nhận xét. _ 682 _ 987 _ 599 _ 425 _ 676 351 255 148 203 215 331 732 451 222 461 Bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV gọi HS lên sửa bài. - GV nhận xét sửa chữa. a) 986 – 264 758 – 354 831 –

File đính kèm:

  • docT31.DOC