Tiết 5
Đ5: PHÉP QUAY
I-MỤC TIÊU:
Qua bài học ,HS cần nắm được:
1.Về kiến thức:
-ĐN phép quay.Biết đựơc phép quay xác định đựoc khi biết tâm và góc quay
- Tính chất của phép quay; hệ quả của phép quay
2.Về kĩ năng:
- Xác định được ảnh của phép quay khi biết tạo ảnh
- xác định được ảnh của một điểm khi biết tạo ảnh
- Xác định được ảnh của một điểm; một đường thẳng; đường tròn
3. Về tư duy thái độ:
- Cần tháy được sự liên qua giữa các kiến thức đã học đó là cac phép biến hình
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1067 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 cơ bản tiết 5: Phép quay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết 5
Đ5: Phép quay
I-Mục tiêu:
Qua bài học ,HS cần nắm được:
1.Về kiến thức:
-ĐN phép quay.Biết đựơc phép quay xác định đựoc khi biết tâm và góc quay
- Tính chất của phép quay; hệ quả của phép quay
2.Về kĩ năng:
- Xác định được ảnh của phép quay khi biết tạo ảnh
- xác định được ảnh của một điểm khi biết tạo ảnh
- Xác định được ảnh của một điểm; một đường thẳng; đường tròn
3. Về tư duy thái độ:
- Cần tháy được sự liên qua giữa các kiến thức đã học đó là cac phép biến hình
II-Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị một số hình vẽ vào bảng phụ
HS: ôn lại các kiến thức về góc lượng giác; đường tròn lượng giác
III- Phương pháp giảng day:
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
IV- Tiến trình bài dạy:
1.ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Cho M(-3;5).tìm M’=DI(M)
Câu 2: Hãy vẽ các góc lượng giác (OM;OM’)=>0 và (OM: OM’)= <0
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: định nghĩa phép quay
GV: quan sát các loại chuyển động sau: Sự dịch chuyển của những chiếc kim đồng hồ;sự dịch chuyển của những bánh xe răng cưa; động tác xoè một chiếc quạt giấyCác sự dịch chuyển này giống nhau điểm nào?
- Vậy như thế nào đựoc gọi là phép quay?
GV: Nhấn mạnh cho HS:
GV: yêu cầu học sinh nghiên cứu VD1 SGK
GV: Phép quay xác định được khi biết những yéu tố nào?
GV: Yêu cầu học sinh giải 1:
GV: Lưu ý cho HS
GV; yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2
GV: Xét trường hợp đặc biệt:
Khi thì phép quay có gì đặc biệt ?
Khi thì phép quay có gì đặc biệt?
GV: Trên một chiếc kim đồng hồ từ 12 giờ đến 15 giờ kim giờ và kim phut đã quay góc bao nhiêu độ
HĐ2: tính chất của phép quay
GV: Quan sát chiếc tay lái vô lăng của người lái xe ta thấy khi người láI xe quay tay lái một góc nào đó thì hai điểm A;B trên tay lái cũng quay theo.Tuyvị trí a và B thay đổi nhưng khoảng cách giữa chúng không thay đổi
GV: Nêu bài toán:
Cho hai điểm A và B;O gọi A’ và B’ lần lượt là ảnh của A và B qua phép quay tâm O , góc . CMR: AB=A’B’
GV; tóm tắt bài toán trên?
GV: Hãy chứng minh OAB=OA’B’
GV: Rút ra tính chất 1 và tính chất 2
GV: Yêu cầu học sinh chứng minh tính chất phép quay biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng
GV: Dựa vào tính chất 1
GV: Yêu cầu học sinh chứng minh tính chất: Biến đường tròn thành đường tròn bằng nó
GV: Gọi (I’;R’) là ảnh của đường tròn (I;R) quay phép quay Q(O;)A là giao điểm của OI với (I;R) A là giao của OI’ với (I’;R)
GV: Dựa vào tính chất 1 hãy chứng minh IA=I’A’
GV: Lưu ý học sinh
I-Định nghĩa:
Cho điểm O và góc lượng giác .Phép biến hình biến O thành chính nó,biến mỗi điểm M khác O thành điểm M’ sao cho OM’=OM và góc lượng giác (OM;OM’) bằng
được gọi là phép quay tâm O góc
- điểm O được gọi là tâm quay
- gọi là góc quay
Nhận xét:
1) Chiều dương của phép quay được gọi là chiều dương của đường tròn lượng giác nghĩa là ngược chiều quay của kim đồn hồ
2) Với k là số nguyên ta luôn có
Phép quay Q(O;2k) là phép đồng nhất
Phép quay Q(O;;(2k+1)là phép đối xứng tâm O
II- Tính chất
1.tính chất 1: Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì
2.tính chất 2: Phép quay biến đường thẳng thành đường thẳng, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính
3.Nhận xét:
Phép quay góc với biến đường thẳng d thành đường thẳng d’ sao cho góc giữa d và d’ bằng ( nếu 0<) hoặc bằng (nếu
4.Củng cố và luyện tập:
- Tính chất của phép quay
- BTVN: + học thuộc các kháI niệm các tính chất Giải các bài tập trong SGK
File đính kèm:
- Bai 5 tiet 5.doc