Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 32 Bài tập ôn học kỳ I

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

- - Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản đã học trong học kỳ I : Các kiền thức về vectơ, các định lý về hệ thức lượng trong tam giác, tích vô hướng, các bài tập về giải tam giác .

- Biết vận dụng các kiến thức vừa học vào giải một số bài toán thực tế .

- Rèn luyện kỉ năng tính toán ,tính nhạy bén, cẩn thận, năng lực tư duy sáng tạo.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo viên soạn bài, nghiên cứu bài tập ôn tập ,dụng cụ giảng dạy.

- Học sinh: Làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.

 

C. TIẾN TRÌNH:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 32 Bài tập ôn học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /12 /2001 Tiết chương trình: 32 Tên bài dạyÏ BÀI TẬP ÔN HỌC KỲ I MỤC TIÊU BÀI DẠY: - Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản đã học trong học kỳ I : Các kiền thức về vectơ, các định lý về hệ thức lượng trong tam giác, tích vô hướng, các bài tập về giải tam giác . Biết vận dụng các kiến thức vừa học vào giải một số bài toán thực tế . Rèn luyện kỉ năng tính toán ,tính nhạy bén, cẩn thận, năng lực tư duy sáng tạo. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo viên soạn bài, nghiên cứu bài tập ôn tập ,dụng cụ giảng dạy. Học sinh: Làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Ổn định lớp: - Kiểm diện sỉ số , ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên cho học sinh đứng tại chổ nhắc lại định nghĩa 3/ Nội dung bài mới: A Vec tơ: Các phép tính cộng, trừ, nhân một số với một vectơ Hệ trục toạ độ Đềcác , các công thức cơ bản. B. Tích vô hướng, hệ thức lượng trong tam giác - Tỉ số lượng giác của một góc bất kỳ - Các hệ thức cơ bản của tỉ số lượng giác - Tích vô hướng của hai vectơ. - Nêu các hệ thức lường trong tam giác, các công thức tính diện tích tam giác C. Bài tập ôn: Bài 1: +++= =. Vậy Bài 2: Ta có: ++= +++ = ++.(điều phải chứng minh ) a) Gọi (xM, yM) là toạ độ của điểm M xM = = yM = = Vậy M (1;3) = (xB – xA; yB – yA) = (4+2; 5-1) = (6;4). = (xc – xo; yc – yo) = ( xc; yc ) Để OABC là hình bình hành thì = Vậy C (6;4) Bài 4: Cho sin a = ( 00 < a < 900 ) Tính cosa và cotga? Giải : Cos2 a = 1 – sin2a = 1 - = 00 0 Do đó cos ; tg cotg 4/ Cũng cố: - Giáo viên gọi học sinh cho tóm tắt lại các kiến thức cơ bản liên quan đến các bài tập đã sửa. - Giáo viên cho học sinh nêu lại các công thức lượng giác cơ bản. 5/ Dặn dò: - Về ôn lại các công thức có liên quan đến các bài tập thường dùng. Giải các bài tập còn lại trong sgk. Giáo viên gọi lớp trưởng cho điểm danh ở góc bảng. Pháp vấn – Gợi mở , nêu vấn đề. - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh - Giáo viên chú ý tính chính xác của học sinh trong cách phát biểu. A c H b h B C H a - Bài 1: Cho 4 điểm A,B,C,D Tính : +++? Bài 2: Cho sáu điểm A,B,C,D,E,F Chứng minh rằng: ++= ++. - Ta dùng quy tắc ba điểm đối với phép cộg các vectơ phân tích các vectơ thành tổng hai vectơ, sau đó tìm các vectơ đối để triệt tiêu các vectơ đối nhau. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng sửa. - Hãy nêu các công thức xác định toạ độ trung điểm của các đoạn thẳng trên hệ trục toạ độ Đêcác vuông góc . - Hãy nêu công thức xác định toạ độ trung điểm của đoạn thẳng. - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh - Cho biết điều kiện để tứ giác OABC là hình bình hành. = Từ đó ta có thể xác định được toạ độ của điểm C. - Hãy nêu các công thức cơ bản của tỉ số lượng giác? - Bài tập cho một tỉ số lượng giác , tìm các tỉ số lượng giác còn lại cần phải dựa vào các công thức nào? Hãy nêu cách giải của bài tập nầy? - Từ công thức : sin2a + cos2 a = 1 Ta có : Cos2 a = 1 – sin2a - Do 00 0 Thế nên ta chọn cos - Hãy cho biết cách tìm các tỉ số lượng giác : tga và cotga? tg và cotg Ta tính các tỉ số tg và cotg. - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh - Giáo viên gọi học sinh nêu lại các cách giải của các bài tập ở trên. - Chú ý giáo viên nên gọi nhiều đối tượng khác nhau để thu hút được nhiều học sinh xây dựng bài . Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh trước bài tập ở nhà để học sinh có thể tự giải được ở nhà. RÚT KINH NGHIỆM: Học sinh đa số nắm được kiến thức trọng tâm của bài học, còn một vài học sinh vận dụng các công thức chưa linh hoạt, và dấu của các tỉ số lượng giác còn nhiều học sinh còn sai. Giáo viên có kế hoạch ôn lại ở tiết sau.

File đính kèm:

  • docTiet 32.doc