Giáo án Giáo dục công dân 8 Tiết 6 Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Giúp HS nắm được biểu hiện cùa tình bạn trong sáng , lành mạnh trong thực tế

- Phân tích được đặc điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng , lành mạnh đối với mỗi con người trong cuộc sống

2. Kỹ năng

- Biết đánh giá thái độ, hành vi của bản thân và người khác trong quan hệ bạn bè

- Biết xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh

 

3. Thái độ

- Có thái độ quí trọng tình bạn

- Mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh

II/ Chuẩn bị

 1. GV: Soạn giáo án, tìm tài liệu có liên quan

 2. HS : Sưu tầm tục ngữ, ca dao , danh ngôn nói về tình bạn

III/ Hoạt động dạy học:

1. On định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

GV ghi bài tập lên bảng phụ

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 7162 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 8 Tiết 6 Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01 -10 - 2008 Tiết 6: XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG, LÀNH MẠNH I/ Mục tiêu: Kiến thức - Giúp HS nắm được biểu hiện cùa tình bạn trong sáng , lành mạnh trong thực tế - Phân tích được đặc điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng , lành mạnh đối với mỗi con người trong cuộc sống Kỹ năng - Biết đánh giáø thái độ, hành vi của bản thân và người khác trong quan hệ bạn bè - Biết xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh Thái độ - Có thái độ quí trọng tình bạn - Mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh II/ Chuẩn bị 1. GV: Soạn giáo án, tìm tài liệu có liên quan 2. HS : Sưu tầm tục ngữ, ca dao , danh ngôn nói về tình bạn III/ Hoạt động dạy học: Oån định lớp: (1 phút) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV ghi bài tập lên bảng phụ Câu 1: Hành vi nào sau đây có tính kỉ luật ( Đánh dấu x vào ô trống ) - Đi học về nhà đúng giờ  - Trả sách cho bạn đúng hiện Ž - Đồ dùng học tập đề đúng nơi vi định Ž - Đọc truyện trong giờ học GDCD Ž - Đi xe đạp hàng 3 Ž - Đá bóng ngoài đường phố Ž - Không giấu giếm bài kiểm tra bị điểm kém Ž Câu 2: Câu tục ngữ nào sau đây nói về pháp luật và kỉ luật ( Đánh dấu x vào ô trống ) - Đất có lề quê có thói  - Phép vua thua lệ làng  - Aên có chừng , chơi có thói  - Đất có thổ công sông có hà bá  - Tiên học lễ , hậu học văn  - Ao có bề sông có bến  HS 2 em lên bảng trả lời HS: Cả lớp nhận xét GV: Hướng dẫn học sinh phân tích vì sao đúng Giảng bài mới a/ Giới thiệu bài ( 1’) GV: Đọc câu ca dao : Bạn bè là nghĩa tương thân Khó khăn thuận lợi ân cần có nhau Bạn bè là nghĩa trước sau Tuổi thơ cho đến bạc đầu không phai Để hiểu hơn về tình cảm mà câu ca dao đã đề cập đến , chúng ta học bài hôm nay b/ Tiến trình bài dạy T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10’ 15, 9’ 2’ Hoạt động 1: Thảo luận phần đặt vấn đề GV: Trong cuộc sống ai cũng cần có bạn. Tuy nhiên tình bạn của mỗi người một vẻ , rất phong phú , đa dạng . Chúng ta cùng tìm hiểu tình bạn vĩ đại của Mác và Aêngghen GV: Mời 1 HS đọc truyện trong SGK GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận Câu hỏi: 1) Nêu những việc làm mà Aêngghen đã làm cho Mác 2) Nêu những nhận xét về tình bạn cùa Mác và Aêngghen 3) Tình bạn của mác và Ăêngghen dựa trên cơ sở nào ? GV: Nhận xét bổ xung Chính nhờ sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của Ăngghen . Mác đã yên tâm hoàn thành bộ tư bản nổi tiếng của mình GV: Nhận xét bổ sung LêNin đã ca ngợi tình bạn Mác và Aêngghen – “Những quan hệ cá nhân giũa người đó vượt qua xa mọi chuyện cổ tích cảm động nhất nói về tình bạn của người xưa” GV: Nhận xét , bổ sung và kết luận phần đặt vấn đề Tính bạn cao cả gần gũi­ Mác và Ăngghen còn được dựa trên nền tảng là sự gặp gỡ trong tình cảm lớn đó là : Yêu tổ quốc , yêu nhân dân , sẵn sàng chiến đấu hi sinh . Nó là sự gắn bó chặt chẽ về lợi ích chính trị cùng thế giới quan và một ý thức đạo đức Hoạt động 2: Khai thác, mở rộng kiến thức nội dung bài học Mục tiêu: Giúp HS nắm được đặt điểm chủ yếu và ý nghĩa của tình bạn trong sáng , lành mạnh . Biết phân định tình bạn trong sáng , lành mạnh với sai trái trong tình bạn GV: Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp GV: Ghi các câu hỏi lên bảng giấy khổ lớn , bảng phụ GV: Lần lượt nêu các câu hỏi Câu hỏi 1: Em cho biết ý kiến về đặc điểm của tình bạn trong sáng , lành mạnh . Giải thích vì sao? Đặc điểm Tán thành Không tán thành - Tình bạn là sự tự nguyện bình đẳng - Tình bạn cần có sự thông cảm đồng cảm sâu sắc - Tôn trọng, tin cậy, chân thành - Quan tâm giúp đỡ nhau - Vì lợi ích có thể khai thác được - Bao che nhau - Rủ rê , hội hè GV: Yêu cầu HS vì sao tán thành, vì sao không ? GV: Nhận xét ý kiến Hướng dẫn HS khai thác ý kiến trả lời để dẩn định nghĩa tình bạn và đặc điểm của tình bạn GV: Cho HS ghi nội dung bài học vào vở Câu hỏi 2: Em cho biết ý kiến và giải thích vì sao ? có người cho rằng : Không có tình bạn trong sáng lành mạnh giữa 2 người khác giới Tình bạn trong sáng , lành mạnh chỉ cần có từ 1 phía GV: Yêu cầu HS giải thích vì sao ? GV: Nhận xét, chốt lại ý kiến Câu hỏi 3: Cảm xúc của em khi: - Cùng chia sẻ niềm vui, nổi buồn với bạn bè. - Cùng bạn bè học tập vui chơi, giải trí - Khi gia đình gặp khó khăn về kinh tế không đủ điều kiện đi học nhưng em được bạn bè giúp đỡ - Do đua đòi với bạn bè xấu em đã vi phạm pháp luật. Nhưng em đã được bạn bè giúp đỡ nhận ra lỡi lầm và sống tốt hơn. GV: Nhận xét, bổ sung. Những cảm xúc,suy nghĩ của các em chính là ý nghĩa của tình bạn đối với mỗi người của chúng ta GV: Cho HS ghi bài GV: Khắc sâu kiến thức Hoạt động 3: Rèn luyện ứnh xử trong quan hệ bạn bè và giải bài tập GV: Cho HS trả lời bằng phiếu học tập GV: Phát phiếu tùy theo số lượng HS, có thể theo bàn, dãy,hoặc phân theo khu vực mỗi bộ phận 1 bài tập Bài 1: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây (Đánh dấu X vào ý kiến đúng)  Cường là HS giỏi nhưng ít quan tâm đến bạn bè.  Hiền, Hà thân nhau và hay bênh vực, bảo vệ nhau mỗi khi mắc sai lầm  Sinh nhật em, em không mời Hà vì hoàn cảnh Hà khó khăn nên em ngại phiền cho bạn  Tuấn học giỏi chơi thân với Mạnh, giờ kiểm tra Mạnh hay cầu cứu Tuấn GV: Yêu cầu HS giải thích vì sao, và liên hệ nếu là địa vị em ở các tình huống trên em có hành động thế nào? GV: Nhận xét, cho điểm ý kiến tốt Bài 2: Những câu tục ngữ nào sau đây nói về tình bạn. - Aên chọn nơi, chơi chọn bạn  - Thêm bạn, bớt thù  - Học thầy không tày học bạn  - Uống nước nhớ nguồn  - Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ  GV: Nhận xét cho điểm ý kiến tốt GV: qua phân tích hai bài tập trên, chúng giúp ta hiểu thêm về tình bạn và có thái độ nghiêm túc trongquan hệ tình bạn của mình, có trách nhiệm xây dựng tình bạn ngày càng bền vững * Hoạt động 4 : Củng cố Tổ chức cho HS chơi trò chơi đóng vai 1/ Bạn em bị rủ rê lôi kéo vào việc làm vi phạm pháp luật 2/ Bạn có chuyện vui, buồn hoặc gặp khó khăn, rủi ro 3/ Đối xử thân mật, giúp đỡ một người bạn không che dấu khuyết điểm GV: Trong cuộc đời của mỗi con người, tình bạn trong sáng đẹp đẽ nhất là tình bạn thuở học trò. HS chúng ta cần nhận rõ điều này và giữ cho tình bạn được đẹp đẽ và lâu bền. HS: Bầu nhóm trưởng , thư kí của nhóm ghi lại ý kiến trả lời HS: Thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - HS cả lớp nhận xét HS: Nhận xét HS: Cả lớp nhận xét I. Đặt vấn đề * Thảo luận Nhóm 1: - Aêngghen là người đồng chí trung kiên luôn sát cánh bên Mác trong sự nghiệp đấu tranh với hệ tư tưởng tư sản và truyền bá tư tưởng tư sản - Người bạn thân thiết của gia đình là Mác - Ông luôn giúp đỡ Mác trong lúc khó khăn nhất - Ông đi làm kinh doanh lấy tiền giúp đỡ Mác Nhóm 2 : - Tình bạn giữa Mác và Angghen thể hiện sự quan tâm giúp đỡ nhau - Thông cảm sâu sắc với nhau - Đó là tình bạn vĩ đại và cảm động nhất Nhóm 3: Tình bạn giữa Mác và Aêngghen dựa trên cơ sở : - Đồng cảm sâu sắc - Có chung xu hướng hoạt động - Có chung lí tưởng HS: Có thời gian xem xét, suy nghĩ về câu trả lời HS: Trình bày quan điểm cá nhân HS trả lời HS khác tranh luận, bổ sung ý kiến HS: Tự do trả lời HS: Tự trình bày ý kiến cá nhân. HS: đọc lại một lần nội dung bài học HS: Hoạt động độc lập HS: Trả lời vào phiếu học tập HS: Hoạt động độc lập HS: Trả lời vào phiếu học tập I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. NỘI DUNG BÀI HỌC 1/ Thế nào là tình bạn: Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa 2 hoặc nhiều người trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, hợp nhau về sở thích, cá tính, mục đích, lý tưởng. 2/ Đặc điểm tình bạn trong sáng lành mạnh: - Thông cảm, chia sẻ - Tôn trọng, tin cậy, chân thành - Quan tâm, giúp đỡ nhau - Trung thực, nhân ái, vị tha 3/ Ý nghĩa của tình bạn: Tình bạn trong sáng lành mạnh giúp con người cảm thấy ấm áp, tự tin, yêu suộc sống hơn, biết tự hoàn thiện mình để sống tốt hơn III. BÀI TẬP Dặn dò, hướng dẫn học ở nhà( 2’) - Về nhà học theo phần nội dung bài học. Làm tiếp bài tập 3,4 và sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình bạn - Đọc trước phần đặt vấn đề bài 7 “Tích cực tham gia các hoạt động chính trị – xã hội”. Trả lời các câu hỏi ở phần gợi ý SGK IV. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docTiet 06.doc
Giáo án liên quan