Giáo án Hình 8 Trường THCS song giang

A. Mục tiêu:

-Nắm đợc định nghĩa tứ giác, ta giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

-Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ gíc lồi.

-Biết vận dụng kiến thức của bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.

B. Chuẩn bị:

-GV:Bảng phụ H1 (SGK) Hình 5a, 6a (SGK), thớc thẳng, phấn màu.

-HS: Thớc thẳng.

C. Tiến trình bài giảng:

I. Tổ chức lớp : (1)

II. Kiểm tra bài cũ:

Xen lẫn vào bài mới

III. Bài mới:(31')

 

 

doc152 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình 8 Trường THCS song giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn :22 - 08 - 2007 Ngày Giảng : 23 - 08 - 2007 Giáo viên : Vi Xuân Khôi Chương I - Tứ giác Tiết 1 Đ 1. Tứ giác A. Mục tiêu: -Nắm đợc định nghĩa tứ giác, ta giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. -Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ gíc lồi. -Biết vận dụng kiến thức của bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. B. Chuẩn bị: -GV:Bảng phụ H1 (SGK) Hình 5a, 6a (SGK), thớc thẳng, phấn màu. -HS: Thớc thẳng. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp : (1’) II. Kiểm tra bài cũ: Xen lẫn vào bài mới III. Bài mới:(31') Hoạt động của thày Ghi bảng -Treo bảng phụ H1 (SGK). ?Kể tên các đoạn thẳng ở h1a,b,c và H2. TL: ? 4 đoạn thẳng ở các hình a, b, c (H1) có đặc điểm gì? TL: ?5 đoạn thẳng ở H2 có đặc điểm gì? TL: Có đoạn BC, CD cùng nằm trên một đờng thẳng. - GV: H1 là tứ giác, vậy tứ giác ABCD là gì? TL: - GV giới thiệu cách gọi tên , các đỉnh , các cạnh của tứ giác. -Gv nhắc lại bờ của nửa mặt phẳng. -Yêu cầu hs làm ?1. -Hình 1a gọi là tứ giác lồi. ?Vậy tứ giác ntn gọi là t.giác lồi? TL: - GV hớng dẫn hs cách vẽ , cách ghi các đỉnh của tứ giác. - GV treo bảng phụ ghi ?2 - SGK. -Yêu cầu hs làm ?2. -Cho hs làm việc theo nhóm bàn.(5' ) + HS làm theo nhóm. -Gọi hs lên bảng làm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. - GV: Ta đã biết tổng số đo độ của các góc trong tam giác. Vậy tổng số đo độ của các góc trong một tứ giác là bao nhiêu? Có mối liên hệ gì với tam giác không?…. - GV yêu cầu hs làm ?3. ?Tổng 3 góc của một tam giác bằng bao nhiêu độ? TL: bằng 3600 ? Làm thế nào có thể tính đợc tổng các góc của tứ giác ABCD ? TL: Chia tứ giác thành hai tam giác. - GV gọi hs lên bảng làm. + HS khác làm vào vở. -Gv giúp đỡ hs dới lớp. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. ?Nhận xét gì về tổng các góc trong một tứ giác? ? Phát biểu nội dung định lý về tổng các góc trong một ta giác? 1. Định nghĩa. (15’) * Ví dụ: * Định nghĩa: (SGK) -Tứ giác ABCD có: + AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh + A, B, C, D : Là các đỉnh. * Tứ giác lồi: (SGK) *chú ý: (SGK) ?2. Tứ giác ABCD có; * Đỉnh: +Hai đỉnh kề nhau A và B, C và D, B và C, D và A. +Hai đỉnh đối nhau A và C, B và D. * Cạnh: +Hai cạch kề: AB và BC… +Hai cạnh đối nhau: AB và CD… * Đờng chéo: AC và BD. 2.Tổng các góc của một tứ giác (16’). ?3. b)Nối A với C. Xét ABC có: . (1) Xét ACD có: . (2) Từ (1) và (2) ta có; *Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. B IV. Củng cố:(10’). 800 C - Gv treo bảng phụ H5a lên bảng. Yêu cầu hs làm bài. 1200 Bài 1 (SGK.T66) 1100 A Hình 5a. Theo định lý tổng các góc của tứ giác ta có: x + 1100 1200 + 800 = 3600 x = 500. - GV treo bảng phụ hình 6 - SGK. Yêu cầu HS làm. Hình 6a: Ta có: x + x + 650 + 950 = 3600 D 2x + 1600 = 3600 x = 1000. V. Hớng dẫn học ở nhà: (3’). - Học và làm bài tập đầy đủ. -Cần nẵm chắc nội dung định lý tổng các góc của một tứ giác. -BTVN: BT 1 b,c,d, H6 d + 2 + 3 + 4 + 5 (SK-T67). -Hớng dẫn BT3: a) Ngày Soạn :24 - 08 - 2007 Ngày Giảng : 25 - 08 - 2007 Giáo viên : Lô Phúc Lộc Tiết 2 : Đ2. Hình thang A. Mục tiêu: -Nắm đợc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. -Biết cách CM một tứ giác là hình thang , hình thang vuông. -Biết vẽ hình thang, hình thang vông, biết tính số đo các góc của hình thang. -Biểt sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang B. Chuẩn bị: -GV:Thớc thẳng, phấn màu, êke. Bảng phụ. -HS:Thớc thẳng, êke, ôn tập các kiến thức về hình thang đã học. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (7') ? HS1: Phát biểu và chứng minh định lý về tổng các góc của một tứ giác. ? HS2: Làm BT 3 (SGK.T67). => Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: ( 24' ) Hoạt động của thày Ghi bảng -Treo bảng phụ H13 . ? Hai cạnh AB và CD có đặc điểm gì? TL: AB // CD. - GV ta gọi t.giác ABCD đó là hình thang. ?Vậy thế nào là hình thang? TL: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. ?Nêu cách vẽ hình thang? -Gọi hs lên bảng vẽ, cho hs cả lớp cùng vẽ ra nháp. -Gv nêu các yếu tố cạnh, đờng cao… -Treo bảng phụ H15 và yêu cầu hs làm ?1. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Treo bảng phụ H16, 17 và yêu cầu hs trả lời ?2. -Gv phân tích cùng hs. ?Để c/m hai đoạn thẳng bằng nhau thông thờng ta thờng c/m ntn? TL: Hai tam giác bằng nhau. ?Hai tam giác nào bằng nhau? HD: ?AB và CD có song song không? Vì sao? TL: ?Hai đoạn thẳng song song thờng cho ta điều gì? TL: ?Có cặp góc nào bằng nhau? - Câu b) làm tơng tự. -Gọi 2 hs lên bảng làm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Treo bảng phụ H18. ?Có nhận xét gì về hình thang đa cho? TL: Góc A = 900 -Gv giới thiệu hình thang vuông. ?Thế nào là hình thang vuông? TL: ? Còn có góc nào bằng 900 không? TL: góc D. 1. Định nghĩa (19’) *Định nghĩa: (SGK). Hình thang ABCD có AB//CD -Cạnh đáy: AB, CD. -Cạnh bên: AD. BC. -Đờng cao: AH. ?1. a) T.giác là hình thang: +) ABCD (vì BC//AD do ). +) EHGF (vì GF//HE do ). b) Tổng 2 góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 1800. ?2. Hình thang ABCD. a) AD//BC. CM: AD=BC AB = CD. BL a) Nối A với C. Vì AB, CD là 2 đáy của hình thang ABCD AB//CD. (so le trong) Vì AD//BC (so le trong). có: AC chung ABC = CDA (g.c.g). AD = BC; AB = CD. b) Tợng tự a) có mà: AB = CD, AC chung => ABC = CDA (c.g.c ). => AD = BC . Suy ra: AD // BC. *Nhận xét:(SGK). 2. Hình thang vuông (5’) *Định nghĩa (SGK). ABCD là hình thang vuông. IV. Củng cố:(10’). *Bài 6 (SGK.T70). -Gv treo bảng phụ và hớng dẫn hs cách kiểm tra hai đờng thẳng song song bằng thớc và compa. -Hs làm theo hớng dẫn của gv. -Các tứ giác là hình thang là: ABCD; KINM. *Bài 8 (SGK.T71). Hình thang ABCD (AB//CD) có: Tìm số đo: BL Hình thang ABCD có AB//CD AD và BC là hai cạnh bên. Theo ?1 ta có: Từ (1) ta có mà theo gt Từ (2) ta có mà V. Hớng dẫn học ở nhà: (3'’). - Học và làm bài tập đầy đủ. -Cần nắm chắc các tính chất của hình thang để vận dụng vào làm BT. -BTVN: BT7+9+10 (SGK.T71). BT16+17+19+20 (SBT) -HD: BT7 : làm nh BT 8. BT9: Sử dụng t/c của tam giác cân và t/c hai đờng thẳng song song. ------------------------------------------------------ Ngày Soạn :05 - 09 - 2007 Ngày Giảng : 06 - 09 - 2007 Giáo viên : vi xuân khôi Tiết 3 : Đ3. Hình thang cân A. Mục tiêu: -Hs nắm đợc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. -Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và t/c của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết cách CM một tứ giác là hình thang cân. -Rèn tư duy lôgic, tính chính xác và cách lập luận CM hình học. B. Chuẩn bị: -GV:Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ H23, 24, 27 - SGK; ?2, compa. -HS:Ôn tập các kiến thức về hình thang đã học, thước thẳng, thước đo góc, compa. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1phút’) II. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) ? HS1:Nêu định nghĩa hình thang, vẽ hình và chỉ ra các yếu tố của hình thang. ? HS2:Làm BT 9 (SGK.T71). => Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: ( 31 phút ) Hoạt động của thày Ghi bảng -Treo bảng phụ H23. ? Hình thang ABCD ở hình vẽ có gì đặc biệt? TL: -Thông báo đó là hình thang cân. ?Vậy hình thang cân là hình ntn? TL: -Nêu cách vẽ hình thang cân.? ?So sánh và từ đó rút ra nhận xét. -Treo bảng phụ ?2. -Cho hs trao đổi làm bài theo nhóm bàn.(5') -Gọi hs lên bảng trình bày. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. - GV cho HS đo hai cạnh bên AC và BD hình 23 - SGK. ? Có nhận xét gì về AD và BC? TL: AD = BC ?Điều này còn đúng với hình thang cân bất kỳ không? TL: - GV: Đó là nội dung định lí 1 - SGK. ? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của đlí ? - GV hớng dẫn HS tìm giao điểm O của AD và BC. - GV hớng dẫn HS theo sơ đồ: AD = BC OAB cân ; OCD cân ; GT ? Nếu AD không cắt BC thì sao? ? Hãy giải thích AD = BC ? ? Nếu hình thang có hai cạnh bên bằng nhau thì đó có là hình thang cân không? TL: - GV đa hình 27 - SGK minh hoạ. ?Vẽ 2 đờng chéo của hình thang cân? ?Có nhận xét gì về 2 đường chéo trên? TL: Hai đường chéo bằng nhau. - GV: Đó là nội dung đlí 2- SGK ? Hãy vẽ hình ghi GT và KL của đ.lý? ? Chứng minh AC = BD ntn? TL: c/m : ACD = BDC - GV cho HS hoạt động nhóm (5') - GV gọi HS lên trình bày. => Nhận xét. - Gv chốt kiến thức. - GV yêu cầu hs làm cá nhân ?3. - GV gọi 1 HS lên bảng làm. ( 5') -Gv có thể hớng dẫn hs cách làm. ?Để vẽ 2 đường chéo bằng nhau ta làm ntn? TL: Dùng compa. ? Có nhận xét gì về các góc C và góc D? TL:. ? Khi đó ABCD là hình gì ? TL: Hình thang cân. - GV: Nhận xét này là nội dung đlí 3 - SGK. ? Hãy vẽ hình, ghi GT, KL của đlí? ?Để CM 1 tứ giác là hình thang cân ta CM điều gì? TL: Hai góc kề với một cạnh đáy bằng nhau - GV yêu cầu về nhà làm. ? Vậy có mấy cách c/m một hình thang là hình thang cân? 1. Định nghĩa (10’) *Định nghĩa: (SGK) Hình thang ABCD cân * Chú ý: (SGK) ?2. Các hình thang cân: ABDC; IKMN; PQST. b) * ABCD là hình thang cân => 2. Tính chất. (15’) *Định lý 1: (SGK). GT: ABCD là hình thang cân AB // CD KL: AD = BC Chứng minh. Kéo dài AD và BC. *Nếu AD cắt BC giả sử tại O (ABCD là HT cân). Từ ODC cân tại O OC=OD (1). Từ OAB cân tại O OA = OB (2) Từ (1) và (2) AD = BC. *Nếu AD ko cắt BC AD//BC AD = BC (theo nhận xét ở 2). *Chú ý: (SGK). *Định lý 2: (SGK). GT ABCD là hình thang cân (AB//CD) KL AC=BD CM Xét BCD và ADC Có:DA=BC(ABCD là HT cân) DC là cạnh chung. (ABCD là HT cân) BCD =ADC(c.g.c) AC = BD (đpcm). 3. Dấu hiệu nhận biết. (9 phút) ?3. *Định lý 3: (SGK). GT Hình thang ABCD (AB//CD), AC = BD. KL ABCD cân. *Dấu hiệu nhận biết (SGK). IV. Củng cố:( 3 phút ). ? Muốn c/m mộy tứ giác là hình thang cân ta làm ntn ? TL: +) Là hình thang. +) Cân - Cho hs làm BT 11(SGK.T76) V. Hớng dẫn học ở nhà: (3phút’). - Học và làm bài tập đầy đủ. -Ôn tập và nắm chắc ĐN, T/C, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. -Hiểu rõ và nắm chắc định lý và cách c/m 3 định lý dó. -BTVN: BT12+13+14+15+18 (SGK.T74+75). BT24+30+31) (SBT.T63). - Gv: vi xuân khôi Ngày soạn : 6/9/2007 Ngày soạn : 7/9/2007 Tiết : 4 Luyện tập A.mục tiêu 1.KHắc sâu kiến thức về hình thang , hình thang cân (Định nghĩa , tính chất và cách nhận biết ). 2.Rèn các kĩ năng phân tích các đề bài ,kĩ năng vẽ hình , kĩ năng suy luận , kĩ năng nhận dạng hình . B.chuẩn bị của gv và hs Học sinh :Thước thẳng , com pa , bút dạ ... Giáo viên: Thước thẳng ,com pa , phấn màu , bảng phụ ... C.hoạt động trên lớp 1ổn định lớp( 1 phút) 2.kiểm tra bài cũ (10 phút ) Học sinh : -Phát biểu tính chất và định nghĩa hình thang cân ? -Làm BT 15 (SGK -75 ) 3.nội dung bài mới (30 phút) Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Gv cho h/s làm bàI tập 16 (sgk) GV nhận xét Gv cho h/s làm bàI tập 17(sgk) GV hướng dẫn học sinh Gv cho h/s làm bàI 18 (sgk) Gv nhận xét bàI làm của h/s GV hướng hẫn làm phần b H/s vẽ hình ,ghi giả thiết ,kết luận H/s đọc bàI Một h/s vẽ hình ghi gt ,kl . Tg ABD=TgACE(c,g,c) AD=AE cm BEDC là ht cân DE//Bc D1=B2 B1=D1dođó DE=BE Hs vẽ hình ghi GT-KL Gọi E là giao đIểm của AC và BD TG ECD có C1=D1 TG ECD cân EC=ED(1) tưong tự EA=-EB(2) từ (1)và (2) AC=AD hình thang ABCD có 2 đường chéo =ht cân H/s làm bàI 18 Vẽ hình ghi gt,kl . H/s nhận xét Gọi E là giao đIểm của AC và BD TG ECD có C1=D1 TG ECD cân EC=ED(1) tưong tự EA=-EB(2) từ (1)và (2) AC=AD hình thang ABCD có 2 đường chéo =ht cân 1,bàI 16(sgk) trang 75 GT tgABC cân tại A,? KL BEDClà ht cân có hai cạnh bên A E D B C Tg ABD=TgACE(c,g,c) AD=AE cm BEDC là ht cân DE//Bc D1=B2 B1=D1dođó DE=BE Bài 17 E A B C D Gọi E là giao đIểm của AC và BD TG ECD có C1=D1 TG ECD cân EC=ED(1) tưong tự EA=-EB(2) từ (1)và (2) AC=AD hình thang ABCD có 2 đường chéo =ht cân BàI 18 (SGK) a. HT ABEC (AB//CE) có hai cạnh bên AC,BE song song AC=BE theo GT AC=BD nên BE=BD do đó TG BDE cân. A B D C E b. AC//BE C=Ê TG BDE cân tại B D1=Ê C1=D1 TG ACD =tgBDC (c.g.c) c,tgTG ACD=tg BDC ADC=BCD Vậy ABCD là hình thang cân 4.củng cố ( 4 phút ) -yêu cầu học sinh tại chỗ nêu định nghĩa hình thang cân ? -yêu cầu học sinh nêu tính chất hình thang cân ? 5.hướng dẫn về nhà (1 phút) -Ôn tập định nghĩa , tính chất ,nhận xét ,dấu hiệu nhận biết hình , hình thang cân . -BTVN : 17 , 19 (SGK -75) ; 28 , 29 , 30 (SBT -63 ) Giáo viên: vi xuân khôi Tuần :3 Ngày soạn : 7/9/2007 Ngày dạy : 8/9/2007 Tiết 5 :Đuờng trung bình CủA TAM GIáC –HìNH THANG A.mục tiêu h/s nắm được d/n và các ĐL1 ,ĐL2 về đường trung bình của tam giác ,của hình vuông Biết vận dụng các ĐL về đường trung bình của tam giác ,hình thang Rèn luyện cách lập luận vận dụng ĐL vào các bài tập thực tế B.chuẩn bị Học sinh : Giáo viên: C.hoạt động trên lớp 1.ổn định lớp (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (7 phút) Học sinh 1 :nêu các cách nhận biết của hình thang cân ? Học sinh 2 : Vẽ 1 tam giác và vẽ1 đoạn thẳng nối trung điểm của 2 cạnh của tam giác đó ? 3.Bài mới (34 phút) Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng ? gv : cho hs làm câu hỏi 1 Gv: cho h/s phát biểu đ.lí 1 Định nghĩa đường trung bình của tam giác? Phát biểu đlí 2 ? Gv cho h/s làm bàI tập 3 (sgk) GV cho h/s làm bàI 20 GV nhận xét H/s thực hiện Nhận xét H/s phát biểu định lí H/s phát biểu định nghĩa . H/s phát biểu định lí 2. - H/-s làm bài. H/s lên bảng làm bàI Do K=C =300 K là trung đIểm AC IA=IB=10 cm x=10 cm BàI 21 (sgk) C là trung đIểm của OD D …………………OB CD là đường trung bình của tg AOB CD =AB AB =2 CD=6 cm 1,Đương trung bình của tam giác Định lí (sgk) GT :tg ABC AD=DB DE=BC KL :AE=EC Chứng minh (sgk) A D E B C F *Đinh nghĩa (sgk) A D E B C ? 2 Nhận xét: ADE =B và DE =BC Định lí 2 (sgk) GT :tg ABC, AD=DB AE=EC KL : DE//BC DE=BC Chứng minh (sgk) A D E F B C ?3 Cách giải: Tam giác ABC có :AD=DB (gt) AE=EC(gt) đoạn thẳng DE là đường trung bình của tam giác ABC suy ra DE =BC (tính chất đường trung bình) BC =2.DE BC =2.50 =100 (m) Vậy khoảng cách giữa 2 điểm B và C là 100(m) BàI tập BàI 20 (sgk) Do K=C =300 K là trung đIểm AC IA=IB=10 cm x=10 cm BàI 21 (sgk) C là trung đIểm của OD D …………………OB CD là đường trung bình của tg AOB CD =AB AB =2 CD=6 cm +.4.củng cố (3 phút) Nhắc lại tính chất đường trung bình của hai tam giác 5.hướng dẫn về nhà (1 phút ) BTVN :BàI 22 (sgk) Xem lại nội dung bài giảng Giáo viên: Vi xuân khôi Tuần 4: Ngày soạn : 13/9/2007 Ngày dạy : 14/9/2007 Tiết 6 :Đường trung của hình thang A.mục tiêu h/s nắm được định nghĩa ,t/c của đường trung bình của hình thang ,biết vận dụng trong bài tập B.chuẩn bị 1. Học sinh : Thước thẳng , com pa .... 2. Giáo viên: Thước thẳng , com pa ,bảng phụ , phấn màu ... C.hoạt động trên lớp 1. ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Học sinh :Nêu được định nghĩa và t/c về đường trung bình của tam giác ? 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Gv cho hs làm câu hỏi 4 -Có nhận xét gì về vị trí điểm I trên AC và F trên BC ? Gọi h/s nhận xét ,phát biểu ĐL -yêu cầu hs nghiên cứu phần chứng minh (SGK -78) Gọi h/s phát biểu ĐN. Gv cho h/s phát biểu ĐL4 -E là trung điểm của AD , F là trung điểm của BC , đoạn thẳng EF gọi là đường trung bình của hình thang ABCD . -Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang ? Trả lời câu hỏi 5 Gv cho h/s làm bài 24(SGK) H/s thực hiện H/s phát biểu ĐL3 Hs:Nghiên cứu phần chứng minh (SGK -78) H/s phát biểu ĐN H/s phát biểu ĐL H/s trả lời Hs : Đọc to định nghĩa (SGK – 78) HS trả lời câu hỏi 5 X =dm 1,Đường trung bình của hình thang Hs: Trả lời ?4 (SGK-78) *Nhận xét: I là trung điểm của AC , F là trung điểm của BC A B I E F D C *Định lí 3 (SGK -78) CM: GT : ABCD là hình thang (AB//CD) AE =ED , EF//AB, EF //CD KL ; BF =FC CM : Gọi I là giao điểm của AC và EF . Tam giác ADC có E là trung điểm của AC (gt) và EI // CD (gt) nên I là trung điểm của AC . Tam giác ABC có I là trung điểm của AC (cm trên) và IF // AB (gt) nên F là trung điểm của BC . Suy ra BF = FC *Đn (SGK -78) ĐL4(SGK) GT: ht ABCD (AB//CD) AE=AB KL: EF//AB EF//CD EF = Hs: Lên bảng vẽ hình Chứng minh (SGK -79) Gọi K là giao điểm của các đường tthẳng AF và DC . Tam giác FBA và tam giác FCK có: F1 =F2 (gt) BF =FC (gt) B = C1 (so le trong , AB // BK) Suy ra tam giác FBA = Tam giác FCK nên AF = FK và AB = CK E là trung điểm của AD , F là trung điểm của AK nên AF là đường trung bình của tam giác ADK , Suy ra EF // DK ( tức là EF //CD và EF // AB)và EF = DK Mặt khác : DK = DC + CK = DC + AB .Do đó EF = Câu hỏi ?5 (SGK-79) Hình thang ACHD (AD//CH) có AB=BC (gt) BE//AD//CH (cùng DH) Suy ra DE =EH (ĐL3 đường trung bình của hình thang) Suy ra BE là đường trung bình của hinh thang ) Suy ra BE = 32 = Suy ra X =32.2 -24 X =40 (m) Bài tập : Bài 23(sgk -80) X=5(dm) 4.củng cố ( 3phút) Nhắc lại t/c của đường trung bình của hình thang 5.hướng dẫn về nhà (2 phút) -học thuộc định nghĩa , định lý đường trung bình của hình thang - BTVN :23 ,24 ,25 , 26 (SGK-80) Giáo viên: vi xuân khôi Tuần :4 Ngày soạn : 13/9/2007 Ngày dạy : 14/9/2007 Tiết :7 Luyện tập A.mục tiêu 1. Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang cho HS . 2. Rèn kĩ năng vẽ hình rõ , chuẩn xác , kí hiệu đủ giả thiết đàu bài trên hình . 3. Rèn kĩ năng tính , so sánh độ dài đoạn thẳng , kĩ năng chứng minh . B.chuẩn bị của gv và hs 1. GV: Thước thẳng , com pa , bảng phụ , phấn màu ... 2. HS : Thước thẳng , com pa ... C.hoạt động trên lớp 1.ổn định lớp ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (7 phút) Học sinh :Chữa bài 24 (SGK -80) Bài làm CL là đường trung bình của hình thang ABKH Suy ra CL = == 16 (cm) 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Gv cho h/s làm bài 26(SGK) HD: Sử dụng t/c đường TB của hình thang Gv cho h/s làm bài 27(SGK) HD: áp dụng t/c dường TB của HT GV cho h/s làm bài 28(SGK) HD: Vận dụng t/c dường TB …….? H/s vẽ hình ghi TG,KL H/s thực hiện : X==12(cm) 16= Y+12=32 Y=20(cm) H/svẽ hình ghi GT,KL. Một h/s lên bảng trình bày . H/s vẽ hình ghi GT,KL +H/s suy nghĩ +Một em trình bày 1.Bài 26(SGK)-tr/80 AB//CD//EF//GA a ,x==12(cm) A 8cm B C x D E 16cm F G y H b ,16== 32=12+y suy ra y=20(cm) 2.Bài 27(SGK-tr/80) a ,So sánh EK và CD .KF và AB KE là đường trrung bình của tam giác ADC: Suy ra KE=DC Tương tự KF=AB B A F E K D C b, CMR: EF Xét 3 diểm E,F,K ta có : EF. Bài 28(SGK) A B C D a ,AK=KC ;BI=ID F là trung điểm B C KF//AD Suy ra :K là trung điểm AC Suy ra : AK=KC Tương tự: BI=ID 4.củng cố (3 phút) Nhắc lại t/c đường trung bình tam giác ,hình vuông 5.hướng dẫn về nhà (1 phút) BTVN:37,38,29,40,41 (SBT) HD: bài 40(SBT) Giáo viên: Vi xuân khôi Tuần 4: Ngày soạn : 20 /9 /2007 Ngày dạy : 21/ 9 /2007 Tiết 8 : dựng hình bằng thước và com pa –dựng hình thang A.mục tiêu 1. Học sinh biết dùng thước và com pa để dựng hình ( chủ yếu là dựng hình thang ) theo các yếu tố đã cho và biết trình bày 2 phần : cách dựng và chứng minh . 2. Học sinh biết cách sử dụng thước và com pa để dựng hình vào vở 1 cách tương đối chính xác . 3. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi sử dụng dụng cụ , rèn khả năng suy luận , có ý thức vận dụng dựnh hình vào thực tế . B.chuẩn bị của gv và hs 1. Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng , com pa , thước đo góc ... 2. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng , com pa , bảng phụ , thước đo góc ... C.hoạt động trên lớp 1. ổn định lớp : ( 1 phút) 2: Bài mới ( 38 phút) Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Giáo viên giói thiệu bài toán dựng hình . Thước có thể dựng được các hình gì ? Com pa có thể dựng được các hình gì ? -Lớp 7 chúng ta đã biết được một số hình nào ? Gv HD lại một số cách duựng hìng của một số bài toán đã biết + Gv cho h/s nêu các bước của bài toán hình thang -Quan sát hình vẽ cho biết tam giác nào dựng được ngay ? -Nối AC : Sau khi dựng xong tam giác ACD thì đỉnh B được xác định như thế nào ? -GV dựng hình bằng thước kẻ , com pa theo từng bước và yêu cầu HS dựng hình vào vở . -Tứ giác ABCD dựng trên có thoả mãn tất cả điều kiện của đề bài không ? -Giả sử hình thang ABCD có AB //CD ;AB = AD = 2cm ,AC = DC = 4cm đã dựng được , cho biết tam giác nào dựng được ngay ? vì sao ? -Đỉnh B được xác định như thế nào ? +H/s biết chỉ sử dụng thước và com pa ; +H/s trả lời +H/s trả lời -H/s trả lời và nêu cách dựng bài toán +H/s đứng tại chỗ nêu cách dựng +1 h/s nêu 4 bước +Phân tích +cách dựng +chứng minh +Biện luận +Một em đọc bài: Dựng hình thang ABCD biết đáy : AB =3 cm và CD = 4 cm ;cạnh bên AD = 5cm , D =70 0  Hs: Trả lời -Tam giác ACD dựng được ngay vì biết hai cạnh và góc xen giữa . -Đỉnh B phải nằm trên đường thẳng qua A , song song với DC ; B cách A 3cm nên B ohải nằm trên đường tròn tâm A , bán kính 3cm. -HS dựng hình vào vở và ghi các bước dựng như hướng dẫn của GV HS : Trả lời -Tam giác ADC dựng được ngay vì biết 3 cạnh . -Đỉnh B phải nămd trên tia Ax // DC và B cách A 2cm ( B nằm cùng phía C đối với AD) 1, Giới thiệu bài toán dựng hình (5 hút) Chỉ sử dụng : thước và com pa Thước : +Vẽ đường thẳng khi 2 đường thẳng đó đI qua +Vẽ đoạn thẳng khi biết 2 đầu mút +Vẽ đựoc tia khi biết gốc vàvđiểm thước tia Com pa : Vẽ đường trón khi biết tâm và bán kính của nó 2.Các bài toán dựng hình đã biết (13 phút) +Dựng một đoạn thẳng cho thước +Dựng một góc bằng một góc cho trước +Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước ,trung điểm của đoạn thẳng +Dựng tia phân giác của một góc cho trước +Qua một điểm cho trước +Dựng tam giác biết các yếu tố :3 cạnh ; 2 cạnh và góc xen giũa;1 cạnh và 2 góc kề 3. Dựng hình thang ( 20 phút) Ví dụ ( SGK – 82) a, Phân tích : -B nằm trên đường thẳng đi qua A và song song với DC . -B các A một khoảng 3cm nằm trên đường tròn tâm A bán kính 3cm . b, Cách dựng * Hình vẽ: -Dựng tam giác ACD có: D = 700 , DC = 4cm , DA = 2cm. -Dựng Ax // DC ( tia Ax cùng phía với C đối với AD). Dựng B Ax sao cho AB = 3cm . Nối BC . -Tứ giác ABCD dựng trên là hình thang vì AB // CD ( theo cách dựng ) . Hình thang ABCD thoả mãn tất cả các điều kiện đề bài yêu cầu . c, Chứng minh Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD . Hình thang ABCD có CD = 4cm , D =700 , AD = 2cm , AB = 3cm nên thoả mãn các yêu cầu của bài toán . d, Biên luận. Ta luôn dựng được một hình thang thoả mãn điều kiện của đề bài . Bài tập 31 ( SGK – 83) Vẽ phác hình lên bảng * cách dựng và chứng minh về nhà làm. 4.củng cố (4 phút) - Nhắc lại các bài toán dựng hình cơ bản đã biết - GV chốt lại : Một bài toán dựng hình đầy đủ có bốn bước : Phân tích , cách dựng chứng minh , biện luận . Nhưng chương trình quy định phải trình bày hai bước vào bài làm . + Cách dựng : Nêu thứ tự từng bước đựng hình đồng thời thể hiện các nét dựng hình trên hình vẽ . + Chứng minh : Bằng lập luận chứng tỏ rằng với cách dựng trên , hình đã dựng thoả mãn các điều kiện của đề bài . - Bước phân tích làm ở nháp để tìm hướng dựng hình. 5.hướng dẫn về nhà ( 2 phút) BTVN: Bài 30,31,32(SGK) Bài 45,46,47(SBT) HD: bài 45 Dựng đoạn BC=5(cm) Dựng CBx=350 Dựng Ca vuông

File đính kèm:

  • docGiao andu Ha Noi.doc