Giáo án Hình 8 từ tiết 20 đến tiết 31 Trường THCS Vạn Xuân.

I/ MỤC TIÊU :

- HS nắm vững định nghĩa, tính chất của hình thoi, hai tính chất đặc trưng của hình thoi (hai đường chéo vuông góc và là các đường phân giác của các góc của hình thoi), nắm được bốn dấu hiệu nhận biết hình thoi.

- HS biết dựa vào hai tính chất đặc trưng để vẽ hình thoi, nhận biết được tứ giác là hình thoi theo dấu hiệu của nó.

II/ CHUẨN BỊ :

- GV : Thước thẳng, compa, êke; bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ).

- HS: Ôn tập hình bình hành, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước thẳng, compa

- Phương pháp : Vấn đáp, qui nạp

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

 

doc34 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình 8 từ tiết 20 đến tiết 31 Trường THCS Vạn Xuân., để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 17/11/2009 TiÕt 20 §11. HÌNH THOI cad I/ MỤC TIÊU : - HS nắm vững định nghĩa, tính chất của hình thoi, hai tính chất đặc trưng của hình thoi (hai đường chéo vuông góc và là các đường phân giác của các góc của hình thoi), nắm được bốn dấu hiệu nhận biết hình thoi. - HS biết dựa vào hai tính chất đặc trưng để vẽ hình thoi, nhận biết được tứ giác là hình thoi theo dấu hiệu của nó. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước thẳng, compa, êke; bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ). - HS: Ôn tập hình bình hành, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước thẳng, compa … - Phương pháp : Vấn đáp, qui nạp III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’) 1- Định nghĩa hình bình hành và các tính chất của hình bình hành. (5đ) 2- Nêu các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành (5đ) - Treo bảng phụ, nêu câu hỏi. - Gọi một HS lên bảng trả lời. - Gọi HS khác nhận xét - GV đánh giá, cho điểm GV chốt lại bằng cách nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành - HS lên bảng trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét - HS nghe để nhớ lại định nghĩa, tính chất , dấu hiệu nhận biết hình bình hành Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) §11. HÌNH THOI - Chúng ta đã học về hình bình hành. Đó là tứ giác có các cạnh đối song song. Ta cũng đã học về hình bình hành đặc biệt có 4 góc vuông. Đó là hình chữ nhật. Ở tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu về một loại hình đặc biệt nữa. Đó là hình thoi. - HS nghe để hiểu rằng tứ giác cần học là liên quan đến các hình đã học. - HS ghi tựa bài Hoạt động 3 : Định nghĩa (5’) 1/ Định nghĩa : Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. B A C D Tứ giác ABCD là hình thoi Û AB = BC = CD = DA * Hình thoi cũng là một hình bình hành. - GV vẽ hình 100 lên bảng , hỏi: - Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? - Đây là một hình thoi. Hãy cho biết thế nào là một hình thoi? - Ghi bảng tóm tắt định nghĩa và giải thích tính chất hai chiều của định nghĩa - Cho HS thực hành ?1 GV giải thích: Tứ giác ABCD có AB = CD và AD = BC nên ABCD cũng là hình bình hành - HS quan sát hình vẽ, trả lời: - Có bốn cạnh bằng nhau AB = BC = CD = DA. - HS nêu định nghĩa hình thoi - Đọc ?1, suy nghĩ và trả lời : - ABCD có các cạnh đối bằng nhau nên cũng là hình bình hành Hoạt động 4 : Tính chất (12’) 2/ Tính chất : Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành Định lí: Trong hình thoi: a) Hai đường chéo vuông góc với nhau. b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi. Gt ABCD là hình thoi a) AC ^ BD Kl b) AC là pgiác của góc A BD là pgiác của góc B CA là pgiác của góc C DB là pgiác của góc D Chứng minh (sgk) - Vẽ hình thoi ABCD - Hình thoi cũng là hình bình hành nên có tất cả tính chất của hình bình hành. - Ngoài những tính chất trên, hình thoi còn có tính chất nào khác? - Cho HS thực hành ?2 - Đó chính là hai tính chất đặc trưng của hình thoi, được thể hiện trong định lí dưới đây, và ta sẽ chứng minh định lí đó. - Ghi bảng (hoặc dùng bảng phụ) nội dung định lí. - Hãy tóm tắt GT-KL và chứng minh định lí? - Từ giả thiết ABCD là hình thoi, có thể rút ra điều gì? - Em nào có thể chứng minh được AC ^ BD và BD là phân giác của góc B? - Gọi một HS chứng minh ở bảng - GV chốt lại cách làm - Tính chất hình bình hành : + Các cạnh đối bằng nhau. + Các góc đối bằng nhau. + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường - HS suy nghĩ … - Thực hiện ?2 : HS trả lời tại chỗ a) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. b) AC ^ BD AC là phân giác góc A; CA là phân giác góc C; BD là phân giác góc B … HS nhắc lại định lí, ghi bài… - Một HS chứng minh ở bảng: - ABCD là hình thoi nên ta có AB = BC = CD = DA - Từ đó suy ra DABC cân tại B OA = OC (t/c đchéo hbh) Þ BO là trung tuyến cũng là đường cao… Vậy BD ^ AC và BD là phân giác góc B - Chứng minh tương tự cho các trường hợp còn lại Hoạt động 5 : Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật (12’) 3. Dấu hiệu nhận biết hình thoi : (SGK trang 105) GT ABCD là hình bình hành AC ^ BD KL ABCD là hình thoi - Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. - Đây thực chất là các định lí, mỗi định lí có phần GT và KL của nó. Về nhà hãy tự ghi GT-KL và chứng minh các dấu hiệu này. Ởû đây, ta chứng minh dấu hiệu 3. - Viết GT-KL của dấu hiệu 3? - Muốn chứng minh ABCD là thoi ta ta phải chứng minh gì? - Giả thiết ABCD là hình bình hành cho ta biết gì? - Giả thiết hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau cho ta biết thêm điều gì? - Ta có kết luận gì về tứ giác ABCD? GV chốt lại ngắn gọn phần chứng minh bốn cạnh bằng nhau. - HS ghi nhận các dấu hiệu nhận biết hình thoi vào vở - HS đọc (nhiều lần) từng dấu hiệu - HS ghi GT-KL của dấu hiệu 3 - HS suy nghĩ trả lời: ta phải chứng minh AB = BC = CD = DA - ABCD là hình bình hành Nên OA = OC, OB = OD. - Kết luận được bốn tam giác vuông OAB, OBC, OCD, ODA bằng nhau suy ra AB = BC = CD = DA. - Vậy ABCD là hình thoi. Hoạt động 6 : Củng cố (8’) Bài 73 trang 105 SGK Tìm các hình thoi trên hình 102 a) b) c) d) e) Trắc nghiệm : 1/ Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình thoi : a) Đúng b) Sai 2/ Trong các câu sau câu nào sai : a) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình thoi b) Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi c) Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi d) Câu b và c đúng 3/ Hình thoi có : a) Hai đường chéo vuông góc b) Có 4 góc vuông c) Hai đường chéo bằng nhau d) Tất cả đều sai Bài 73 trang 105 SGK - Treo bảng phụ vẽ hình 120 - Trong các hình sau hình nào là hình thoi ? Giải thích ? - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - Treo bảng phụ ghi đề - Gọi HS lên bảng chọn - Cả lớp cùng làm bài - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS quan sát hình a) ABCD là hình thoi vì có các cạnh bằng nhau b) EFGH là hình thoi vì hình bình hành có đường chéo là đường phân giác của một góc c) IKMN là hình thoi vì hình bình hành có hai đường chéo vuông góc d) PQRS không phải là hình thoi vì không phải là hình bình hành e) ABCD là hình thoi vì hình bình hành có hai đường chéo vuông góc - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập - HS đọc đề bài - HS lên bảng chọn 1b 2 a 3c - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Hoạt động 7 : Dặn dò (2’) Bài 74 trang 105 SGK Bài 75 trang 105 SGK Bài 76 trang 105 SGK Bài 77 trang 105 SGK Bài 74 trang 105 SGK ! Áp dụng dịnh lí Phythagore Bài 75 trang 105 SGK ! Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi Bài 76 trang 105 SGK ! Hình bình hành có một góc vuông Bài 77 trang 105 SGK ! Áp dụng đối xứng tâm, đối xứng trục - Về xem lại cách chứng minh định lí và chứng minh các dấu hiệu còn lại. Tiết sau §11 Luyện tập. - Xem lại định lí Phythaore - Xem lại dấu hiệu nhận biết hình thoi - Xem lại dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật - Xem lại đối xứng tâm đối xứng trục IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngµy so¹n: 21/11/2009 TiÕt 21 §12. HÌNH VUÔNG cad I/ MỤC TIÊU : - HS nắm vững định nghĩa, tính chất của hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau, là dạng đặc biệt của hình thoi có 4 góc bằng nhau. Hiểu được nội dung của các dấu hiệu (giả thiết, kết luận). - HS biết vẽ hình vuông, nhận biết được tứ giác là hình vuông theo dấu hiệu nhận biết của nó, biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh hình học, tính toán và trong thực tế. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước thẳng, compa, êke; bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ). - HS : Ôn tập hình chữ nhật, hình thoi, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước thẳng, compa … - Phương pháp : Vấn đáp – Qui nạp – Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’) 1- Định nghĩa hình thoi và các tính chất của hình thoi . (4đ) 2- Nêu các dấu hiệu nhận biết về thoi (4đ) 3- Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E,F,G,H là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh tứ giác EFGH là hình thoi A E B H F D G C Treo bảng phụ, nêu câu hỏi. Gọi một HS lên bảng trả lời. - Gọi HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh và cho điểm GV chốt lại bằng cách nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi (và hình chữ nhật) HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài ở bảng (cả lớp lắng nghe làm câu 3 vào vở) Câu 3: Từ tính chất của hình chữ nhật và GT, ta có: AE = EB = CG = GD và AH = HD = CF =FB. Do đó 4 tam giác vuông AHE, BFE, CFG và DGH bằng nhau (cgc). Suy ra HE = EF = FG = GH. Vậy EFGH là hình thoi (đnghĩa) - HS nhận xét câu trả lời HS nghe để nhớ lại định nghĩa, tính chất , dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’) §12. HÌNH VUÔNG - Chúng ta đã học về hình chữ nhật, hình thoi, tìm hiểu tính chất của mỗi hình. - Ở tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu về một tứ giác có đầy đủ tình chất của hình chữ nhật và hình thoi. Đó là hình vuông. - HS nghe để hiểu rằng tứ giác cần học là liên quan đến các hình đã học. - HS ghi tựa bài Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (10’) 1) Định nghĩa : (SGK trang 107) Tứ giác ABCD là hình vuông Û A = B = C = D = 900 AB = BC = CD = DA. Từ định nghĩa hình vuông ta suy ra: * Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau. * Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông. Þ Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi. - GV vẽ hình vuông ABCD lên bảng và hỏi: - Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? Đây là một hình vuông. Hãy cho biết thế nào là một hình vuông? - GV chốt lại, nêu định nghiã và ghi bảng GV hỏi: - Định nghĩa hình chữ nhật và hình vuông giống nhau và khác nhau ở điểm nào? - Định nghĩa hình thoi và hình vuông giống và khác nhau ở điểm nào? - GV chốt lại và ghi bảng các định nghiã khác của hình vuông - HS quan sát hình vẽ, trả lời: Có bốn cạnh bằng nhau AB = BC = CD = DA, bốn góc bằng nhau và bằng 900 - HS nêu định nghĩa hình vuông - Nhắc lại định nghiã, vẽ hình và ghi bài vào vở HS trả lời: - Giống : có bốn góc vuông Khác : ở hình vuông có thêm đk bốn cạnh bằng nhau - Giống : bốn cạnh bằng nhau Khác : ở hvuông có thêm đk có bốn góc vuông. - HS nhắùc lại và ghi vào vở. Hoạt động 4 : Tìm tính chất (10’) 2) Tính chất : - Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi - Hai đường chéo của hình vuông thì bằng nhau và vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. Mỗi đường chéo là một đường phân giác của các góc đối. Như vậy hình vuông có những tính chất gì? - - Hãy kể ra các tính chất của hình vuông? - Từ đó em có thể nhận ra tính chất đặc trưng của đường chéo hình vuông là gì không? - GV chốt lại, ghi bảng tình chất hình vuông. - HS suy nghĩ trả lời: có tất cả những tính chất của hình chữ nhật và hình thoi - HS kể các tính chất từ hình chữ nhật và hình thoi … - HS kết hợp tính chất về đường chéo của hai hình chữ nhật và hình thoi để suy ra … - HS nhắc lại và ghi bài Hoạt động 5 : Tìm dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật (10’) 3) Dấu hiệu nhận biết : (SGKtrang 107) Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông. Hình chữ nhật có mộât đường chéo là phân giác của một góc là hình vuông. Hình thoi có một góc vuông là hình vuông. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. Nhận xét: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông. - Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình vuông. Hỏi: - Các câu trên đây đúng hay sai? Vì sao? - GV chốt lại và giải thích một vài dấu hiệu làm mẫu … - Các câu khác có thể chứng minh tương tự. Về nhà, học bài hãy tự ghi GT-KL và chứng minh các dấu hiệu này. - Qua các dấu hiệu nhận biết ta có nhận xét gì? - Giới thiệu nhận xét - Treo bảng phụ hình vẽ 105. - Cho HS làm ?2 - HS ghi nhận các dấu hiệu nhận biết hình vuông vào vở - HS đọc (nhiều lần) từng dấu hiệu, suy nghĩ và trả lời… 1. Hcn có 2 cạnh kề bằng nhau Þ bốn cạnh hcn này bằng nhau nên là một hình vuông. 2. Hcn thêm 2đchéo vuông góc Þ bốn tam giác vuông cân chung đỉnh bằng nhau Þ 4cạnh hcn này bằng nhau. Vậy nó là hình vuông … HS suy nghĩ trả lời… - HS ghi vào vở - HS quan sát hình vẽ và trả lời từng trường hợp (hình a,c,d) Hoạt động 5 : Củng cố (6’) Bài 80 trang 108 SGK Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông , các trục đối xứng của hình vuông Bài 80 trang 108 SGK - Treo bảng phụ ghi đề - Cho HS đứng tại chỗ trả lời - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh câu trả lời - HS đọc đề bài - HS đứng tại chỗ trả lời - Giao điểm hai đường chéo của hình vuông là tâm đối xứng của nó - Hai đường trung trực của hai cạnh liên tiếp của hình vuông là hai trục đối xứng của nó - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Hoạt động 6 : Dặn dò (2’) Bài 79 trang 108 SGK Bài 81 trang 108 SGK Bài 82 trang 108 SGK Bài 79 trang 108 SGK ! Áp dụng định lí Phythaore Bài 81 trang 108 SGK ! Dùng dấu hiệu nhận biết Bài 82 trang 108 SGK ! Chứng minh 4 tam giác bằng nhau => 4 cạnh bằng nhau Chứng minh góc HEF = 900 - Xem lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông - Xem lại định lí phytharore - Xem lại dấu hiệu nhận biết - Xem lại cách chứng minh hai tam giác bằng nhau IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngµy so¹n: 21/11/2009 TiÕt 22 §12 LUYỆN TẬP cad I/ MỤC TIÊU : - Ôn tập, củng cố lại tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hình vuông (chủ yếu là vẽ hình thoi, hình vuông). - Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán xác định hình dạng của một tứ giác; rèn luyện cách vẽ hình. II/ CHUẨN BỊ : - GV : thước, êke, compa, bảng phụ, phấn màu. - HS : Học lý thuyết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông; làm bài tập về nhà. - Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hợp tác nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’) Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông. (5đ) Cho hình vuông ABCD, có AE = BF = CG = DH. Chứng minh EFGH là hình vuông. - Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra - Gọi một HS lên bảng - Cả lớp cùng theo dõi - Kiểm tra vở bài tập vài HS - Cho HS nhận xét - Đánh giá cho điểm - GV nhắc lại định nghĩa, tính chất của hình vuông và nói lại cách giải câu 2 cho HS nắm - HS đọc yêu cầu đề kiểm tra - Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào nháp (có thể vẽ hình để giải thích sự đúng sai của mỗi câu) - HS tham gia nhận xét Câu 2: Theo giả thiết, bốn tam giác vuông AHE, BEF, CFG, DHG bằng nhau (cgc) Þ EF = FG = GH = HE và H1+ E1 = E1+ E2 = 1v Þ HEF = 1v. Vậy EFGH là hvuông Hoạt động 2 : Luyện tập (32’) Bài 84 trang 109 SGK A F E B D C Gt: DABC, D Ỵ BC DE//AB ; DF//AC Kl: AEDF là hình gì? Vì sao? Vtrí D để AEDF là hthoi AEDF là h`gì nếu A= 1v. Vị trí D để AEDF là hvg (Giải) Bài 85 trang 109 SGK A E B M N D F C GT hcn ABCD; AB = 2AD AE = EB; DF = FC AF cắt DE tại M; CE cắt BF tại N KL ADFE là hình gì ? vì sao EMFN là hình gì? Vì sao Bài 84 trang 109 SGK - Cho HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt GT-KL - Nêu hướng giải câu a? - Gọi một HS giải ở bảng câu a - Theo dõi HS làm bài - Cho cả lớp nhận xét và hoàn chỉnh ở bảng - Nêu yêu cầu câu b. Cho HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ (ta xét dấu hiệu nào?) - Nêu yêu cầu câu c? GV yêu cầu HS hợp tác làm bài theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày trên bảng phụ Nhận xét, sửa sai, hoàn chỉnh bài giải cho HS Bài 84 trang 109 SGK - Cho HS đọc đề bài 85, vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl - Cho HS quan sát hình vẽ và giải câu a - Cho một HS trình bày ở bảng (GV kiểm vở bài làm một vài HS) - Nêu yêu cầu câu b? cho HS trả lời tại chỗ là hình gì ? - Sau đó cho HS hợp tác giải theo nhóm, đại diện nhóm trình bày trên bảng phụ - Theo dõi các nhóm làm việc, gợi ý, giúp đỡ khi cần. - Cho các nhóm trình bày, nhận xét, sửa sai chéo … - Trình bày lại bài giải - HS đọc đề bài, tóm tắt Gt-Kl và vẽ hình (một HS làm ở bảng) - Đứng tại chỗ nêu cách giải - Một HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở câu a: DE//AB; DF//AC Þ DE//AF, DF//AE Þ AEDF là hình bhành - Suy nghĩ và trả lời: AD phải là phân giác của Â. Vậy D là giao diểm của tia phân giác  với BC thì hbh AEDF là hình thoi. - HS hợp tác nhóm để giải câu c : -  = 1v thì hbh AEDF là hcnhật - Nếu D là giao điểm của tia phân giác góc A với BC thì hcn AEDF có đường chéo AD là pgiác là hình vuông. - HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi Gt-Kl - HS làm việc cá nhân câu a : AE//DF và AE = DF Þ AEFD là hbh. Hbh AEFD có  = 1v nên là hcn, lại có AD = AE = ½ AB nên là hình vuông. - Hợp tác nhóm giải câu b : Tứ giác DEBF có EB//DF, EB = DF nên là hbh, do đó DE//BF. Tương tự AF//EC. Suy ra EMFN là hbhành. ADFE là hvuông (câu a) nên ME = MF và ME ^ MF. Hình bhành EMFN có M = 1v nên là hcn, lại có ME = MF nên là hvuông. - HS sửa bài vào vở Hoạt động 3 : Củng cố (5’) Trắc nghiệm : 1/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và một góc vuông là hình : a) Hình thoi b) HCN c) HBH d) Hình vuông 2/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau là hình : a) Hình thoi b) HCN c) HBH d) Hình vuông 3/ Tứ giác có 4 góc bằng nhau và hai đường chéo vuông góc là hình : a) Hình thoi b) HCN c) HBH d) Hình vuông - Treo bảng phụ ghi đề - Cho HS lên bảng chọn - Cả lớp cùng làm - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS đọc đề bài - HS lên bảng chọn 1d 2d 3d - HS khác nhận xét - HS sưả bài vào tập Hoạt động 4 : Dặn dò (1’) - Về xem lại lí thuyết và soạn các câu hỏi ôn chương - Tiết sau chúng ta ÔN TẬP CHƯƠNG I - HS ghi chú vào tập IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngµy so¹n: …/11/2009 TiÕt 23 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 1) cad I/ MỤC TIÊU : - HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). - Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. - HS được vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình và điều kiện của hình. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, compa, bảng phụ (vẽ sẵn hình 79 sGV). - HS : Ôn tập kiến thức chương I, trả lời câu hỏi sgk (trang 110), làm bài tập 88 sgk trg111. - Phương pháp : Vấn đáp, hợp tác nhóm III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết (15’) 1. Định nghĩa về các tứ giác : 2cạnh đối // là hthang các cạnh đối // là hbh Tgiác có 4góc vuông là hcn 4cạnh bnhau là hthoi 4góc v^g và 4cạnh = nhau là hvuông 2. Tính chất của các tứ giác : (bảng phụ) 3. Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác : (bảng phụ hình 79 sGV) - Nhắc lại các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông? - GV nhắc lại định nghĩa như sgk Viết lại định nghĩa theo sơ đồ tóm tắt lên bảng - Hãy nêu ra các tính chất về góc, cạnh, đường chéo của các hình? - Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân,hình bình hành,hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông? - HS lần lượt nêu định nghĩa các hình - HS ghi bài - HS lần lượt nêu tính chất các hình - Kiểm tra lại qua bảng phụ của GV Hoạt động 2 : Luyện tập () Bài 88 trang 111 SGK Cho tứ giác ABCD . Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB,BC,CD,DA. Các đường chéo AC,BD của tứ giác ABCD có điều kiện gì thì EFGH là : Hình chữ nhật ? Hình thoi ? Hình vuông ? Bài 89 trang 111 SGK Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AB, E là điểm đối xứng với M qua D a) Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm M qua AB b) Các tứ giác AEMC , AEBM là hình gì ? Vì sao ? Bài 88 trang 111 SGK - Treo bảng phụ ghi đề - Gọi HS lên bảng vẽ hình - Yêu cầu HS phân tích đề - Yêu cầu HS nêu GT-KL - Muốn EFGH là hình chữ nhật hình thoi thì ta cần điều gì ? - Gọi HS lên bảng chứng minh EFGH là hình bình hành - Cả lớp cùng làm bài - Cho HS khác nhận xét - Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ta cần gì? - Khi đó thì AC và BD như thế nào ? Giải thích ? - Vậy điều kiện để AC và BD là gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật? - Cho HS chia nhóm làm câu b ,c. Thời gian làm bài là 3’ - Nhắc nhở HS chưa tập trung - Cho đại diện nhóm trình bày - Cho HS nhóm khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm Bài 89 trang 111 SGK - Treo bảng phụ ghi đề bài - Cho HS phân tích đề bài - Cho HS lên bảng vẽ hình - Cho HS lên bảng nêu GT-KL - Muốn chứng minh E đối xứng với M qua AB ta phải chứng minh điều gì ? - Muốn AB là trung trực của EM ta cần điều gì ? - Cho HS lên bảng chứng minh - Các tứ giác AEMC , AEBM là hình gì ? Vì sao ? - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS đọc đề bài - HS lên bảng vẽ hình - Đề bài cho ABCD là tứ giác, E;F;G;H lần lượt là trung điểm của AB;BC;CD;DA. - Đề hỏi : điều kiện của các đường chéo AC và BD để EFGH là hình chữ nhật; hình thoi; hình vuông - HS lên bảng nêu GT-KL - Ta cần chứng minh EFGH là hình bình hành - HS lên bảng làm Ta có E là trung điểm AB (gt) F là trung điểm BC (gt) => EF là đường trung bình của tam giác ABC Nên : EF//AC và EF= ½ AC (1) Tương tự : HG là đường trung bình của tam giác ADC Nên : HG// AC và HG= ½ AC (2) Từ (1) và (2) => EFGH là hình bình hành (có 2 cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau) - HS khác nhận xét - Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ta cần HEEF - Khi đó thì : ACBD vì HE//BD; EF//AC - Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật thì ACBD

File đính kèm:

  • dochinh 8 tiet 2031.doc