Giáo án Hình học 10 - Tuần 2 - Tiết 2 - Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ

1/Về kiến thức: Nắm được định nghĩa phép cộng vectơ, các tính chất phép cộng, các qui tắc. Nắm được khái niệm vectơ đối, định nghĩa phép trừ vectơ . Biết dựng tổng của 2 vectơ theo định nghĩa.

2/Về kĩ năng: Biết dựng vectơ tổng theo qui tắc 3 điểm hay qui tắc hình bình hành. Biết vận dụng qui tắc 3 điểm, qui tắc trừ, hệ thức trung điểm, hệ thức trọng tâm tam giác để giải toán .

3/ Về thái độ : Tính cẩn thân chính xác, khoa học, lần đầu tiên biết tìm tổng 2 đối tượng không phải là số. Tinh thần học nghiêm túc, khả năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong bài trước.

II/ CHUẨN BỊ :

 1/ Giáo viên :

 a/ Phương tiện dạy học : SGK, bảng phụ hình 1.7, 1.8 , 1.9, 1.11

 b/ Phương pháp :Kết hợp gợi mở –vấn đáp tái hiện thông qua các HĐ điều khiển tư duy và HĐ nhóm

 2/ Học sinh : Kiến thức bài học trước : Độ dài vectơ, hai vectơ bằng nhau, dựng một vectơ bằng vectơ cho trước. Đọc bài trước ở nhà .

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2703 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 - Tuần 2 - Tiết 2 - Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 2 Ngày soạn:09/9/2007 Tiết CT : 2 Ngày dạy :10/9/2007 Chương 1: VECTƠ BÀI 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ I/ MỤC TIÊU: 1/Về kiến thức: Nắm được định nghĩa phép cộng vectơ, các tính chất phép cộng, các qui tắc. Nắm được khái niệm vectơ đối, định nghĩa phép trừ vectơ . Biết dựng tổng của 2 vectơ theo định nghĩa. 2/Về kĩ năng: Biết dựng vectơ tổng theo qui tắc 3 điểm hay qui tắc hình bình hành. Biết vận dụng qui tắc 3 điểm, qui tắc trừ, hệ thức trung điểm, hệ thức trọng tâm tam giác để giải toán . 3/ Về thái độ : Tính cẩn thâïn chính xác, khoa học, lần đầu tiên biết tìm tổng 2 đối tượng không phải là số. Tinh thần học nghiêm túc, khả năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong bài trước. II/ CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên : a/ Phương tiện dạy học : SGK, bảng phụ hình 1.7, 1.8 , 1.9, 1.11 b/ Phương pháp :Kết hợp gợi mở –vấn đáp tái hiện thông qua các HĐ điều khiển tư duy và HĐ nhóm 2/ Học sinh : Kiến thức bài học trước : Độ dài vectơ, hai vectơ bằng nhau, dựng một vectơ bằng vectơ cho trước. Đọc bài trước ở nhà . III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: TIẾT 2 1/ Oån định lớp: Kiểm diện 2/ Kiểm tra bài cũ : 1/ Muốn chứng minh 2 vectơ bằng nhau ta cần làm gì ? 2/ Cho tam giác ABC, dựng điểm M sao cho 3/ Nội dung : HOẠT ĐỘNG 1 : Hình thành định nghĩa tổng hai vectơ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi +Lực làm cho thuyền chuyển động là hợp lực của hai lực , + vẽ = và = . Được: = + = + . +Phát biểu định nghĩa tổng hai vectơ: Định nghĩa: Cho hai vectơ và Lấy một điểm A tùy ý, vẽ = và = . Vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và . Kí hiệu là: +.Vậy = +. Phép toán tìm tổng của hai vectơ được gọi là phép cộng vectơ + Trả lời vận dụng: *1/ Lấy điểm A tùy ý. Dựng= ,=. Khi đó += *2/ Dựng = , dựng = Dựng được hình bình hành ABCD Kết luận: + = 1/ Tổng của hai vectơ + Quan sát hình 1.5 SGK(T8)? + Lực nào làm cho thuyền chuyển động? + Cho và và một điểm A tùy ý, vẽ = và = .? (chú ý :Điểm cuối của vectơ trùng với điểm đầu của ) +Kết luận: được gọi là tổng của hai vectơ và . + Phát biểu định nghĩa tổng hai vectơ? *Vận dụng: 1/ (Cho hoạt động nhóm ) . Cho và .Dựng vectơ tổng : + 2/Hãy nêu cách dựng vectơ tổng + .bằng quy tắc hình bình hành + Gọi hai HS lên bảng trình bày +Nhận xét và sửa sai. HOẠT ĐỘNG2: Các qui tắc cần nhớ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + HS nắm được các qui tắc + Nghe hiểu nhiệm vụ + Trả lời vận dụng *1/ + = *2/ + =+= *3/ = = = 2/ Qui tắc hình bình hành + Giáo viên đưa ra các qui tắc * Qui tắc ba điểm : Với ba điểm A,B,C tùy ý ta có : + = * Qui tắc hình bình hành Nếu ABCD là hình bình hành thì : + = *Chú ý: =+ với O tùy ý * Vận dụng : 1/ Hãy xác định + = ? bằng qui tắc 3 điểm? 2/ Cho hình bình hành ABCD. Xác định: + = ? sử dụng qui tắc hình bình hành. (Dùng bảng phụ hình 1.7) 3/ Tính tổng: +Giao nhiện vụ cho các nhóm +Gọi đại diện nhóm trình bày. + Nhận xét và sửa sai. Nhấn mạnh sử dụng các qui tắc HOẠT ĐỘNG 3: Tính chất của phép cộng các vectơ Quan sát hình 1.7 (T9) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Trả lời câu hỏi: +=+= +Ghi nhận các tính chất +Trả lời vận dụng: +=+= (+)+=+= +(+)=+= +=+=+== + Trên hình 1.7 cho: = , =. Xác định +=? + =? + Kết luận: +=+ gọi là tính chất giao hoán * Các tính chất Với ba véc tơ ,, tùy ý ta có 1/ +=+( tính chất giao hoán) 2/ (+)+=+(+)( tính chất kết hợp) 3/ +=+=( tính chất của véc tơ – Không) * Vận dụng 1/ Quan sát bảng phụ hình 1.8. Xác định: +=? + =? Xác định : (+)+=? +(+)=? Xác định : +=? + Giáo viên nhận xét và cho HS ghi bài. 4/ Củng cố 1: Cho hình chữ nhật ABC. Xác định + ; +? 2: (Cho hoạt động nhóm).Cho ABC. Dựng vectơ tổng + 5/ Dặn dò: Đọc trước mục 4, 5 của bài tổng và hiệu của hai vectơ . Làm bài tập B2, B3 SGK trang 12 Tuần : 3 Ngày soạn:16/09/2007 Tiết CT : 3 Ngày dạy :17/09/2007 TIẾT 3 1/ Oån định lớp: Kiểm diện 2/ Kiểm tra bài cũ : Tính tổng: Đáp số: 3/Nội dung: HOẠT ĐỘNG 4: Hình thành định nghĩa hiệu hai vectơ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Vẽ hình và trả lời câu hỏi A D C B +và vàcùng độ dài nhưng ngược hướng * Định nghĩa: Cho .Vectơ cùng độ dài và ngược hướng với được gọi là vectơ đối của , Kí hiệu là -. Mỗi vectơ đều có vectơ đối . + và là hai véc tơ đối nhau + += + Ta có : -= +(-) = +=+= * Định nghĩa: Hiệu của và là vectơ +(-) , kí hiệu: -. Vậy : - = +(-) + Trả lời vận dụng: 4/ Hiệu của hai vectơ a/ Vectơ đối : + Đặt ra các câu hỏi cho HS trả lời + Cho hình bình hành ABCD. Nhận xét về hướng và độ dài hai vectơ và ? +Định nghĩa vectơ đối? + Vectơ có vectơ đối là vectơ nào? + Vì +=. Nhận xét gì về tổng của một vectơ với vectơ đối của nó ? *Chú ý : 1/ - = 2/ +(-) = b/ Định nghĩa hiệu của hai vectơ + Cho ba điểm tùy ý A, B, C . Xác định: -=? (dùng định nghĩa hiệu 2 vectơ ) + Phát biểu định nghĩa hiệu của hai vectơ? *Tứ đó ta có qui tắc trừ Với ba điểm A,B,C tùy ý ta có - = *Chú ý: Cho và điểm O tùy ý : =- * Vận dụng: 1: Dùng bảng phụ vẽ hình 1.9. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm AB, AC, BC. Tìm các vectơ đối của , ? 2: Thực hiện HĐ3 HOẠT ĐỘNG 5: Aùp dụng thực tế ( Hoạt động nhóm) 1/ I là trung điểm đoạn AB khi và chỉ khi += 2/ G là trọng tâm tam giác ABC khi và chỉ khi ++=(dùng bảng phụ vẽ hình 1.11) 3/ Với A, B, C, D bất kì . Chứng minh: + = + Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Tìm hiểu nhiệm vụ + Trả lời *1/ + = = - I,A,B thẳng hàng và AI = IB I là trung điểm AB *2/ Gọi G là điểm ở miền trong ABC . Vẽ hình bình hành BGDC G là trọng tâm ABC G là trung điểm AD += ++= *3/ + = - + - =-+- =+ + Giáo viên chép đề bài lên bảng + Dự kiến chia lớp thành 6 nhóm học sinh (giáo viên chia) + Giao nhiệm vụ cho hai nhóm một câu + Theo dõi hoạt động của nhóm, hướng dẫn khi cần thiết + Nhận và chính xác hóa kết quả của nhóm đầu tiên cho HS ghi mẫu vào vở. + Đối với các nhóm còn lại, giáo viên gọi bất kì một thành viên trong nhóm lên bảng trình bày bài giải để chấm điểm cho cả nhóm. + Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của từng nhóm, Chú ý các sai lầm thường gặp + Đưa ra lời giải ngắn gọn nhất cho cả lớp 4/ Củng cố : Cho 4 điểm A,B,C,D. Xác định - + + ? 5/Dặn dò: Đọc lại các kiến thức của bài tổng và hiệu của hai vectơ . Làm bái tập: Từ B1 đến B10 SGK trang 12 6/ Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docT2-3.doc