Giáo án Giáo dục công dân 12 - Tiết 35, 36 - Ôn tập

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức

- Giúp học sinh hệ thống hoá một số kiến thức cơ bản trong chơng trình đã học.

2. Về kĩ năng

- Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống hàng ngày của bản thân mình.

3. Về thái độ

 - Có ý thức tự giác trong học tập cũng nh trong khi làm bài kiểm tra.

B. CHUẨN BỊ

 

doc2 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1572 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 12 - Tiết 35, 36 - Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 35,36 Ngày soạn 20/1/2010 ÔN TậP A. MụC TIÊU BàI HọC 1. Về kiến thức - Giúp học sinh hệ thống hoá một số kiến thức cơ bản trong chơng trình đã học. 2. Về kĩ năng - Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống hàng ngày của bản thân mình. 3. Về thái độ - Có ý thức tự giác trong học tập cũng nh trong khi làm bài kiểm tra. B. CHUẩN Bị 1. Phương tiện - Giấy kiểm tra, bút mực, bút chì,... phục vụ kiểm tra 2. Thiết bị - Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm tra C. TIếN TRìNH ôn tập 1. ổn định lớp 2. kiểm tra bài cũ: Không. 3. Nội dung ôn tập (từ bài: 7- 9) Một số câu hỏi tự luận 1. Trình bày nội dung, nguyên tắc, cách thức quyền bầu cử và ứng cử cử công dân? Nêu ví dụ? ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử? 2. Trình bày dung quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội? ý nghĩa của quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội? 3. Trình bày dung quyền quyền khiếu nại, tố cáo của công dân? ý nghĩa của quyền khiếu nại và tố cáo? Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện quyền KN, TC? Liên hệ bản thân em? 4. Tai sao quyền học tập của công dân thể hiện tính nhân văn của chế độ XHCN ở nước ta? Theo em, tại sao luật GD qui định công dân có quyền học tập bằng các hình thức khác nhau và các loại hình trường, lớp khác nhau? 5. Hãy nêu VD chứng minh công dân có quyền sáng tạo và phát triển? Bằng kiến thức đã học chứng minh Nhà nước luôn quan tâm bảo đảm quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân? Liên hệ bản thân? 6. Nêu vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước? Em hiểu thế nào về quyền tự do kinh doanh của công dân? 7. Em có suy nghĩ gì về mối liên hệ giữa pháp luật về kinh tế, văn hoá, xã hội với sự phát triển bền vững của đất nước? Một số câu hỏi trắc nghiệm 1. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây; Quyền được phát triển của công dân có nghĩa là: a) Mọi công dân đều có đời sống vật chất đầy đủ. b) Mọi công dân đều có quyền được hưởng sự chăm sóc y tế. c) Mọi công dân đều được hưởng sự ưu đãi trong học tập để phát triển năng khiếu. d) Những người có tài được tạo điều kiện để làm việc và phát triển tài năng. 2. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây; Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là: a) Mọi công dân đều có quyền hoạt động kinh doanh. b) Mọi công dân được hoạt động kinh doanh khi có đủ đk theo qui định của PL khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh. c) Công dân có thể kinh doanh bất kì ngành, nghề nào theo sở thích của mình. d) Công dân có quyền quyết định qui mô và hình thức kinh doanh. e) Chỉ được kinh doanh những mặt hàng đăng kí trong giấy phép kinh doanh. 3. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau; luật nghĩa vụ quân sự qui định độ tuổi nhập ngũ trong thời bình là: a) Từ 18 tuổi đến 25 tuổi. b) Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. c) Từ 17 tuổi đến 27 tuổi. d) Từ đủ 17 tuổi đến hết 27 tuổi. Nhắc nhở giờ sau KTHK ------------------------------

File đính kèm:

  • doc35,36.doc
Giáo án liên quan