Giáo án Hình học 10 Tiết 3 Các định nghĩa

1/ Kiểm tra bài cũ : (HS đứng tại chỗ trả lời )

 Câu hỏi : Nêu khái niệm vectơ; vectơ cùng phương, cùng hướng; độ dài của vectơ, vectơ bằng nhau và vectơ không ?

2/ Giải các bài tập :

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 Tiết 3 Các định nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§ 1 CÁC ĐỊNH NGHĨA Tiết 3 Phần bài tập 1/ Kiểm tra bài cũ : (HS đứng tại chỗ trả lời ) Câu hỏi : Nêu khái niệm vectơ; vectơ cùng phương, cùng hướng; độ dài của vectơ, vectơ bằng nhau và vectơ không ? 2/ Giải các bài tập : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Nội dung õHọc sinh độc lập tiến hành giải câu đầu tiên. -Gọi hai HS lên bảng giải câu 1 SGK, đồng thời kiểm tra bài cũ 1 HS khác. -Gọi lần lượt hai HS khác nhận xét bài giải của bạn. -Nhậân và chính xác hóa kết quả của hai HS. õ HS độc lập tiến hành giải câu 2. -Gọi hai HS lên bảng giải câu 2 SGK, đồng thời kiểm tra bài cũ 1 HS khác. -Gọi lần lượt hai HS khác nhận xét bài giải của bạn. -GV theo dõi hoạt động của HS -Nhậân xét và chính xác hóa kết quả của hai HS. õĐộc lập tiến hành giải câu 3 SGK -Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải, theo dõi và hướng dẫn khi cần thiết. -Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. -Nhận xét và chính xác hóa kết quả. -Hướng dẫn cách giải khác (nếu có ). õ Chia HS thành 4 nhóm, hai nhóm thảo luận giải 4a, hai nhóm còn lại giải 4b. -Treo bảng phụ 3 vẽ lục giác đều ABCDEF. -Theo dõi hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết. -Nhận và chính xác hóa kết quả của hai HS hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên đại diện cho hai nhóm khác nhau. -Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của HS. -Chú ý các sai lầm thường gặp. -HS lên bảng trình bày lời giải đã chuẩn bị ở nhà, mỗi HS đồng thời làm 2 câu a và b. a/ đúng b/ đúng -Nhận xét bài giải của bạn. -Chính xác hóa kết quả và ghi lời giải vào vở. -Một HS chỉ ra các vectơ cùng phương, cùng hướng. HS khác chỉ ra các vectơ ngược hướng và các vectơ bằng nhau -Thảo luận và nhận xét bài giải của bạn. * Cùng phương: và ; và , , và * Cùng hướng: và ; , và * Ngược hướng: và; và và; và * Bằng nhau:và . -Chính xác hóa kết quả và ghi lời giải vào vở. -HS lên bảng trình bày lời giải sau khi đã chuẩn bị ở nhà. * Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì AB = CD và hai vectơ và cùng hướng. Vậy =. * Nếu = thì AB= DC và AB // DC. Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành. -HS khác nhận xét. -Điều chỉnh nếu có sai sót -Chú ý cách giải khác. -HS nhận nhiệm vụ và cố gắng hoàn thành. +Nhóm 1, 2 : a/ Các vectơ khác vectơ cùng phương với nó là: , , , , , , ,, . +Nhóm 3, 4 : b/ Các vectơ bằng vectơ là: , , . -Hai HS lên bảng trình bày kết quả. -Chính xác hóa kết quả. Bài 1:sgk tr7 Bài 2:sgk tr 7 Bài 3:sgk tr 7 Bài 4:sgk tr 7 CỦNG CỐ TOÀN BÀI : Bằng hình thức câu trắc nghiệm : Câu1 : Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau : a)Được gọi là vectơ suy biến b) Được gọi là vectơ có phương tùy ý c)Được gọi là vectơ không d) Là vectơ có độ dài không xác định Câu 2 : Cho tam giác đều ABC. Mệnh đề nào sau đây sai ? a) b) c) d) không cùng phương Câu 3 : Cho đoạn thẳng AB, I là trung điểm AB. Khi đó : a) b) c) d) và cùng hướng DẶN DỊ : HS về nhà xem lại các bài tập đã giải và xem trước bài tổng và hiệu của hai vectơ

File đính kèm:

  • doctiet 3.doc