Giáo án Hình học 11 cơ bản - Chương 1: Phép biến hình và phép đồng dạng

Tiết 1:

§1 PHÉP BIẾN HÌNH-§2. PHÉP TỊNH TIẾN

I. Mục tiêu :

 * Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được khái niệm phép biến hình, một số thuật ngữ và kí hiệu liên quan đến nó, liên hệ được với những phép biến hình đã học ở lớp dưới.

- Giúp học sinh nắm được khái niệm phép tịnh tiến và các tính chất của phép tịnh tiến . Biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến .

 * Kỹ năng : Phân biệt được các phép biến hình, hai phép biến hình khác nhau khi nào, xác định được ảnh của một điểm, của một hình qua một phép biến hình.

- Qua phép tìm được toạ độ điểm M. Xác định được ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác qua phép tịnh tiến , ản của một hình qua một phép tịnh tiến.

 - Biết sử dụng biểu thức tọa độ để tìm tọa độ của một điểm.

 

doc25 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 807 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 11 cơ bản - Chương 1: Phép biến hình và phép đồng dạng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Ngày soạn: 15-08-2008 Tiết 1: §1 PHÉP BIẾN HÌNH-§2. PHÉP TỊNH TIẾN I. Mục tiêu : * Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được khái niệm phép biến hình, một số thuật ngữ và kí hiệu liên quan đến nó, liên hệ được với những phép biến hình đã học ở lớp dướiù. - Giúp học sinh nắm được khái niệm phép tịnh tiến và các tính chất của phép tịnh tiến . Biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến . * Kỹ năng : Phân biệt được các phép biến hình, hai phép biến hình khác nhau khi nào, xác định được ảnh của một điểm, của một hình qua một phép biến hình. - Qua phép tìm được toạ độ điểm M’. Xác định được ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác qua phép tịnh tiến , ản của một hình qua một phép tịnh tiến.. - Biết sử dụng biểu thức tọa độ để tìm tọa độ của một điểm. * Tư duy - Thái độ : Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với phép biến hình. Có nhiều sáng tạo trong học tập. Tích cực phát huy tình độc lập trong học tập. Biết tốn học cĩ liên quan thực tế. II. Phương pháp: Diễn giảng, gợi mở vấn đáp và hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: - Gv:Chuẩ n bị bảng phụ hình vẽ 1.1 trang 4 SGK, Bảng phụ hình vẽ 1..3 đến 1.8 trong SGK., thước kẻ , phấn màu, một vài hình ảnh thực tế trong trường như các đường kẻ song song trong lớp, việc xếp hàng . . . - Hs:Tích cực xây dựng bài, chuẩn bị đồ dùng học tập III. Tiến trình bài học : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động1: Phép biến hình là gì ? ( 10 phút ) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung + Chỉ có 1 đường thẳng duy nhất. + Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với d , cắt d tại M’. + Cĩ duy nhất một điểm M’. + Có vô số điểm như vậy, các điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với d đi qua M’. + HS nêu định nghĩa: Sgk * Phép biến hình mỗi điểm M thành chính nó được gọi là phép đồng nhất. Thực hiện D1: GV treo hình 1.1 và yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau : + Qua M có thể kẻ được bao nhiêu đường thẳng vuông góc với d? + Hãy nêu cách dựng điểm M’. + Có bao nhiêu điểm M’ như vậy? + Nếu điểm M’ là hình chiếu của M trên d, có bao nhiêu điểm M như vậy? d M/ M * GV gợi ý khái niệm phép biến hình thông qua hoạt động D1 * GV nêu kí hiệu phép biến hình. * GV: Phép biến hình mỗi điểm M thành chính nó được gọi là phép đồng nhất. Đn: Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất M’ của mặt phẳng đĩ được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng. Kí hiệu phép biến hình là F thì ta viết F(M) = M’ Hay M’ = F(M) Hoạt động 2: Thực hiện D2 (5/) M’ M M’’ + Với mỗi điểm M tuỳ ý ta có thể tìm được ít nhất 2 điểm M’ và M’’ sao cho M là trung điểm của M’M’’ và M’M =MM’’ = a. + Có vô số điểm M’ +Không phải là phép biến hình, vì vi phạm tính duy nhất của ảnh. Thực hiện D2:GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau: + Hãy nêu cách dựng điểm M’. + Có bao nhiêu điểm M’ như vậy? + Quy tắc trên có phải là phép biến hình hay không? + Với mỗi điểm M tuỳ ý ta có thể tìm được ít nhất 2 điểm M’ và M’’ sao cho M là trung điểm của M’M’’ và M’M =MM’’ = a. + Có vô số điểm M’ +Không phải là phép biến hình, vì vi phạm tính duy nhất của ảnh. Hoạt động 3 : Định nghĩa (10/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung M M' Định nghĩa : Sgk Phép tịnh tiến theo vectơ được kí hiệu , veetơ gọi là vectơ tịnh tiến. (M)=M' Nếu = thì (M) = M' , với + Phép tịnh tiến theo vectơ GV nêu vấn đề :Cho hs đọc phần giới thiệu ở hình 1.2 + Cho điểm M và vectơ Hãy dựng M' sao cho + Quy tắc đặt tương ứng M với M' như trên có phải là phép biến hình không.? * GV đưa đến định nghĩa phép tịnh tiến. + Phép tịnh tiến theo biến M thành M' thì ta viết như thế nào? Dựa vào ĐN trên ta có (M) = M'. Khi ta có điều gì xảy ra? + Nếu = thì (M) = M'. Với M' là điểm như thế nào so với M ? Lúc đó phép biến hình đó là phép gì ?. * Phép tịnh tiến theo vectơ chính là phép đồng nhất. * Thực hiện hoạt động D1:Gv vẽ hình 1.5 treo lên : Cho 2 tam giác đều bằng nhau . Tìm phép tịnh tiến biến A, B, E theo thứ tự thành B, C, D. + Tìm phép tịnh tiến Định nghĩa : Trong mặt phẳng cho vectơ . Phép biến hình mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ . (M)=M' M M' Hoạt động 4 : Tính chất (10/) Tính chất 1 : Nếu (M) = M' ; (N) = N' thì và từ đó suy ra M’N’ = MN Tính chất 2 : SGK Phép tịnh tiến bảo tồn khoảng cách giữa 2 điểm. Hs quan sát hình 1.7 Sgk + Lấy hai điểm bất kỳ trên đường thẳng d, tìm ảnh của chúng rồi nối các điểm đó lai với nhau. * Tính chất 1: GV treo hình 1.6 và đặt câu hỏi sau : Cho và điểm M, N. Hãy xác định ảnh M', N' qua phép tịnh tiến theo . + Tứ giác MNN'M' là hình gì + So sánh MN và M'N'. + Phép tịnh tiến có bảo tồn khoảng cách không? * GV nêu tính chất 1 ( SGK) * GV cho hs quan sát hình 1.7 và nêu tính chất của nó. * Thực hiện hoạt động D2: + Nêu cách dựng ảnh của một đường thằng d qua phép tịnh tiến theo vectơ . M M/ N N/ Tính chất 1 : SGK d/ d Tính chất 2 : SGK A B’ C’ B C A’ R R O O/ Hoạt động 6 : Biểu thức tọa độ (5/) + = ( x’ – x ; y ‘ –y) + x’ – x = a ; y ‘ –y = b + + Học sinh đọc sách giáo khoa Toạ độ của điểm M Vậy M(4;1) GV treo hình 1.8 và nêu các câu hỏi : + M(x ;y) , M’(x’; y’). Hãy tìm toạ độ của vectơ . + So sánh x’ – x với a; y’ – y với b. Nêu biểu thức liên hệ giữa x,x’ và a; y , y’ và b. * GV nêu biểu thức toạ độ qua phép tịnh tiến. * Thực hiện hoạt động D3: GV yêu cầu hs thực hiện Biểu thức tọa độ: Sgk O x y M/ M a 4. Củng cố : (3/) Đn phép tịnh tiến: Sgk Các tính chất phép tịnh tiến. Biểu thức tọa độ. Yêu cầu : - Hs nêu lại Đn phép tịnh tiến. - Nêu lại các tính chất của phép tịnh tiến. - Nêu biểu thức tọa độ của một điểm qua phép tịnh tiến. Hướng dẫn làm bài tập Sgk Đn phép tịnh tiến: Các tính chất phép tịnh tiến. Biểu thức tọa độ. 5. Dặn dị: (2/) Hs về học bài và làm bài tập Sgk 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tuần 2: Tiết 2 Ngày soạn:22-08-2008 §3. PHÉP ĐỐI XỨNG TRỤC I. Mục tiêu : * Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được khái niệm phép đối xứng trục, các tính chất của phép đối xứng trục, biểu thức toạ độ của phép đối xứng trục. * Kỹ năng: Tìm ảnh của một điểm, ảnh của một hình qua phép đối xứng trục, tìm toạ độ của ảnh của một điểm qua phép đối xứng trục, xá định được trục đối xứng của một hình. *Tư duy - Thái độ: Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với phép đối xứng trục, có nhiều sáng tạo trong hình học, tạo hứng thú , tích cực và phát huy tình tự chủ trong học tập. II. Phương pháp: *Diễn giảng gợi mở – vấn đáp và hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : - Gv: Bảng phu ï, các hình vẽ 1.10 , 1.11 , 1.12 , 1.13, 1.14 , 1.15, phấn màu , thước kẻ . . . - Hs: Đọc bài trước ở nhà, ôn tập lại một số tính chất của phép đối xứng trục đã học III. Tiến trình bài học : 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: (5/) ? Cho điểm M và đường thẳng d, xác định hình chiếu M0 của M trên d, tịnh tiến M0 theo vectơ ta được điểm M’ . Tìm mối quan hệ giữa d, M và M’. 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Định nghĩa ( 10 /) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Nhìn hình vẽ trả lời Đn phép đối xứng trục: Sgk Phép đối xứng trục qua d kí hiệu là Đd. Hs trả lời. Đd(M/) = M Ảnh của A, B, C qua Đd là A/, B/, C/. d là trung trực của các đoạn thẳng AA/, BB/, CC/. + Hai đường chéo của hình thoi vuông góc nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường + Đường thẳng AC và BD + ĐAC(A) = A ; ĐAC(C) = C ĐAC(B) = D, ĐAC(D) = B + Hai vectơ đối. Ghi nhận kiến thức. M' = Đd(M) = - =- = - M = Đd(M') GV treo hình 1.10. Điểm M’ đối xứng với điểm M qua đường thẳng d. Khi đó đường thẳng d như thế nào đối với đoạn thẳng MM’? Điểm M cũng được gọi là ảnh của phép đối xứng trục d. +GV cho học sinh nêu định nghĩa trong SGK. Cho Đd(M) = M’hỏi Đd(M’)=? + Trên hình 1.10. Hãy chỉ ra Đd(M0) ? + GV treo hình 1.11, cho HS chỉ ra ảnh của A, B, C qua Đd * Thực hiện hoạt động D1: GV treo hình 1.12, cho HS nhắc lại tính chất đường chéo của hình thoi. + Trục đối xứng là đường thẳng nào ? Tìm ảnh của A và C qua ĐAC Tìm ảnh của B và D qua ĐAC Dựa vào hình 1.10 Cho HS nhận xét mối quan hệ giữa 2 vectơ và? GV nêu nhận xét * Thực hiện hoạt động D2: Từ nhận xét 1,M'=Đd(M) ? = - = ? = - M = ? M/ M d M0 I. Phép đối xứng trục: Sgk M/=Đd(M) M/ = Đd(M)M = Đd(M/) Hoạt động 2 : Biểu thức tọa độ ( 10/ ) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung 2. Biểu thức toạ độ a. Biểu thức toạ độ của phép đối xứng trục qua trục Ox là Ta có b. Biểu thức toạ độ của phép đối xứng trục qua trục Oy là Ta cĩ: A/(-1;2), B/(-5;0) * GV treo hình 1.13 và đặt vấn đề :Trên hệ toạ độ như hình vẽ 1.13, với điểm M(x;y) hãy tìm toạ độ của M0 và M’. O y M/(x/;y/) M0 M(x;y) x d + GV cho HS nêu biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục qua Ox. * Thực hiện hoạt động D3 : * GV treo hình 1.14 và đặt vấn đề :Trên hệ toạ độ như hình vẽ 1.14, với điểm M(x;y) hãy tìm toạ độ của M0 và M’. + GV cho HS nêu biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục qua Oy. yêu cầu hs thực hiện D4. II. Biểu thức tọa độ: Sgk O y M/(x/;y/) M0 M(x;y) x d O y M/(x/;y/) M0 M(x;y) x d O y x d M/(x/;y/) M0 M(x;y) Ta cĩ : Ta cĩ: Hoạt động 3 : Tính chất ( 5/ ) Tính chất 1: Phép đối xứng trục bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. A'(x;-y), B'(x1;-y1) Ta được AB = A’B’ Tính chất 2 : Sgk + GV cho HS quan sát hình 1.11 và so sánh AB với A’B’. + Yêu cầu HS nêu tính chất 1 * Thực hiện hoạt động D5 : + Gọi A(x;y). Tìm tọa độ A' với A' = Đd(A). + Gọi B(x1;y1). Tìm tọa độ B' với B' = Đd(B). Tìm AB và A'B'. * Gv nêu tính chất 2 và mô tả tính chất 2 bằng hình 1.15. Tính chất 1: Sgk Tính chất 2: Sgk Hoạt động 4 : Trục đối xứng của một hình ( 5 /) Định nghĩa : Đường thẳng d được gọi là trục đối xứng của hình H nếu phép đối xứng qua d biến H thành chính nó. + H, A, O + H thoi, h vuông, hc nhật. Từ tính chất trên Hs nào cĩ thể mở rộng nêu định nghĩa trục đối xứng của một hình?. * Thực hiện hoạt động D6 : GV yêu cầu hs thực hiện theo nhóm và trả lời Định nghĩa : Đường thẳng d được gọi là trục đối xứng của hình H nếu phép đối xứng qua d biến H thành chính nó. 4. Củng cố: (5/) Nêu lại kiến thức trọng tâm của bài học. Ghi nhận kiến thức: Trả lời Yêu cầu Hs: + Nêu định nghĩa, các tính chất của phép đối xứng trục. +Nêu biểu thức toạ độ của một điểm qua phép đối xứng trục. - Đn phép đối xứng trục. - Tính chất và biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục. 5: Dặn dị (5/): Học sinh về học bài và làm bài tập Sgk 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tiết 3 Ngày soạn: 29-08-2008 Tuần 3: BÀI TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh biết tìm ảnh của điểm, của đường thẳng, của hình qua phép đối xứng trục. *Kĩ năng: Rèn luyện cho Hs kĩ năng biết tìm ảnh của điểm, hình, đường thẳng qua phép đối xứng trục. *Tư duy – Thái độ: Biết quy lạ về quen, biết liên hệ thực tế những hình cĩ trục đối xứng. Biết được tốn học cĩ ứng dụng trong thực tế. II. Chuẩn bị: Gv: Chuẩn bị hình vẽ, câu hỏi gợi mở, hình vẽ, thước, phấn màu, Hs: Tích cực xây dựng bài, chuẩn bị đồ dùng học tập III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. KIểm tra bài cũ: (5/) Nêu lại định nghĩa phép tịnh tiến. Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập 1 Sgk (10/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Trả lời: 1.A’(1;2) ; B’( 3 ; -1 ) A’B’: hay 3x + 2y – 7 = 0 Yêu cầu Hs giải BT1 Sgk. Gv hướng dẫn Gv cho học sinh khác nhận xét. Bài tập 1 Hoạt động 2: Bài tập 2 Sgk (10/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Trả lời: d’: 3x + y – 2 = 0 Yêu cầu Hs giải BT2 Sgk. Gv hướng dẫn Gv cho học sinh khác nhận xét. Bài tập 2 Hoạt động 3: Bài tập 3 Sgk (10/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Trả lời: V ,I,E,T, A, M, W, O Yêu cầu Hs giải BT3 Sgk. Gv hướng dẫn Gv cho học sinh khác nhận xét. Bài tập 3 4. Củng cố: (5/) Nêu lại kiến thức trọng tâm của bài học. Ghi nhận kiến thức: Trả lời Yêu cầu Hs: + Nêu định nghĩa, các tính chất của phép đối xứng trục. +Nêu biểu thức toạ độ của một điểm qua phép đối xứng trục. Hướng dẫn Hs làm bài tập Sgk. - Đn phép đối xứng trục. - Tính chất và biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục. 5. Dặn dị: (5/) Hs về xem bài mới 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tuần 4: Ngày soạn:07-09-2008 Tiết 4 §.4 PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM I. Mục tiêu : * Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được khái niệm phép đối xứng tâm, các tính chất của phép đối xứng tâm, biểu thức toạ độ của phép đối xứng tâm. * Kỹ năng: Tìm ảnh của một điểm, ảnh của một hình qua phép đối xứng tâm, tìm toạ độ của ảnh của một điểm qua phép đối xứng tâm, xacù định được tâm đối xứng của một hình. *Tư duy - Thái độ: Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với phép đối xứng tâm, có nhiều sáng tạo trong hình học, tạo hứng thú , tích cực và phát huy tình tự chủ trong học tập. II. Phương pháp: *Diễn giảng, gợi mở , vấn đáp và hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: - Gv: Chuẩ n bị bảng phụ, các hình vẽ 1.19, 1.20, 1.22, 1.23, 1.24, phấn màu, thước kẻ . . . - Hs: Đọc bài trước ở nhà, ôn tập lại một số tính chất của phép đối xứng tâm đã học III. Tiến trình bài học : 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ(5/): + Nêu định nghĩa và các tính chất của phép đối xứng trục, hình có trục đối xứng. + Cho hai điểm M và A xác định điểm M’ đối xứng với M qua A, xác định mối quan hệ giữa A, M và M’. Xác định điểm A’ đối xứng với A qua M, tìm mối quan hệ giữa A, M và M’. 3. Bài mới: Giả sử ảnh của A qua phép đối xứng trục d là A’; AA’ cắt d tại O. Tìm mối quan hệ giữa A,O,A’. Hoạt động 1 : Định nghĩa ( 10 phút ) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Định nghĩa: Sgk Phép đối xứng qua tâm I kí hiệu Đ I, I gọi là tâm đ xứng. M’ = ĐI(M) Û = - * Hs thực hiện theo nhóm và trả lời theo các yêu cầu của GV. + Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ + Kết luận M’ = ĐI(M) Û M = ĐI(M’) + HS thực hiện theo nhóm và một HS đại diện trả lời cả lớp quan sát và nêu nhận xét. * M’ = ĐI(M) Û ĐI(M/)=M. M’ = ĐI(M) Û = - D F O E C B A ĐI(M/)=M. GV: Qua kiểm tra bài của và phần mở đầu, GV yêu cầu HS nêu định nghĩa ( SGK ) GV yêu cầu HS nêu phép đối xứng của hình H qua phép đối xứng tâm I. + Cho ĐI(M) = M’ thì ĐI(M’)=? + Trên hình 1.19 hãy chỉ ra ĐI(M) và ĐI(M’)? + Hãy nêu mối quan hệ giữa và . + GV cho học sinh quan sát hình 1.20 và yêu cầu HS chỉ ra ảnh của các điểm M ,C, D, E và X, Y , Z qua ĐI. + GV yêu cầu HS quan sát hình 1.21 để nêu các hình đối xứng.Qua hình 1.21 điểm I là trung điểm cuả những đoạn thẳng nào? * Thực hiện hoạt động D1: M’ = ĐI(M) cho ta điều gì ? M = ĐI(M’) cho ta điều gì ? Nêu kết luận. * Thực hiện hoạt động D2: GV gọi HS lên bảng vẽ hình và trả lời theo yêu cầu của bài tóan. O có đặc điểm gì ? Định nghĩa: Sgk I M/ M * M’ = ĐI(M) Û ĐI(M/)=M. M’ = ĐI(M) Û = - ĐI(M/)=M. Hoạt động 2 :Biểu thức tọa độ ( 5 phút ) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Trong hệ toạ độ Oxy cho điểm M(x;y), M’=ĐO(M)=(x’;y’) khi đó Ta có Trả lời: A(4;-3) M(x; 0) thì M’(-x;0) M(0;y) thì M’( 0;y’) * GV treo hình 1.22 và đặt vấn đề :Trên hệ toạ độ như hình vẽ 1.22, với điểm M(x;y) hãy tìm toạ độ của M’là ảnh cuả điểm M qua phép đối xứng tâm O +GV cho HS nêu biểu thức tọa độ của phép đối xứng tâm O. Thực hiện hoạt động D3 : Gv yêu cầu HS thực hiện + Mọi điểm M thuộc Ox thì ĐI(M) có tọa tọa độ là bao nhiêu? + Mọi điểm M thuộc Oy thì M/ có tọa tọa độ là bao nhiêu? Trong hệ tọa độ oxy cho M(x;y), M/=ĐO(M)=(x/;y/). Khi đĩ: M/(x/;y/) M(x;y) O x y Hoạt động 3 :Tính chất (10 phút ) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Tính chất 1: Nếu M’ = Đ I(M) và N’= ĐI(N) thì và từ đó suy ra M’N’ = MN M'(-x;-y), N'(-x1;-y1) Ta được MN = M’N’ Tính chất 2 : sgk +GV cho HS quan sát hình 1.23 và so sánh MN với M’N’. + Yêu cầu HS nêu tính chất 1 * Thực hiện hoạt động D4 : + Chọn hệ tọa độ với I là gốc. + Gọi M(x;y). Tìm tọa độ M' với M' = ĐI(M). + Gọi N(x1;y1). Tìm tọa độ N' với N' = Đd(N). Tìm và ; MN và M'N'. * Gv nêu tính chất 2 và mô tả tính chất 2 bằng hình 1.24. Tính chất1: Sgk Tính chất 2: Sgk Hoạt động 4 : Tâm đối xứng của một hình ( 5 phút ) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Định nghĩa : Điểm I được gọi là tâm đối xứng của hình H nếu phép đối xứng tâm I biến H thành chính nó. Ta nói H là hình có tâm đối xứng. + H, N, I, O + Hình bình hành. GV nêu định nghĩa tâm đối xứng của một hình. + GV cho HS xem hình 1.25 * Thực hiện hoạt động D5 và D6 : GV yêu cầu hs thực hiện theo nhóm và trả lời. Định nghĩa: Sgk 4. Củng cố (5 phút) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Nhắc lại kiến thức đã học. Yêu cầu Hs nhắc lại: - Đn phép đối xứng tâm. - Biểu thức tọa độ. - Tính chất - Đn phép đối xứng tâm. - Biểu thức tọa độ. - Tính chất 5. Dặn dị (5 phút): Hs về học bài và làm bài tập Sgk. 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Tuần 5: Ngày soạn:13-09-2008 Tiết 5: §.5 PHÉP QUAY I. Mục tiêu: * Kiến thức: Giúp học sinh nắm được khái niệm phép quay, phép quay được xác định khi biết được tâm quay và góc quay. Nắm được các tính chất của phép quay. * Kỹ năng: Tìm ảnh của của một điểm, ảnh của một hình qua phép quay, biết được mối quan hệ của phép quay và phép biến hình khác,xác định được phép quay khi biết ảnh và tạo ảnh của một hình. * Tư duy - Thái độ: Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế với phép quay, hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập. II. Phương pháp dạy học: Diễn giảng - gợi mở - vấn đáp và hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ hình vẽ 1.27; 1.28; 1.35; 1..36; 1.37, thước kẻ, phấn màu. . . - HS:Đọc trước bài ở nhà, ôn tập lại một số tính chất của phép quay đã biết. III. Tiến trình dạy học : 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ:Nêu các tính chất của phép đối xứng tâm, biểu thức toạ độ của phép đối xứng tâm. ( 5 phút ) 3.Bài mới:* Em hãy để ý đồng hồ : Sau 1 phút kim giây quay được một góc bao nhiêu dộ ? sau 15 phút kim phút quay được một góc bao nhiêu dộ ? * Cho đoạn thẳng A, B, O là trung điểm. Nếu quay một góc 180 0 thì A biến thành điểm nào? B biến thành điểm nào ? Nếu quay một góc 900 thì AB như thế nào? Hoạt động 1: Định nghĩa: (15/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Ghi nhận kiến thức. Trả lời: Tâm quay và gĩc quay. Bánh xe quay theo chiều dương thì bánh xe B quay theo chiều âm. + Kim giờ quay 900. + Kim phút quay 3.3600=10800. Gv nêu định nghĩa phép quay. Yêu cầu Hs xem ví dụ 1 Sgk và cho biết phép quay xác định được khi biết những yếu tố nào? Yêu cầu Hs trả lời Hđ1 và Hđ2. Yêu cầu Hs trả lời Hđ3. Định nghĩa:Sgk. Phép quay tâm o gĩc quay được kí hiệu: M/ O M Hoạt động 2: Tính chất và bài tập Sgk (15/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Hs ghi nhận kiến thức. Trả lời: 1. Gọi E đối xứng với C qua D. 2. Ảnh của đường thẳng d qua phép quay tâm O gĩc 900 cĩ phương trình: x – y + 2 = 0. Gv nêu tính chất 1 và 2. Yêu cầu Hs đọc bài tập Sgk và trả lời. Gv nhận xét. Tính chất 1: Sgk. Tính chất 2: Sgk. Bài tập: Sgk. 1. Gọi E đối xứng với C qua D. 2. Ảnh của đường thẳng d qua phép quay tâm O gĩc 900 cĩ phương trình: x – y + 2 = 0. 4. Củng cố (5/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Trả lời: - Định nghĩa phép quay: - Các tính chất phép quay: Ghi nhận kiến thức. Yêu cầu Hs: - Phát biểu lại định nghĩa phép quay. - Các tính của chất phép quay như thế nào? - Định nghĩa phép quay: - Các tính chất phép quay: 5. Dặn dị (5/): Hs về học bài và xem tiếp bài mới. 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tuần 6: Ngày soạn: 19-09-2008 Tiết 6 §.6 KHÁI NIỆM VỀ PHÉP DỜI HÌNH VÀ HAI HÌNH BẰNG NHAU I. Mục tiêu: * Kiến thức: Giúp học sinh nắm được khái niệm phép dời hình và biết được các phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối` xứng tâm, phép quay là phép dời hình.các tính chất của phép dời hình. Nắm được định nghĩa hai hình bằng nhau. * Kỹ năng:Tìm ảnh của một điểm, một hình qua phép dời hình, hai hình bằng nhau khi nào, biết được mối quan hệ của phép dời hình và phép biến hình khác. Xác định được phép dời hình khi biết ảnh và tạo ảnh của một điểm.. * Tư duy - Thái độ:Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế, tạo hứng thú trong học tập, phát huy tính tích cực của học sinh. II. Phương pháp: Diễn giảng gợi mở – vấn đáp và hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: Bảng phụ, hình vẽ1.39 đến 1.49 trong SGK, chuẩn bị một số hính ảnh có liên quan đến phép dời hình. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:Những phép biến hình nào bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm?( 5 phút ) 3. Bài mới: Các phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay đều có một tính chất chung là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ. Các phép biến hình trên được gọi là phép dời hình. Hôm nay chung ta nghiên cứu về phép dời hình. Hoạt động 1: Khái niệm về phép biến hình: (10/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Nhắc lại tính chất chung của các phép biến hình ( Phép tịnh tiến đến phép quay ). Các phép trên gọi là phép biến hình vì nĩ bảo tồn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. +Phép quay tâm O một gĩc 900 biến A,B,O lần lượt thành D,A,O +Phép đối xứng qua đường thẳng BD biến D,A,O thành D,C,O +Ảnh của A, B, O là D, C, O. + Phép quay tâm O một gĩc 900 biến tam giác ABC được tam giác A’C’B. + Phép tịnh tiến theo vetơ biến tam giác A’C’B thành tam giác DEF. *Gv giới thiệu ĐN phép dời hình thơng qua tính chất chung đầu tiên của các phép: tịnh tiến, đx trục, đx tâm và phép quay +Các phép đồng nhất, tịnh tiến, đx trục, đx tâm và phép quay cĩ phải là phép dời hình khơng ? *Gv giới thiệu nhận xét thứ 2 Sau đĩ minh họa một số hình ảnh. * Thực hiện hoạt động D1: Gọi Hs tìm ảnh của các điểm A, B, O qua phép quay tâm O, gĩc 900? +Tiếp theo là thực hiện phép đối xứng qua đường thẳng BD +Yêu cầu Hs kết luận về ảnh của A, B, O qua phép dời hình trên. Gv: giới thiệu VD2 SGK +Phép biến hình nào từ tam giác ABC được tam giác A’C’B, tam giác A’C’B thành tam giác DEF? Khái niệm về phép dời hình: Phép dời hình là phép biến hình bảo tồn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. *Nhận xét: 1. Các phép đồng nhất, tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm và phép quay đều là những phép dời hình. 2. Phép biến hình cĩ được bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép dời hình cũng là một phép dời hình. Các ví dụ: Sgk. Hoạt động 2: Tính chất (10/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Ghi nhận kiến thức. + B nằm giữa A và C ÛAB+ BC = AC Û A’B’ + B’C’ = A’C’ Û Điểm B nằm giữa 2 điểm A’ ,C’ +Dựa vào các tính chất trên ta cĩ M’ là trung điểm của A’B’. +Ảnh của AM là trung tuyến A’M’ của tam giác A’B’C’. +Dựa vào tính chất 1 và việc bảo tồn khoảng cách thì ta cĩ G’ là trọng tâm của tam giấc A’B’C’. +Thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vectơ AE và phép đối xứng qua đường thẳng IH. GV treo bảng phụ nêu các tính chất của phép dời hình. * Thực hiện hoạt động D2: +Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng B nằm giữa A và C.Gọi A’,B’,C’ lần lượt là ảnh của A,B,C qua phép dời hình. Hãy chứng minh A’,B’,C’ thẳng hàng và B’ nằm giữa A’ và C’ Từ đĩ ta chứng minh được tính chất 1. * Thực hiện hoạt động D3: +A’B’ là ảnh của AB qua

File đính kèm:

  • docHINH HOC 11 CB T.doc