CHƯƠNG I : VEC TƠ
Tiết 1 - Đ 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA
I – MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Hiểu được khái niệm vectơ,véc tơ-không,hai véc tơ cùng phương,haivéc tơ bằng nhau.
-Biết được véc tơ-không cùng phương và cùng hướng với mọi véc tơ.
2.Kỹ năng:
-Chứng minh được hai vectơ bằng nhau.
-Khi cho trước điểm A và véc tơ ,dựng được điểm B sao cho .
3. Thái độ:
Thấy được toán học gắn với thực tiễn.
45 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình 10 tiết 1 đến 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ChƯơng I : Vec tơ
Tiết 1 - Đ 1. Các định nghĩa
I – Mục tiêu
1.Kiến thức:
-Hiểu được khái niệm vectơ,véc tơ-không,hai véc tơ cùng phương,haivéc tơ bằng nhau.
-Biết được véc tơ-không cùng phương và cùng hướng với mọi véc tơ.
2.Kỹ năng:
-Chứng minh được hai vectơ bằng nhau.
-Khi cho trước điểm A và véc tơ ,dựng được điểm B sao cho .
3. Thái độ:
Thấy được toán học gắn với thực tiễn.
Ii – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Vở, SGK, đồ dùng học tập
Iii – Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp 10A1 Ngày giảng: Sỹ số:
Lớp 10A2 Ngày giảng: Sỹ số:
Lớp 10A10 Ngày giảng: Sỹ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại khái niệm đoạn thẳng?
3. Bài mới
Hoạt động1:
Hình thành định nghĩa vectơ.
Hoat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐTP1:
GV giới thiệu tranh vẽ(H1.1-SGK), y/c HS quan sát & trả lời:
-Các mũi tên trong bức tranh cho biết thông tin gì về sự chuyển động (về lực tác dụng) của ô tô & máy bay?
GV: Mũi tên để chỉ hướng chuyển động, của lực
GV:Cho đoạn thẳng AB. A B
Khi coi A là điểm đầu, B là điểm cuối & đánh dấu “ > ” ở B thì ta có một mũi tên xác định. Ta nói AB là một đoạn thẳng định hướng.
GV: Giới thiệu ĐN vectơ,kí hiệu véc tơ.
HS quan sát & trả lời:
- Các mũi tên chỉ:
+ Hướng của chuyển động (hướng của lực)
+ Vận tốc (cường độ của lực)
HS ghi nhớ ĐN: Vectơ là đoạn thẳng định hướng
HĐTP2: Củng cố ĐNvectơ
GV:Y/c HS thực hiện HĐ1 – SGK.tr4
(HS chưa biết KN vectơ - không nên mới chỉ xđ đựơc 2 VT)
HS:Trả lời
Có 2 vectơ là:
Hoạt động2:
Phương và hướng của vectơ
HĐTP1: Hình thành KN
GV giới thiệu 2 ô tô CĐ có thể theo các hướng sau (bảng phụ):
(1)
●
(2)
(3)
-Hãy NX về hướng đi của ô tô (vec tơ) trong các hình (1), (2), (3) tương ứng?
GV: Hai ô tô đi cùng 1 đường thẳng hoặc đi trên hai đường thẳng song song với nhau, đó là đặc trưng chung của hình (1)&(2).
GV: Giới thiệu KN giá của vectơ,hai véc tơ cùng phương.
Từ hình vẽ, GV giới thiệu minh hoạ 2 vectơ (chỉ hướng CĐ) cùng hướng & ngược hướng
HS:
-Hình (1): các vectơ (chỉ hướng CĐ) cùng hướng từ trái sang phải.
-Hình (2): các vectơ (chỉ hướng CĐ) cùng ngược hướng.
-Hình (3): hai vectơ (chỉ hướng CĐ) có hai hướng đi cắt nhau.
HS: Ghi nhớ các KN:
-Giá của vec tơ .
-Hai vectơ cùng phương
-Hai véc tơ cùng hướng,ngược hướng.
HĐTP2: Củng cố KN
GV:Y/c Hs thực hiện HĐ2 – SGK.tr5
GV:Y/c trả lời thêm:
+ Chỉ ra các cặp vectơ cùng phương?
+ Chỉ ra các cặp vectơ cùng hướng?
+ Chỉ ra các cặp vectơ ngược hướng?
+ Chỉ ra 1 cặp vectơ không cùng phương
GV: Như vậy, nếu hai vectơ cùng phương thì chúng chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng
A, B, C thẳng hàng
Chú ý:
GV:Y/c HS thực hiện HĐ3 – sgk.tr6 theo nhóm
HS:Trả lời HĐ2 – SGK.tr5:
-Giá của trùng nhau.
-Giá của song song.
-Giá của cắt nhau.
+ cùng phương. cùng phương.
+ cùng hướng.
+ ngược hướng.
+ không cùng phương
HS lưu ý
HS:Ghi nhớ chú ý
HS : Trả lời HĐ3 – sgk.tr6: sai
4. Củng cố:
-Hệ thống lại ĐN vectơ, phân biệt với đoạn thẳng
-Hệ thống lại KN giá của vectơ, mlh giữa hướng của 2 vectơ cùng phương.
5. Hướng dẫn về nhà:
-Đọc trước phần còn lại của bài trong SGK.
-BTVN: 2 (trừ ý tìm 2 Vt bằng nhau).
Tiết 2 - Đ 1. Các định nghĩa (Tiếp)
I – Mục tiêu
1. Kiến thức:
-HS hiểu được KN độ dài vectơ, KN hai vectơ bằng nhau.
-HS hiểu được KN vectơ - không
2. Kỹ năng:
-Lấy được ví dụ & chứng minh được hai vectơ bằng nhau.
-Khi cho trước điểm A & vectơ , dựng được điểm B sao cho: = .
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
Ii – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Vở, SGK, đồ dùng học tập
Iii – Tiến trình bài học
1.ổn định tổ chức lớp:
Lớp 10A1 Ngày giảng: Sỹ số:
Lớp 10A2 Ngày giảng: Sỹ số:
Lớp 10A10 Ngày giảng: Sỹ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu ĐN vectơ,phương, hướng của véc tơ?
-ĐK cần & đủ để 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng?
3. Bài mới
Hoạt động1:
ĐN hai vectơ bằng nhau.
Hoat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐTP1: ĐN độ dài vectơ:
Gv giới thiệu KN & cách KH.
GV giới thiệu KN vectơ đơn vị.
HĐTP2: ĐN 2 vectơ bằng nhau:
Cho hình bình hành ABCD:
A B
D C
-Hãy so sánh phương, hướng & độ dài của 2 vectơ & ?
GV:Ta nói & bằng nhau & kí hiệu =
Vậy hãy nêu ĐN hai vectơ bằng nhau?
GV dựng trước 1 vectơ & 1 điểm O. Y/c HS dựng A sao cho = ?
- Có thể dựng được bao nhiêu điểm A như thế? (GV định hướng cho HS dựa vào đ/n 2 vectơ cùng phương & dựa vào t/c của HH: qua 1 điểm dựng được duy nhất đt // đt cho trước)
- Rút ra ND chú ý.
GV:Y/c HS thực hiện HĐ4 – sgk.Tr6 theo nhóm
HS nắm bắt & ghi nhớ:
▪
▪ : vectơ đơn vị
HS: Quan sát hình vẽ & trả lời:
-& cùng phương
- & cùng hướng
-
HS phát biểu ĐN – sgk .tr6
HS: Dựng hình.
O A
- Trả lời: dựng được duy nhất điểm A.
Chú ý: Cho & O= ?
HS: Thực hiện HĐ4 – sgk.Tr6 theo nhóm & trả lời vào phiếu HT.
Hoạt động2:
ĐN vectơ - không
GV : Mỗi vectơ hoàn toàn xđ khi biết điểm đầu & điểm cuối của nó.
GV: Với điểm A, ta quy ước có 1 vectơ đặc biệt mà điểm đầu & điểm cuối đều là A, kí hiệu & gọi là vectơ không.
-Vậy xđ giá của vectơ - không?
GV: quy ước vectơ - không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ; độ dài của véc tơ-không bằng 0 => coi mọi vectơ - không đều bằng nhau.
GV: Hướng dẫn cách KH.
HS nắm bắt ĐN
HS: Giá của vectơ - không là đt bất kỳ qua A
HS:Ghi nhớ quy ước; kí hiệu
4. Củng cố:Cho hình thoi ABCD các KL sau đúng hay sai:
a)
b)
c)
=> GV củng cố Kn 2 vectơ bằng nhau & nhấn mạnh đk cần & đủ.
5. Hướng dẫn về nhà:
BTVN: 1, 2, 3(SGK)
Tiết3 - Luyện tập
( Các định nghĩa)
I – Mục tiêu
1. Kiến thức:
-Nắm vững các khái niệm: véc tơ ;độ dài của véc tơ;hai véc tơ cùng phương.cùng hướng;hai vec tơ bằng nhau;véc tơ -không.
2. Kỹ năng:
-Thành thạo việc xác định hai vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng, hai vectơ bằng nhau.
-Nắm được các phương pháp chứng minh hai vectơ bằng nhau.
-Xác định được điểm A khi cho trước điểm O và một véc tơ biết
3. Thái độ:Nghiêm túc ,cẩn thận, chính xác.
Ii – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Giáo án, SGK,STK đồ dùng dạy học
Học sinh: Vở, SGK, đồ dùng học tập
Iii – Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp 10A1 Ngày giảng: Sỹ số:
Lớp 10A2 Ngày giảng: Sỹ số:
Lớp 10A10 Ngày giảng: Sỹ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là hai vectơ cùng phương? Hai vectơ bằng nhau?véc tơ -không?
-Nêu đặc trưng về phương, hướng, độ lớn của vectơ - không?
3. Bài mới
Hoat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV:Đưa ra bài tập 2-SGK
Gọi HS nêu hướng chứng minh
GV: Gọi HS nhắc lại dấu hiệu cm một tứ giác là hbh
GV Nhận xét , bổ sung
GV:Yêu cầu HS đứng tại chỗ cm
GV: Nhận xét ,chỉnh sửa
GV:Củng cố kiến thức qua BT
-Cách cm hai véc tơ bằng nhau
-Cách làm các bài toán cm điều kiện cần và đủ
Bài Tập 3(tr 7-SGK)
HS: Nêu hướng Cm
Cần cm hai chiều:
+Nếu ABCD là HBH thì
+Nếu thì ABCD là HBH
HS: TG là HBH khi TG có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau hoặc TG có hai cặp cạnh đối diện song song
HS: Chứng minh
-Nếu ABCD là hbh hiển nhiên ta có
-Ngược lại nếu ta có và ABCD là tứ giác thì
AB=DC và AB//DC
Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành(ĐPCM)
GV: Đưa ra BT 4 và gọi HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Gọi HS sinh nhận xét
GV : Chính xác hoá kết quả
Bài Tập 4 (tr 7-SGK)
HS:Đứng tại chỗ trả lời
a, Các vt khác và cùng phương với là:
b, Các vt bằng là:
GV:Đưa ra BTLT1
GV:y/c HS sinh suy nghĩ và lên bảng trình bày
GV:Nhận xét ,chỉnh sửa
GV:Củng cố cho HS bài toán dựng véc tơ khi biết điểm đầu hoặc điểm cuối của vt và biết nó bằng một véc tơ khác
Bài tập làm thêm 1: Cho lục giác đều ABCDEF vẽ các véc tơ bằng véc tơ và có:
a, Các điểm đầu là B,F,C.
b, Các điểm cuối là F,D,C.
HS: lên bảng thực hiện
GV:Đưa ra BT2
GV:Y/c HS vẽ hình và trả lời câu hỏi
GV:Nhận xét
GV:Củng cố các khái niệm dã học qua BT 2
Bài tập làm thêm 2 : Gọi C là trung điểm của đoạn thẳng AB.Các khẳng định sau đúng hay sai?
a, cùng hướng
b, cùng hướng
c, ngược hướng
d,
e,
f,.
ĐS :
a.Sai- b.Đúng-c.Đúng- d,Sai- e. Đúng- f.Đúng
4.Củng cố:
Các khái niệm: véc tơ ;độ dài của véc tơ;hai véc tơ cùng phương.cùng hướng;hai vec tơ bằng nhau;véc tơ -không.
5.Hướng dẫn về nhà:
Hoàn thiện các bài đã chữa
Đọc trước bài 2 - SGK
Tiết 4-Đ2. Tổng và hiệu của hai vectơ (T1)
I – Mục tiêu
1.Kiến thức:
-Hiểu cách xác định tổng ,hiệu hai véc tơ,quy tắc ba điểm ,quy tắc hình bình hành và các tính chất của phép cộng véc tơ:giao hoán,kết hợp,tính chất véc tơ-không.
-Biết được:.
2.Kỹ năng:
-Vận dụng được :quy tắc ba điểm,quy tắc hình bình hành khi lấy tổng hai véc tơ cho trước.
-Vận dụng được quy tắc trừ: vào chứng minh đẳng thức véc tơ.)
3. Thái độ:
-Cẩn thận, chính xác;
-Thấy được ứng dụng của toán học trong cuộc sống
Ii – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Vở, SGK, đồ dùng học tập
Iii – Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp 10A1 Ngày giảng: Sỹ số:
Lớp 10A2 Ngày giảng: Sỹ số:
Lớp 10A10 Ngày giảng: Sỹ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
(Thực hiện trong bài giảng)
3. Bài mới
Hoạt động 1:
Tổng của hai vectơ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Cho 2 vectơ (h.vẽ).
+ Từ A bất kỳ, hãy dựng:
+ Từ B dựng
GV: Dẫn tới KN tổng của 2 vectơ & là vectơ .
GV nhấn mạnh kết qủa: tổng của 2 vectơ là một vectơ.
Lưu ý cách chọn điểm A sao cho phép dựng đơn giản (thường chọn A là gốc của ).
HS: Dựng hình:
B C
A
HS: Nắm bắt nêu các bước dựng vectơ tổng (đó cũng chính là đ/n):
Cho 2 vectơ :
+ Từ A bất kỳ, hãy dựng:
+ Từ B dựng
+ Khi đó: + =.
HS ghi nhớ
GV: Từ ĐN suy ra: += (quy tắc ba điểm)
GV:Y/c các nhóm thảo luận & TL phiếu HT:
ND: Xác định tính đúng sai:
1. +=
2. +=
3. +=
4. +=
- Gv lưu ý: điểm cuối của vectơ thứ nhất là điểm đầu của vectơ thứ hai
HS ghi nhớ quy tắc 3 điểm:
HS thảo luận theo nhóm & trả lời:
1 & 3 đúng
2 & 4 sai.
Hoạt động 2:
Quy tắc hình bình hành
GV: Cho hình bình hành ABCD (h.vẽ). C/m ?
-Để vận dụng quy tắc ba điểm ta cần thay thế vectơ bởi vectơ nào bằng nó?
-Hãy tìm tổng?
GV: Nhấn mạnh quy tắc hbh được AD để cộng hai vectơ chung gốc.
B C
A D
HS :Khai thác t/c hbh: =
AD quy tắc 3 điểm:
HS: Ghi nhớ quy tắc
GV:Y/c các nhóm thảo luận & TL phiếu HT
ND: Xđ tính đúng sai:
1.
2.
3.
GV lưu ý: 2 vectơ thành phần phải chung gốc & nằm trên 2 cạnh của hbh; còn vectơ tổng là vectơ cùng gốc với 2 vectơ & nằm trên đường chéo tương ứng.
-Dựa vào hình 1.5 hãy xđ xem hợp lực của hai lực được tổng hợp theo quy tắc nào?
HS thảo luận theo nhóm & trả lời
1 & 3 đúng
2 sai
HS quan sát hình vẽ & trả lời: được tổng hợp theo quy tắc hình bình hành.
Hoạt động 3:
Tính chất của phép cộng các vectơ
GV thông báo các tính chất: giao hoán, kết hợp, y/c HS viết biểu thức tương ứng?
GV thông báo & viết biểu thức t/c của vectơ - không.
GV y/c HS kiểm chứng t/c giao hoán dựa vào hình vẽ 1.8.
Y/c HS làm BT 3a – sgk.tr12
HS lên bảng viết t/c.
HS ghi nhớ t/c – sgk. Tr.11
HS c/m
HS SD t/c kết hợp & AD quy tắc 3 điểm:
++
=(+)+ ()
=
=
Hoạt động 4:
Hình thành khái niệm vectơ đối
GV:Y/c HS quan sát hình vẽ vui, xđ độ lớn, hướng của 2 vectơ lực khi hai đội không phân thắng bại?
GV: Giới thiệu hai vectơ có tính chất như vậy được gọi là vectơ đối nhau.
-Vậy hãy nêu ĐN vectơ đối của một vectơ?
GV:Chính xác hoá ĐN. GV giới thiệu kí hiệu.
-Tìm 1 vectơ là vectơ đối của vectơ ?
-Xđ vectơ đối của vectơ - không?
-Quan sát hbh ABCD hãy tìm các vectơ là vectơ đối của ?
-Hãy xđ tổng của hai vectơ đối nhau?
GV:Y/c HS thực hiện HĐ3 –sgk.tr10
GV:Củng cố cho HS khái niệm vt đối,tổng của hai vt đối nhau.
HS: 2 vectơ lực cùng độ lớn nhưng ngược hướng.
HS nắm bắt.
HS nêu định nghĩa
HS ghi nhớ:
HS : = - ;
HS : Là ,
HS: = -+ =
HĐ3 –sgk.tr10:
+==
== -
4. Củng cố:
-GV hệ thống lại các quy tắc cộng (ba điểm, hình bình hành)
-Lưu ý cách phân tích vec tơ (chèn điểm).
-Tính chất của phép cộng;véc tơ đối.
5. Hướng dẫn về nhà:
BTVN: 10 (HD: vật đứng yên khi hợp lực bằng ); 1a
Tiết 5 - Đ2. Tổng và hiệu của hai vectơ (T2)
I – Mục tiêu
1. Kiến thức:
-HS nắm vững Đn hiệu của hai vectơ
-Nắm được quy tắc phân tích 1 vectơ thành hiệu của hai vectơ.
2. Kỹ năng:
-Dựng hiệu hai vectơ.
-Phân tích một vectơ thành hiệu ucả hai vectơ chung điểm đầu.
-Vận dụng phương pháp vectơ chứng minh một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng, hoặc là trong tâm tam giác.
3. Thái độ:
-Cẩn thận, chính xác;
-Thấy được ứng dụng của toán học trong cuộc sống.
Ii – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Vở, SGK, đồ dùng học tập
Iii – Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp 10A1 Ngày giảng: Sỹ số:
Lớp 10A2 Ngày giảng: Sỹ số:
Lớp 10A10 Ngày giảng: Sỹ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cách dựng tổng hai véc tơ,quy tắc ba điểm ,quy tắc hình bình hành?
-Cho 2 vectơ (h.vẽ). Hãy dựng:
+ Vectơ đối của : -?
+ dựng tổng: ?
3. Bài mới
Hoạt động 1:
Hiệu hai vectơ.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
GV:Từ KT bài cũ GV dẫn tới KN hiệu của 2 vectơ.
GV:Khẳng định
HS dựng hình:
C
B - O
HS: Nắm bắt ĐN
GV: Nhấn mạnh kết qủa: hiệu của 2 vectơ là một vectơ.
GV: lưu ý cách chọn điểm O sao cho phép dựng đơn giản.
HS: Ghi nhớ.
GV: Y/c HS c/m = (H.vẽ)
GV:Y/c HS phát biểu thành quy tắc?
GV:Nhận xét,chính xác hoá KQ
Lưu ý: Từ quy tắc 3 điểm & quy tắc trừ vec tơ ta có Quy tắc phân tích 1 vectơ thành hiệu hoặc tổng của của hai vectơ:
Cho , với điểm O bất kỳ ta luôn có:
=
=
HS: Sd quy tắc 3 điểm:
Quy tắc trừ vectơ:
==
HS: nêu cách dựng hiệu:
Lấy O bất kỳ.
Từ O dựng:
KL: = =
A
O B
HS:Ghi nhớ quy tắc:
GV:Vận dụng: BT3b - sgk.tr12.
- XĐ vectơ hiệu ở mỗi vế?
BT3b - sgk.tr12:
- HS AD quy tắc trừ vectơ:
Hoạt động 2:
Vận dụng .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV:Y/c HS c/m phần 5a–sgk-Tr11
GV:Gọi HS nêu hướng CM.
GV:Hướng dẫn cm thông qua HTCH
C/m chiều thuận?
+ Xđ giả thiết, kl?
+ Mối liên hệ giữa ?
HS: Nêu hướng cm
HS: Chứng minh
Chiều thuận: IAB: IA =IB
GT
C/m chiều đảo?
+ Xđ giả thiết, kl?
+ Mối liên hệ giữa ?
Chiều đảo: IAB: IA =IB
GT
A, I, B thẳng hàng & IA = IB
IAB: IA =IB
GV: Y/c HS c/m phần 5b–sgk Tr11
GV:Hướng dẫn cm
+ Xđ giả thiết, kl?
+ Xác định ?
+ Mối liên hệ giữa ?
+ KL?
HS: Nêu cm
Chiều thuận:
G là trọng tâm
-Gọi AI là trung tuyến.
-HS phân tích được: chung gốc nên dựng hbh tương ứng: Lấy D đối xứng với G qua I. Khi đó do IB=IC & IG=ID nên BGCD là hbh
= (quy tắc hbh) (1)
-HS chỉ ra: G là trung điểm của AD (2)
Từ (1) &(2) suy ra
C/m chiều đảo?
+ Xđ giả thiết, kl?
+ Dựng vectơ tổng ?
+ Xđ vị trí của G trên đoạn AD?
+ C/m G là trọng tâm?
Chiều đảo:
G là trọng tâm
-Vẽ hbh BGCD =
G là trung điểm của AD.
-Gọi I = A, G, I thẳng hàng & GA = GD = 2GI & G nằm giữa A & I G là trọng tâm
GV:Ghi nhớ cho HS t/c trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm môt tam giác.
HS:Ghi nhớ
4. Củng cố:
-GV hệ thống lại các quy tắc cộng (ba điểm, hình bình hành), trừ vectơ.
-Lưu ý hai cách phân tích vec tơ.
-Điều kiện cần và đủ để một điểm là trọng tâm một tam giác(trung điểm một đoạn thẳng)
5.Hướng dẫn về nhà:
BTVN: 2, 3a, 4,5, 6,7,10
Tiết 6 - LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm các qui tắc cộng & trừ hai vectơ
- Nắm được quy tắc phân tích 1 vectơ thành tổng, hiệu của hai vectơ.
2. Kỹ năng:
- Dựng tổng, hiệu hai vectơ, ứng dụng tổng hợp lực trong vật lý.
- Phân tích một vectơ thành tổng hoặc hiệu của hai vectơ.
- Sử dụng t/c trung điểm của một đoạn thẳng, hoặc là trọng tâm tam giác.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác;
- Thấy được ứng dụng của toán học trong cuộc sống.
Ii – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Vở, SGK, đồ dùng học tập
Iii – Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp 10A1 Ngày giảng: Sỹ số:
Lớp 10A2 Ngày giảng: Sỹ số:
Lớp 10A10 Ngày giảng: Sỹ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
-HS1: Nêu các quy tắc cộng, trừ vectơ vectơ?
-HS2: Nêu cách dựng tổng, hiệu hai vectơ?
3. Bài mới
Hoạt động 1:
Dựng tổng, hiệu hai vectơ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Củng cố cách dượng tổng, hiệu hai véc tơ thông qua phần kiểm tra bài cũ
HS: Nắm được PP:
1. Dựng tổng hai vectơ:
Cách 1:
-Lấy O bất kỳ.Từ O dựng: .Từ A dựng:
-KL: =
Cách 2 : (thường chỉ AD khi 2 vectơ không cùng phương & đã chung gốc)
-Đặt:
-Dựng C là đỉnh thứ tư của hình bình hành AOBC.
-KL: =
2. Dựng hiệu hai vectơ:
Cách 1:
-Lấy O bất kỳ.Từ O dựng: .Từ A dựng:
-KL: =
Cách 2
-Lấy O bất kỳ.Từ O dựng:
-KL: =
GV: Giao BT1 (Tr12):
GV vẽ đoạn AB, lấy M thoả mãn: AM>MB.
Y/c 1 HS dựng tổng ?
Y/c 1 HS dựng hiệu ?
GV: Củng cố cách dựng tổng,hiệu 2 véc tơ.
lưu ý HS áp dụng qui tắc theo cách 1 đơn giản hơn.
BT1 (Tr12):
HS:Nêu cách làm
* Dựng :
Từ A dựng
A C M B
KL: =
* Dựng hiệu :
Cách 1: AD cách dựng thứ nhất.
Cách 2: HSAD qui tắc trừ vectơ:
=
Hoạt động 2:
Chứng minh đẳng thức vectơ.
Nêu các PP c/m đẳng thức vectơ?
* Gv hệ thống các KTSD.
- Lưu ý: trong từng bài toán ta lựa chọn điểm O cho thích hợp.
Giao BT2:
Y/c HS dưới lớp thảo luận & nêu các cách biến đổi.
* GV chọn HS có cách biến đổi gọn nhất (cách 2) lên bảng trình bày
* HS nêu lại các các biến đổi:
C1: Biến đổi vế này thành vế kia.
C2: Biến đổi ĐT cần c/m về 1 đẳng thức đúng đã biết (hệ thức về trung điểm, trọng tâm...)
* Biết khai thác SD các quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành, quy tắc trừ vectơ.
* Biết cách phân tích 1 vectơ thành hiệu hoặc tổng của của hai vectơ:
=
=
BT2 - sgk.tr12:
* HS nêu các cách c/m:
Cách 1: SD qui tắc 3 điểm BĐ vế này thành vế kia (trong đó có nhiều cách chèn điểm khác nhau).
Cách 2: BĐTĐ: Chuyển đổi 2 vectơ ở 2 vế & đổi dấu; AD qui tắc trừ 2 vectơ
* 1 HS trình bày lời giải:
(Đúng, vì ABCD là hbh)
GV:Giao BT6abc cho 3 HS:
GV: Gợi mở: Thay thế các vectơ bằng nhau để vận dụng được các qui tắc?
BT6 (Tr12):
HS vẽ hình: A B
O
D C
Khai thác t/c O là trung điểm
Cách 1: Thay thế:
AD qui tắc 3 điểm:
Cách 2: Thay thế
AD qui tắc trừ vectơ:
b) Thay thế:
AD qui tắc trừ vectơ:
c) SD qui tắc trừ vectơ, biến đổi tương đương:
(Đúng vì ABCD là hbh)
Hoạt động 3:
Vận dụng trong vật lý: Tổng hợp, phân tích lực
GV: Hướng dẫn BT10:
ĐK để vật đứng yên?
Xác định hướng của lực
Hãy dựng vectơ lực & tính độ lớn? Suy ra độ lớn của ?
Bài tập 10 (12):
Vật đứng yên Hợp lực
NX: Hướng của lực ngược với hướng của hợp lực =
HS dựng hình thoi MAEB
AD qui tắc hbh suy ra: =
Dựng vectơ đối của được vectơ .
Dựa vào t/c hình thoi, tính độ lớn:
= 100
4. Củng cố:
GV hệ thống lại các quy tắc cộng, trừ vectơ.
Lưu ý hai cách phân tích vec tơ.
5. Hướng dẫn về nhà:
BTVN: 5, 9
Tiết7 - Đ3. Tích của vectơ với một số
I – Mục tiêu
1. Kiến thức:
-Nắm được đ/n & các t/c của phép nhân vectơ với một số.
-Tính chất trung điểm của đoạn thẳng & trọng tâm tam giác
-Nắm được điều kiện cần & đủ để hai vectơ cùng phương.
2. Kỹ năng:
-Cho số thực k & vectơ , biết dựng vectơ k.
-Sử dụng được điều kiện cần & đủ để hai vectơ cùng phương; vận dụng c/m 3 điểm thẳng hàng.
-Cho hai vectơ & không cùng phương và là vectơ tuỳ ý, biết tìm 2 số x & y sao cho: = x + y
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác
Ii – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Vở, SGK, đồ dùng học tập
Iii – Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp 10A1 Ngày giảng: Sỹ số:
Lớp 10A2 Ngày giảng: Sỹ số:
Lớp 10A10 Ngày giảng: Sỹ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu điều kiện cần và đủ để một điểm là trung điểm một đoạn thẳng(trọng tâm một tam giác)?
3. Bài mới
Hoạt động 1:
Hình thành ĐN phép nhân vectơ với một số
Hoat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: y/c HS quan sát hình vẽ 1.13: G là trọng tâm; D,E là trung điểm của BC, AC
A
E
G
B C
D
Y/c trả lời câu hỏi : So sánh hướng & độ dài của các cặp vectơ sau
1. ?
2. ?
3. ?
GV:Từ các VD trên GV dẫn vào KN (tổng quát hoá)
Qui ước: 0.= ; k. =
GV:Vậy hãy viết lại các kết quả trên theo định nghĩa?
GV:Y/c HS thực hành: Cho , dựng các vectơ sau:
a)3 ; b) -2 ; c)
HS :Quan sát hình vẽ và thảo luận theo bàn để trả lời câu hỏi:
1. cùng hướng,
2. cùng hướng,
3. ngược hướng,
0.= ; k. =
HS: Ghi nhớ ĐN - sgk. Tr14
Ghi nhớ qui ước:
HS: viết lại các kết quả trên:
; ;
HS: Thực hành dựng theo ĐN
a)
b) c)
Hoạt động 2:
Tính chất của phép nhân vectơ với một số
GV:Nêu t/c của phép nhân vectơ với một số & HD HS cách ghi nhớ.
GV:Y/c HS thực hiện HĐ2 - Tr14
HS ghi nhớ T/c - sgk .tr14
HĐ2 - Tr14: HS độc lập suy nghĩ & TL:
-Vectơ đối của vectơ k là vectơ -k
-Vectơ đối của vectơ 3-4 là vectơ
(-1) (3-4)= -3+4 (t/c phân phối & kết hợp)
Hoạt động 3:
Trung điểm đoạn thẳng & trọng tâm của tam giác
GV: Giao bài toán:
Bài toán 1: Cho I là trung điểm của đoạn AB, M là điểm bất kỳ. Tính theo ?
HD:
Từ gt ta có hệ thức vectơ nào?
Dùng các quy tắc véc tơ dã học suy ra đẳng thức cần cm?
HS độc lập suy nghĩ và trình bày CM:
I là trung điểm của đoạn AB
Mà
Bài toán 2: Cho G là trọng tâm tam giác ABC, M là điểm bất kỳ. Tính + theo ?
Gợi mở:
Từ gt ta có hệ thức vectơ nào?
Dùng các quy tắc véc tơ dã học suy ra đẳng thức cần cm?
GV tổng hợp các KQ:
▪ I là trung điểm của đoạn AB
( M: bất kỳ)
▪ G là trọng tâm tam giác ABC
( M: bất kỳ)
GV lưu ý HS SD đúng dấu hay .
HS độc lập suy nghĩ:
HS khai thác gt: G là trọng tâm tam giác ABC
Mà
HS ghi nhớ:
Hoạt động 4:
Điều kiện cần & đủ để hai vectơ cùng phương
GV:Dựa vào định nghĩa trên cho biết quan hệ về phương của hai véc tơ:
GV:Đưa ra điều kiện để hai véc tơ cùng phương
GV:Lưu ý:
Nếu & cùng hướng: chọn k = ;nếu & ngược hướng: chọn k = -
GV:Chốt lại đk cần và đủ để 3 điểm thẳng hàng
HS: Cùng phương
HS ghi nhớ điều kiện để hai véc tơ cùng phương
HS:
A,B,C thẳng hàng cùng phương
HS:Ghi nhớ KQ
Hoạt động 5:
Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương
GV giới thiệu hình vẽ 1.14 & HD cách phân tích vectơ theo &
GV KQ hoá dẫn đến ĐL: Cho hai vectơ & không cùng phương. Khi đó với mọi vec tơ tồn tại duy nhất cặp (h;k) sao cho:
Vận dụng: Từ BT1(mục 1) hãy biểu diễn vectơ theo các vectơ = =?
Gợi mở:
Lh giữa & ?
Lh giữa & ?
Phân tích theo &?
KL?
HS quan sát hình vẽ & nắm bắt cách xđ.
HS:Ghi nhớ cách biểu thị một véc tơ qua hai véc tơ không cùng phương.
HS :GQVĐ theo HD:
- =?
-==
-Phân tích = - =-
4. Củng cố:
-GV hệ thống lại cách xđ tích của 1 vectơ với một số & nhấn mạnh kết quả.
-Hệ thống các t/c của tích của 1 vectơ với một số.
-Các hệ thức vectơ về trung điểm đoạn thẳng & trọng tâm tam giác.
-Lưu ý HS ghi nhớ đk cần & đủ để 2 vectơ cùng phương, 3 điểm phân biệt thẳng hàng.
5. Hướng dẫn về nhà:
BTVN 3,5,6,7,8
Tiết 8 - CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
I – Mục tiêu
1.Kiến thức:
-Nắm được đ/n & các t/c của phép nhân vectơ với một số.
-Tính chất trung điểm của đoạn thẳng & trọng tâm tam giác
Nắm được điều kiện cần & đủ để hai vectơ cùng phương.
2.Kỹ năng:
-Cho số thực k & vectơ , biết dựng vectơ k.
-Sử dụng được điều kiện cần & đủ để hai vectơ cùng phương; vận dụng c/m 3 điểm thẳng hàng.
-Cho hai vectơ & không cùng phương và là vectơ tuỳ ý, biết tìm 2 số x & y sao cho: = x + y.
-Biết vận dụng các hệ thức vectơ trong chứng minh đẳng thức
3.Thái độ:
Cẩn thận, chính xác
Ii – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Vở, SGK, đồ dùng học tập
Iii – Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp 10A1 Ngày giảng: Sỹ số:
Lớp 10A2 Ngày giảng: Sỹ số:
Lớp 10A10 Ngày giảng: Sỹ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong giờ)
3. Bài mới
Hoạt động 1:
Phân tích (biểu thị) một vectơ theo 2 vectơ không cùng phương
Hoat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Định hướng những KTSD:
Cách biểu thị (sgk).
SD linh hoạt các công thức: qui tắc 3 điểm, qui tắc hbh.
GV giao BT3 (Tr17):
-Phân tích làm xuất hiện vectơ ?
-Biểu diễn theo?
-Phân tích theo?
-HS trình bày LG?
BT3 (Tr17): A
HS: Vẽ hình:
B C M
HS: Nêu hướng giải
-SD quy tắc 3 điểm:
-Khai thác gt:
-SD quy tắc trừ vectơ:
-HS trình bày LG:
=
Hoạt động 2:
Vận dụng trong chứng minh đẳng thức vectơ có chứa tích của 1 vectơ với một số.
GV: Hệ thống KTSD
SD t/c của vectơ với một số.
SD các t/c của: ba điểm thẳng hàng, trung điểm của 1 đoạn thẳng, trọng tâm tam giác.
SD các quy tắc:3 điểm,hiệu,hình bình hành.
Giao BT5 (tr17
GV:Hướng dẫn
Phân tích làm xuất hiện vectơ ? x/h vectơ ?
Biến đổi để có ĐT cần c/m?
+ + =?
+ + =?
GV: Nêu cách giải khác
BT5 (tr17): CMR
HS :Vẽ hình
B C
M
N
A D
- HS SD qui tắc 3 điểm phân tích:
- HS thực hiện cộng các vế tương ứng & khai thác gt:
+ M là trung điểm của AB + =.
+ N là trung điểm của CD + =
HS Tự trình bày lời giải.
GV giao BT8:
- Cần c/m?
-Từ GT ta có các đẳng thức vectơ nào?
-Thực hiện biến đổi để có đpcm?
-Nêu cách giải khác?
B
File đính kèm:
- Hinh 10 - Ki I(a).DOC