Giáo án Hình học lớp 11 - Chương III: Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc trong không gian

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức: giúp hs nắm được:

· Các định nghĩa: vectơ trong không gian, 2 vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng, độ dài của 1 vectơ, 2 vectơ bằng nhau và vectơ – không thông qua các bài toán cụ thể trong không gian.

· Qui tắc hình hộp để cộng vectơ trong không gian;

· Khái niệm và điều kiện đồng phẳng của 3 vectơ trong không gian.

2. Về kỹ năng:

· Biết thực hiện phép cộng và trừ vectơ trong không gian và phép nhân vectơ với 1 số, biết sử dụng qui tắc 3 điểm, qui tắc hình hộp để tính toán.

· Biết cách xét sự đồng phẳng hoặc không đồng phẳng của 3 vectơ trong không gian.

 

doc32 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2673 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 11 - Chương III: Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc trong không gian, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III. VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Tiết 27 + 28 § 1. VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: giúp hs nắm được: Các định nghĩa: vectơ trong không gian, 2 vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng, độ dài của 1 vectơ, 2 vectơ bằng nhau và vectơ – không thông qua các bài toán cụ thể trong không gian. Qui tắc hình hộp để cộng vectơ trong không gian; Khái niệm và điều kiện đồng phẳng của 3 vectơ trong không gian. 2.. Về kỹ năng: Biết thực hiện phép cộng và trừ vectơ trong không gian và phép nhân vectơ với 1 số, biết sử dụng qui tắc 3 điểm, qui tắc hình hộp để tính toán. Biết cách xét sự đồng phẳng hoặc không đồng phẳng của 3 vectơ trong không gian. 3. Về tư duy, thái độ: Cẩn thận, chính xác. Xây dựng bài một cách tự nhiên chủ động. Toán học bắt nguồn từ thực tiễn. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. Đan xem hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra bài cũ và dạy bài mới: hs chuẩn bị ở nhà các kiến thức ở lớp 10. Định nghĩa vectơ, giá của vectơ, độ dài vectơ. Sự cùng phương, cùng hướng của 2 vectơ. Vectơ – không. Sự bằng nhau của 2 vectơ. Phép cộng, phép trừ 2 vectơ, phép nhân vectơ với 1 số. Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: đ/n về vectơ trong không gian - GV nxét: VT trong k/gian có đn tương tự như trong mặt phẳng. - HS phát biểu các đn về VT trong k/g.( đn, phương, hướng, độ dài...). - HS làm hđ1 và hđ2 I. Định nghĩa và các phép toán về vectơ trong không gian 1. Định nghĩa (sgk) VD: hđ1 và hđ2 Hoạt động 2: Phép cộng và phép trừ vectơ trong không gian GV: phép cộng vectơ trong kg cũng có các t/c như phép cộng vectơ trong mp (trong kg vẫn có thể áp dụng qui tắc 3 điểm, qui tắc hbh ) HS áp dụng qui tắc 3 điểm để CM Hs làm NX: ACC’A’ và ABCD là hbh nên và từ đó suy ra qui tắc hình hộp 2. Phép cộng và phép trừ vectơ trong không gian được đ/n tương tự như trong mp. VD1: Cho tứ diện ABCD. CM: VD2: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Hãy thực hiện các phép toán sau đây: a) b) Quy tắc hình hộp: Nếu hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có 3 cạnh xuất phát từ đỉnh A là AB, AD, AA’ và có đường chéo là AC’ thì Hoạt động 3: Phép nhân vectơ với 1 số: GV: Phép nhân vectơ với 1 số được đ/n tương tự và có các t/c giống như trong mp. HS vẽ hình và tìm pp giải - HS làm hđ4 (Hết tiết 1) 3. Phép nhân vectơ với 1 số: được đ/n tương tự và có các t/c giống như trong mp. VD: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, BC và G là trọng tâm . Chứng minh rằng: a) b) Hoạt động 4: đ/n về sự đồng phẳng của 3 vectơ trong không gian GV: Trong kg cho 3 vectơ đều khác . Nếu từ 1 điểm O bất kì ta vẽ thì có thể xảy ra mấy TH cho các đường thẳng OA, OB, OC? GV vẽ hình rồi cho hs nx GV: nếu 3 vectơ đồng phẳng thì không bắt buộc 3 vectơ đó có giá cùng nằm trên 1 mp. - 3 vectơ luôn đp với - 3 vectơ với cùng phương thì đp. GV: việc xác định sự đp hoặc ko đp của 3 vectơ trên ko phụ thuộc vào việc chọn điểm O. Từ đó ta có đ/n sau đây. - HS làm hđ5 II. Điều kiện đồng phẳng của 3 vectơ 1. Khái niệm về sự đồng phẳng của 3 vectơ trong không gian Trong kg cho 3 vectơ đều khác . Nếu từ 1 điểm O bất kì ta vẽ thì có thể xảy ra 2 TH: (h3.5-sgk) - TH các đường thẳng OA, OB, OC ko cùng nằm trên 1 mp, ta nói 3 vectơ ko đồng phẳng. - TH các đường thẳng OA, OB, OC cùng nằm trên 1 mp, ta nói 3 vectơ đồng phẳng. 2. Định nghĩa: (sgk - hình 3.6) VD: hđ5 Hoạt động 5: Điều kiện để 3 vectơ đồng phẳng: - HS làm hđ6 và hđ7 - HS vẽ hình. - GV gợi ý: hãy cm đồng phẳng GV củng cố: CM 3 vectơ đồng phẳng ta có 2 cách - c1: dựa vào đ/n, ta cm rằng 3 vectơ đó có giá // với 1 mp xác định nào đó. - c2: CMR 1 vectơ nào đó trong 3 vectơ đã cho được biểu thị qua 2 vectơ còn lại, vd như với m, n là 2 số cụ thể nào đó. GV: - Gọi 3 học sinh thực hiện lần lượt từng phần a, b, c. - Những học sinh khác thực hiện giải bài tập tại chỗ. - Củng cố khái niệm 3 véctơ đồng phẳng, không đồng phẳng. HS: Giải bài tập và báo cáo kết quả trước lớp. a) Chứng minh được b) Chứng minh được có giá cùng song song với mặt phẳng ( MPNQ ) chứa . c) = = 3. Điều kiện để 3 vectơ đồng phẳng: Định lí 1: (sgk) đồng phẳng Û $ m, n Ỵ R để VD: (vd4-sgk): Cho tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Trên các cạnh AD và BC lần lượt lấy các điểm P và Q sao cho và . CMR 4 điểm M, N, P, Q cùng thuộc 1 mp. Định lí 2: (sgk – hình 3.9) không đồng phẳng. " luôn có bộ số thực m, n, p duy nhất để: VD: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, CD, AC, BD. a) Chứng minh rằng tứ giác MPNQ là hình bình hành. b) Chứng minh ba véctơ đồng phẳng. c) Hãy phân tích véc tơ theo 2 véc tơ không cùng phương . VD: (vd5-sgk) 2. Củng cố : Phép cộng và trừ vectơ trong không gian và phép nhân vectơ với 1 số, biết sử dụng qui tắc 3 điểm, qui tắc hình hộp để tính toán. Cách xét sự đồng phẳng hoặc không đồng phẳng của 3 vectơ trong không gian. 3. Dặn dò: Làm bài tập 1 -> 10 sgk trang 91 – 92. Đọc trước bài: “Hai đường thẳng vuông góc”. V. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 29 + 30 § 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: giúp hs nắm được: Định nghĩa góc giữa 2 vectơ trong kg và đ/n TVH của 2 vectơ trong kg; Định nghĩa vectơ chỉ phương của đường thẳng; Khái niệm và điều kiện của 2 đường thẳng vuông góc với nhau. 2.. Về kỹ năng: Xác định được vectơ chỉ phương của đường thẳng; góc giữa 2 đường thẳng trong kg; Biết chứng minh 2 đường thẳng vuông góc với nhau trong kg. 3. Về tư duy, thái độ: Cẩn thận, chính xác. Xây dựng bài một cách tự nhiên chủ động. Toán học bắt nguồn từ thực tiễn. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. Đan xem hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra bài cũ và dạy bài mới: - Nhắc lại khái niệm góc giữa 2 đường thẳng trong mặt phẳng? - Nhắc lại định nghĩa tích vô hướng của 2 vectơ ? Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: góc giữa 2 vectơ GV: có thể xuất phát từ góc giữa 2 vectơ trong hình học phẳng, từ đó đưa ra tính tương tự và dẫn đến khái niệm về góc giữa 2 vectơ trong không gian. GV: Góc không phụ thuộc vào việc chọn điểm A. Hs làm hđ1 a) b) I. TVH của 2 vectơ trong không gian: 1. Góc giữa 2 vectơ trong không gian. Đ/n (sgk) VD: (hđ1) Cho tứ diện đều ABCD có H là trung điểm của cạnh AB. Hãy tính góc giữa các cặp vectơ sau đây: a) và b) và Hoạt động 2: TVH của 2 vectơ trong không gian: GV: TVH của 2 vectơ là 1 số nên mới được gọi là TVH. - Phát vấn: Nếu Þ ? GV: từ công thức này ta có thể suy ra các ưd của TVH: tính độ dài , tính góc, cm 2 đt vuông góc. - Gọi 3 học sinh thực hiện bài giải. Các học sinh khác thực hiện tại chỗ, cá nhân. - Củng cố: Phép nhân vô hướng. Hs về nhà đọc thêm vd 1 sgk trang 93 GV hướng dẫn HS làm hđ2 2. TVH của 2 vectơ trong không gian: Đ/n (sgk) hoặc ta qui ước * 1 số ƯD của TVH a) Tính độ dài của đoạn thẳng: Dựa vào công thức: b) Xác định góc giữa hai véctơ: Dựa vào công thức: c) Chứng minh 2 đường thẳng vuông góc: VD: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Tất cả các cạnh bên và cạnh đáy của hình chóp dều bằng a. Hãy tính các tích vô hướng sau: a) b) c) a) = b) = c) = VD: (hđ2) Hoạt động 3: VTCP của đường thẳng - GV: Hãy nêu định nghĩa về vectơ chỉ phương của đường thẳng đường thẳng trong mặt phẳng ? - GV liên hệ với khái niệm véctơ chỉ phương đường thẳng trong không gian. - Phát vấn: véctơ là VTCP của đường thẳng d, thì tại sao véctơ k. ( k ¹ 0) cũng là VTCP của d? Gv nêu nx và gợi ý cho hs về nhà cm hoặc y/c hs tự nêu nx sau khi đã học đ/n. (Hết tiết 1) II. VTCP của đường thẳng: 1. Định nghĩa: (sgk) d 2. Nhận xét (sgk) Hoạt động 4: Góc giữa 2 đường thẳng GV đvđ: trong kg cho 2 đt a, b bất kì. Từ 1 điểm O nào đó ta vẽ 2 đt a’và b’ lần lượt // với a và b. Ta nhận thấy rằng khi O thay đổi thì góc giữa a’ và b’ không đổi. Từ đó dẫn dắt hs đi đến đ/n. GV nêu đ/n và cho hs nhận xét. TN: Cho hình chóp S.ABCD. Khi đó góc giữa 2 đường thắng SA, DC là: a, b, c, d, kết quả khác - Gọi 3 học sinh thực hiện giải toán (mỗi học sinh thực hiện một phần) GV hướng dẫn hs làm GV có thể giới thiệu c2 cho hs về nhà làm: Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, SB, SC. Ta thấy: - Ôn tập củng cố: + Xác định góc giữa hai đường thẳng trong không gian. + Phương pháp tính góc giữa hai đường thẳng trong không gian (2 cách: theo đ/n hoặc dựa vào vtcp) III. Góc giữa 2 đường thẳng: 1. Định nghĩa: (sgk) Chú ý: nếu là góc giữa 2 đt a và b thì 2. Nhận xét: (sgk) VD: (h đ3) Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Tính góc giữa 2 đường thẳng: a) AB và B’C’. b) AC và B’C’. c) A’C’ và B’C. a) Ta có A’B’//AB mà = 900 nên suy ra: b) Vì tứ giác ABCD là hình vuông nên: = 450 Ta lại có B’C’// BC nên = 450. c) A’C’ // AC và do tam giác AB’C đều nên ta có: . VD: Cho hình chóp S. ABC có SA = SB = SC = AB = AC = . Tính góc giữa 2 đường thẳng AB và SC. Hoạt động 5: Hai đường thẳng vuông góc: HS: Đọc và nghiên cứu, thảo luận phần định nghĩa, nhận xét ở trang 96 – sgk. GV: Phát vấn, kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh. HS: Trả lời những yêu cầu của giáo viên. Đọc và suy nghĩ tìm ra kết quả của câu hỏi trắc nghiệm. GV: Đưa ra câu trả lời trắc nghiệm khách quan. Giải thích tính đúng sai của từng mệnh đề bằng hình vẽ. GV hướng dẫn hs làm GV: - Gọi học sinh trả lời câu hỏi đặt ra. (sơ bộ bước đầu có giải thích) - Củng cố: Khái niệm vuông góc của hai đường thẳng. Hs làm hđ5 V. Hai đường thẳng vuông góc: 1. Định nghĩa: (sgk) Kí hiệu: 2. Nhận xét: (sgk) a) Nếu lần lượt là hai vectơ chỉ phương của a và b thì a b b) c) 2 đt vuông góc với nhau thì có thể cắt nhau hoặc chéo nhau. TN: Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng: a) Hai đường thẳng cùng vuông góc với đuờng thẳng thứ 3 thì song song với nhau. b) Hai đưòng thẳng vuông góc thì có duy nhất 1 điểm chung. c) Một đường thẳng vuông góc với một trong 2 đường thắng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia. d) Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì vuông góc với nhau. VD: Cho tứ diện ABCD có và . Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của AB và CD. CMR AB và PQ là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. VD:(hđ4) Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1. Hãy nêu tên các đường thẳng đi qua 2 đỉnh của hình lập phương đó và vuông góc với: a) Đường thẳng AB. b) Đường thẳng AC. 2. Củng cố : Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng, góc giữa 2 đường thẳng trong kg; PP chứng minh 2 đường thẳng vuông góc với nhau trong kg. 3. Dặn dò: Làm bt 1 -> 8 trang 97 – 98 sgk. Đọc trước bài: “Đường thẳng vuông góc với mp”. V. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 31+32+33 § 3. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức - Nhận biết mối liên hệ giữa quan hệ vuông góc và quan hệ song song - Hiểu được định nghĩa và điều kiện đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Định nghĩa và tính chất của mặt phẳng trung trực của một đoạn thẳng định lí 3 đường vuông góc. - Vận dụng định nghĩa và điều kiện để chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng đường thẳng vuông góc với đường thẳng. 2. Về kỹ năng: - Biết cách dựng mặt phẳng qua một điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Dựng một đường thẳng qua một điểm và vuông góc với mặt phẳng cho trước. - Biết cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc đường thẳng. - Rèn luyện kỹ năng tính toán, biến đổi tương đương - Thành thạo kĩ năng vẽ hình không gian. 3. Về tư duy: - Biết sử dụng các phép phân tích đi lên, phân tích đi xuống, tổng hợp trình bày lời giải - Phát triển trí tưởng tượng không gian 4. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, suy luận logic - Ứng dụng toán học vào thực tiễn B. Chuẩn bị phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, thước kẻ C. Phương pháp dạy học: - Gợi mở, giải quyết vấn đề - Phát vấn, tổng hợp D. Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hình thành khái niệm Giáo viên đưa ra ví dụ: Một bờ tường muốn thẳng thì nó phải vuông góc với mặt phẳng đất. Vì thế người thợ xây dùng sợi dây dọi căn cho thẳng. Có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng chứa sợi dây dọi và mặt đất? (vuông góc) => Hình thành khái niệm. Hoạt động 2: Chứng minh định lý Giáo viên: Cho a, b cắt nhau trong có VTCP lần lượt là lấy đường thẳng c Ì và có VTCP là Giáo viên: Nêu mối liên hệ giữa a, b, c (bằng đẳng thức vectơ)? Học sinh: phát biểu: x, yỴ R sao cho . Giáo viên: để chứng minh => ta chứng minh . Gọi là VTCP của khi đó ta cần cm? Học sinh: .= => trình bày Giáo viên củng cố: Cm đường thẳng vuông góc mặt phẳng ta làm thế nào? => học sinh trả lời Giáo viên: Một đường thẳng vuông góc với 2 đường thẳng song song trong mặt phẳng thì đường thẳng có vuông góc với mặt phẳng đó không? => học sinh trả lời Hoạt động 3: Xây dựng tính chất Giáo viên: yêu cầu một học sinh vẽ hình trong T/h đt và mặt phẳng vuông góc Mp qua O. Dự đoán có bao nhiêu mp qua thỏa T/C: vuông góc với d? (duy nhất) GV: định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng AB? Giáo viên nêu điều tương tự đi đến khái niệm mặt trung trực của đoạn thẳng. Giáo viên nhận xét: M thuộc mặt trung trực có tính chất gì? (MA = MB) Giáo viên: vẽ hình một đường thẳng qua một điểm và vuông góc với một mặt phẳng. Dự đoán có bao nhiêu đường thẳng qua O và vuông góc với (duy nhất) => Đi vào tính chất Hoạt động 4: Dự đoán về mối quan hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc Giáo viên: Vẽ hình, học sinh dự đoán => đi đến tính chất => b? () Giáo viên đặt vấn đề hỏi học sinh => a?b Học sinh phát biểu lại bằng lời Giáo viên: đặt vấn đề hỏi học sinh => a ? (b) => (a) ? (b) Giáo viên: Đặt vấn đề hỏi học sinh => b ? a => a? (a) Ví dụ 1 (SGK) GV: a) CM , là làm gì? HS trả lời: BC vuông góc với 2 cạnh của => Kết hợp b) Chứng minh đt vuông góc với đt ta cm đt này vuông góc với mp chứa đt còn lại GV: , tìm xem AH có vuông góc với đt nào? (AH BC) mà mp chứa SC là (SBC) => H/s đưa ra lời giải. Hoạt động 5: Xây dựng định nghĩa phép chiếu vuông góc GV: cho ( Khi đó ta nói A/,B/ là h/c vuông vóc của A,B lên () à đ/n phép chiếu vuông góc lên mp. Hoạt động 6: CM định lý 3 đường vuông góc GV: Y/c học sinh đọc đ.lí trong SGK. Giáo viên hướng dẫn chứng minh. Gv:Lấy A,B a,b ), Yêu cầu học sinh dựng A/B/ là h/c của A,B lên () Học sinh xác định được b’ là h/c của b lên (). Nêu mqh AA’ và (), BB’ và ()? Mp AA’ và a? ( + Nêu KL khi a + Nêu KL khi a Hoạt động 7: Xây dựng đ/n góc Giáo viên đưa ra 2 T/h qua 2 hình vẽ. d H1 H2 Gọi j là góc giữa d và (a) * T/h1: * T/h2: Trong đó d’ là h/c của d lên a => y/c học sinh nêu lại định nghĩa bằng lời Hoạt động 8: Giải ví dụ 2 a. Tính góc giữa Sc và (AMN) hd học sinh chứng minh * SM Ì (SAB), suy ra điều gì? Học sinh nhận xét => Tương tự => góc giữa SC và (AMN) =? b. trên h/c của SC lên (ABCD)? => xác định góc giữa SC và (ABCD). Tính góc j trong I.Định nghĩa: II. Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng c a b CM: a, b, c Ì (a,b) = gọi , , lần lượt là VTCP của , a, b, c . = = = vậy vậy (a,b) III. Tính chất 1. TC1: (SGK) * ĐN: Mặt trung trực của đoạn thẳng AB là mặt phẳng vuông góc với đường thẳng AB tại trung điểm của đoạn AB. 2. Tính chất 2: (SGK) IV: Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng 1. Tính chất 1: a. => b. => a//b 2. Tính chất 2: a. => b. => 3. Tính chất 3 a. => b//a b. => a//(a) Ví dụ 1 (SGK) Giải V. Phép chiếu vuông góc và đ.lí 3 đường vuông góc. 1. Phép chiếu vuông góc ĐN: cho vuông góc với (). Phép chiếu song song theo phương gọi là phép chiếu vuông góc lên mp (). Gọi tắt: phép chiếu lên mp (). 2. Định lí 3 đường vuông góc b’ là h/c của b lên () Khi đó: CM: A,B b, A,B () A’, B’ là h/c của A, B lên () Nếu Nếu 3. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. 1. Định nghĩa (SGK) * Lưu ý: j là góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: 00 £ j £ 900 Ví dụ 2: (SGK) E. Củng cố – Dặn dò - Các định nghĩa: Mặt trung trực của đoạn thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng - Các tính chất và mối liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc, lưu ý định lí ba đường vuông góc - BTVN 2, 3, 7, SGK Tiết 34+35+36 : § 4. HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức : - Biết được khái niệm góc giữa hai mặt phẳng; khái niệm 2 mặt phẳng vuông góc . - Hiểu được : Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc. -Nhận dạng và vẽ được các hình lt đứng, hh chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều, hình chóp cụt đều. 2. Về kỹ năng : - Biết cách tính góc giữa 2 mặt phẳng - Nắm được các tính chất của 2 mặt phẳng vuông góc và vận dụng chúng vào việc giải toán. 3. Về thái độ : - Tích cực, hứng thú trong bài học 4. Về tư duy : Lôgic II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : - Chuẩn bị các hình vẽ minh hoạ. - Chuẩn bị bảng phụ . III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Gợi mở vấn đáp. Đan xen hoạt động nhóm. D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu điều kiện để đường thẳng vuông góc với mp? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ 1: GV: Lấy mô hình cánh cửa và bề mặt tường nhà. Khi cánh cửa chuyển động thì góc giữa cánh cửa và mặt tường cũng thay đổi theo. Từ đó dẫn tới định nghĩa. GV: Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa. * HĐ2 : * Trường hợp 2 mp (P) và (Q) song song hoặc trùng nhau GV: Hãy cho biết góc giữa 2 mp (P) và (Q)? HS: Đứng tại chổ trả lời GV: Tổng hợp ý của HS và kết luận. *Trường hợp 2 mặt phẳng (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến D. GV: Vẽ hình minh họa trường hợp này và yêu cầu hs nhận xét về góc giữ 2 đt p, q và góc giữa 2 đt a,b (với gợi ý 4 đt cắt nhau tạo ra 1 tứ giác nội tiếp) GV : Em hãy cho biết hình chiếu vuông góc của mp (SBC) ? HS: Đứng tại chổ trả lời. (ABC) GV: Đặt vấn đề về việc tính SABC theo SSBC và ngược lại GV: Yêu cầu hs cho biết biểu thức tính diện tích tg ABC.và tgSBC . Tính SB theo AB và góc SBA HS: Làm việc theo nhóm và đưa ra kết quả GV: mở rộng sang diện tích đa giác và cho HS phát biểu tính chất(SGK tr107). I. GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG. P a Q b 1) Định nghĩa : SGK 2) Cách xác định góc giữa 2 mặt phẳng. + Khi (P) và (Q) là 2 mặt phẳng song song hay trùng nhau thì 2 đường thẳng lần lượt vuông góc với 2 mặt phẳng đó sẽ song song hoặc trùng nhau, vì vậy góc giữa 2 mặt phẳng đó bằng 00. + Khi (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến D. Ta có (P)Ç(Q) = c aÌ (P) , a^c Þ ((P); (Q)) = (p;q) aÌ (Q), b^c Ví dụ: Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy là tam giác vuông ở B, SA ^(ABC) . Biết AB= a, SA = . Tính góc giữa 2 mp (ABC) và( SBC). Giải. Ta có (SBC)Ç(ABC) = BC AB^BC (gt) SB^BC ( đl 3 đg vg) Þ((ABC),(SBC))=(SB,AB)= SBA tanSBA = Þ SBA = 600 3) Diện tích hình chiếu của 1 đa giác S’ = S.cosj S: Diện tích của hình (H) S’: Diện tích của hình (H’) là hình chiếu của (H) j: Góc giữa 2 mp chứa (H) và (H’) *HĐ3 GV: yêu cầu học sinh liên hệ với 2 đt vgóc, từ đó dẫn tới định nghĩa GV: Đvđ:Cho 2 mp (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến c, aÌ (P) và a^(Q) tại O Ỵ c. vẽ đt b nằm trong (Q) và b^c. Có nhận xét gì về 2 đt a,b. Từ đó nhận xét về góc giữa 2 mp (P) và (Q) (GV vẽ hình và hd hs làm theo nhóm). HS: Đưa ra nhận xét . GV: Chỉnh sửa và đưa ra định lý GV: Lấy mô hình làm ví dụ Chú ý rằng đk a^c phải có GV: Yêu cầu hs đọc , tóm tắt đl và vẽ hình minh họa GV: Yêu cầu hs làm việc theo nhóm II.HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC Định nghĩa (SGK) Các tính chất a)Định lý 1. Û (P) ^(Q) aÌ (P) a^(Q) Ví dụ (HD2-Sgk) Giải Chứng minh (ABC)^(ACD) Ta có AC ^AB AD^AB Þ(ABC)^(ACD) ÞAB^(ACD) ABÌ (ABC) ( Các cặp mp còn lại: tương tự) Hệ quả 1 (P) ^(Q) Þa^(Q) (P)Ç(Q)= c aÌ (P) a^ c Hệ quả 2 (Sgk) b) Định lý 2 Þd ^(R) (P) ^(R) (Q)^(R) (P) Ç (Q)= d Ví dụ (Thực hiện HD 3 SGK-tr 109) Giải a) Vì AS ^(ABCD) nên những mp có chứa SA đều^(ABCD). Do đó các mp (SAB),(SAC), (SAD) ^(ABCD) b) Ta có BD^SA ( vì SA^(ABCD)) BD^AC (tc 2 đ/ chéo của h vuông) Þ(SAC) ^ (SBD) Þ BD ^ (SAC) BDÌ (SBD) GV: Vẽ hình lăng trụ tam giác và giới thiệu định nghĩa (lăng trụ đứng, lăng trụ đều,hình hộp đứng,hình hộp cn,hình lập phương).sau đó gọi hs lên bảng vẽ các hình còn lại. HS: Vẽ các hình vào tập. GV: Yêu cầu làm HD 4 Sgk- tr.111 GV:Yêu cầu hs xem hình kết hợp đn và đưa ra nx. Sau đó chính xác hóa. GV: Yêu cầu hs làm việc theo nhóm sau đó thu lại và nhận xét , sửa chữa HS: Làm việc theo nhóm III. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG, HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG 1. Định nghĩa (SGK) 2. Nhận xét Lăng trụ đứng: - Cạnh bên vuông góc với đáy. -Các mặt bên vuông góc với đáy -Mỗi mặt bên là một hcn. Lăng trụ đều: -Có các tính chất của lăng trụ đứng. -Hai đáy là 2 đa giác đều Hình hộp đứng: - Có các tính chất của lăng trụ đều và hình hộp -Hai đáy là 2 hình bh bằng nhau. Hình hộp cn:là hh đứng có đáy là hcn Hình lập phương : là hhcn có tất cả các cạnh bằng nhau 3. Ví dụ Cho hhcn ABCD.A’B’C’D’, AB=a, BC=b, CC’= c CMR:(ADC’B’)^(ABB’A’) Tính AC’ theo a,b,c. ÞAD^(ABB’A’) a) AD^ BC AD^AA’ maØ AD Ì (ADC’B’) nên (ABB’A’) ^ (ADC’B’) b) Từ câu a) ta có AD^AB’ hay ADC’B’ là hcn AC’2= AB’2+B’C’2 = AB2+BB’2+B’C’2 = a2 +c2+b2 Þ AC’ = HD4: GV: Vẽ hình chóp tứ giác đều lên bảng, giới thiệu hình chóp tứ giác đều, từ đó dẫn tới đn. Hướng dẫn hs vẽ hình, sau đó gọi 1 hs vẽ hình chóp tam giác đều. GV: Hãy phân biệt hình chóp tam giác đều và hình tứ diện đều. GV: Yêu cầu hs nhận xét về đáy, cạnh và mặt bên. HS: Đưa ra các nhận xét. GV: Chính xác hóa các nhận xét và ghi lên bảng. (Tương tự hình chóp đều.) Yêu cầu hs làm theo nhóm HD6 và HD7 (Sgk-tr.112) IV. HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU 1.Hình chóp đều. a)Định nghĩa (Sgk) b) Nhận xét - Hình chóp đều có các cạnh bên bằng nhau, và tạo với đáy các góc bằng nhau. - Hình chóp đều có các mặt bên là các tam giác bằng nhau và tạo với đáy các góc bằng nhau. - Hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều, hình chóp tứ giác đều có đáy là 1 hình vuông. 2. Hình chóp cụt đều. a)Định nghĩa (Sgk) b)Nhận xét Hình chóp cụt

File đính kèm:

  • docc3.doc