A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh củng cố các kiến thức đã học về hệ thức lượng trong đường tròn. Cách tìm phương tích của một điểm đối với một đường tròn
- Rèn cho học sinh kỹ năng suy luận logic, tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi tìm hương tích của một điểm đối với một đường tròn.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài tập, phấn màu, dụng cụ dạy học. Dự kiến tình huống.
- Học sinh: Soạn bài tập, dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 37 Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Tiết chương trình: 37
Ngày dạy:
Tên bài dạy: BÀI TẬP
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp học sinh củng cố các kiến thức đã học về hệ thức lượng trong đường tròn. Cách tìm phương tích của một điểm đối với một đường tròn
Rèn cho học sinh kỹ năng suy luận logic, tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi tìm hương tích của một điểm đối với một đường tròn.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài tập, phấn màu, dụng cụ dạy học. Dự kiến tình huống.
Học sinh: Soạn bài tập, dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa phương tích của một điểm đối với một đường tròn , nêu các công thức tìm phương tích?
- Trường hợp nào phương tích của một điểm đối với một đường tròn có giá trị dương, âm, bằng 0?
3/ Nội dung bài mới:
Bài 1:
Phương tích của điểm M đối với đường tròn (O) là :
P M/ (o) = MO2 – R2 . Vì P M/ (o) = k (gt) nên:
MO2 – R2 = k Þ MO2 = R2 + k.
- Nếu k > - R2 thì quỹ tích M là đường tròn tâm O bán kính r =
- Nếu k = - R2 ( tức R2 + k = 0 )
thì quỹ tích M gồm chỉ một điểm O .
- Nếu k < - R2 thì không có quỹ tích ( quỹ tích bằng rỗng)
Bài 2:
Các đẳng thức a,b,c,e là đúng. Đẳng thức d chỉ đúng trong trường hợp p nằm bên ngoài đường tròn hoặc nằm trên đường tròn .
Bài 3 :
Vì nên H nằm trên đường tròn đường kính AB .
Nên : P H/ (AB) = 0
Vì nên H nằm trên đường tròn đường kính AC .
Nên : P H/ (AC) = 0
Phương tích đường tròn đường tròn đường kính BC là : P H/ (BC) =
Do H nằm trong đường tròn đường kính BC nên: P H/ (BC) < 0
Þ P H/ (BC) = = - HB.BC
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC , Ta có:
HB. HC = AH2
Þ P H/ (BC) = - AH2 .
Bài 4: Trong đường tròn (O) cho hai dây cung AB và CD cắt nhau ở I
a) Biết IA = 12; IB = 18 ; CI: ID = 3 : 8 Tính CD?
Giải :
Ta có:
Þ
Từ
Vậy : ID = 24; CI = 9 ; CD = 33.
4/ Củõng cố:
- Giáo viên gọi học sinh hệ thống lại cách giải của các bài tập đã sửa ở trên
- Thế nào là phương tích của một điểm đối với một đường tròn . Làm các bài tập còn lại
5/ Dặn dò:
- Về học bài , giải lại các bài tập ở trên.
- Làm tiếp các bài tập còn lại: 4,5,6,7 sgk
Giáo viên gọi lớp trưởng kiểm diện góc bảng.
- Phương pháp nêu vấn đề kết hợp với đàm thoại gợi mở.
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh
B
A
I
C
D
Phương tích của điểm I đối với đường tròn (O) là IA .IB = IC. ID
C
B
A
D
Hệ thức: IA .IB = IC. ID vẫn đúng cho trường hợp điểm I ở trong đường tròn .
Bài 3: Tam giác ABC vuông tại A có AB = c,
AC = b . Kẽ đường cao AH Tìm phương tích của điểm H đối với các đường tròn có đường kính lần lượt là : AB, AC, và BC.
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vẽ hình .
A
c b
B C
H
- Do góc ABH là 900 ( góc nội tiếp chắn nữa đường tròn đường kính AB) và góc AHC cũng là 900 (góc nữa đường tròn đường kính AC).
B
C 18
I
A 12 O
D
- Do trong hình học độ dài không âm. Do đó:
ID2 = (24)2 Suy ID = 24 .
- Chú ý tính chính xác khi trả lời các câu hỏi của giáo viên .
- Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh trước bài tập ở nhà để học sinh có thể tự giải được ở nhà.
RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 37.doc