Giáo án Đại số và Giải tích 11 - Tiết 94 - Khái niệm đạo hàm (BT)

Tiết 94: §1: KHÁI NIỆM ĐẠO HÀM (BT)

A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Kiến thức: đạo hàm tại một điểm và ý nghĩa của đạo hàm.

 - Kỹ năng: tính đạo hàm tại một điểm bằng định nghĩa, ứng dụng đạo hàm viết pt tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị. Áp dụng giải một số bài tập.

 - Tư duy và thái độ: tích cực tham gia hoạt động, cẩn thận chính xác trong lập luận và tư duy logic toán học.

B/ CHUẨN BỊ

 - GV: giáo án, SGK, sách tham khảo, phiếu học tập, máy tính bỏ túi.

 - HS: vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, làm bài tập ở nhà của hs.

 - PP: vấn đáp để ôn tập, nêu vấn đề, đan xen hoạt động nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1) Ổn định lớp: sỹ số lớp, tình hình SGK và chuẩn bị bài của hs.

2) Kiểm tra bài cũ: (trong bài mới)

 

doc2 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số và Giải tích 11 - Tiết 94 - Khái niệm đạo hàm (BT), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/03/2008 Tiết 94: §1: KHÁI NIỆM ĐẠO HÀM (BT) A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Kiến thức: đạo hàm tại một điểm và ý nghĩa của đạo hàm. - Kỹ năng: tính đạo hàm tại một điểm bằng định nghĩa, ứng dụng đạo hàm viết pt tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị. Áp dụng giải một số bài tập. - Tư duy và thái độ: tích cực tham gia hoạt động, cẩn thận chính xác trong lập luận và tư duy logic toán học. B/ CHUẨN BỊ - GV: giáo án, SGK, sách tham khảo, phiếu học tập, máy tính bỏ túi. - HS: vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, làm bài tập ở nhà của hs. - PP: vấn đáp để ôn tập, nêu vấn đề, đan xen hoạt động nhóm. C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định lớp: sỹ số lớp, tình hình SGK và chuẩn bị bài của hs. Kiểm tra bài cũ: (trong bài mới) Bài mới: * Hoạt động 1: Giải bài tập 3 – sgk Hoạt động của GV Hoạt động của HS H: nêu các bước tính đạo hàm hàm số bằng định nghĩa tại một điểm? Hs trả lời. H: áp dụng tính đạo hàm của hàm số câu a)? Hs lên bảng. Hs khác nhận xét. Gv nhận xét, đánh giá và chỉnh sữa. H: cho biết tập xác định của hàm số? Hs trả lời. H: tính đạo hàm của hàm số câu c)? Hs lên bảng. Hs khác nhận xét. Gv nhận xét, đánh giá và chỉnh sữa. a) y = x2 + x tại x0 = 1 giả sử là số gia tại x0 = 1, ta có: . Vậy y’(1) = 3 c) tại x0 = 0 giả sử là số gia tại x0 = 0, ta có: . Vậy y’(0) = -2 * Hoạt động 2: Giải bài tập 4 – sgk Hoạt động của GV Hoạt động của HS H: muốn chứng minh hàm số có đạo hàm tại một điểm hay không ta thực hiện ntn? Hs phát biểu. H: hãy chứng minh hàm số đã cho không có đạo hàm tại x = 0 nhưng có đạo hàm tại x = 2? Hs lên bảng trình bày lời giải. Hs khác nhận xét. Gv nhận xét và đánh giá. Ta có: nên không có đạo hàm tại x0 = 0. mặt khác: khi x0 = 2 ta có: giả sử là số gia tại x0 = 2, ta có: . Vậy f’(2) = 2. * Hoạt động 3: Giải bài tập 6 – sgk Hoạt động của GV Hoạt động của HS H: nhắc lại dạng pt tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=f(x) tại điểm M0(x0; y0)? Hs trả lời. H: theo công thức, muốn viết được pt đó ta cần có những dữ kiện nào? Hs trả lời. H: hãy viết pt tiếp tuyến trong các trường hợp bài 6)? Hs lên bảng. Hs khác nhận xét lời giải trên. Gv nhận xét, đánh giá và chỉnh sữa. Gv: các em về xem lại lời giải của các bài toán này để làm bài tập tương tự. a) ta có . vậy phương trình tiếp tuyến tại điểm là: hay b) tại điểm có x0 = -1 nên có y0 =-1. y’(-1) = -1 nên pt tiếp tuyến của đồ thị tại điểm (-1; -1) là: y + 1 = -1(x+1) hay y = -x – 2 c) Gọi điểm M0(x0; y0) là tiếp điểm của tiếp tuyến có hsg bằng . Ta có: y’(x0) = tại điểm M0(2; ) thì pt tiếp tuyến là: y - = (x – 2) hay y = x + 1 tại điểm M0(-2; ) thì pt tiếp tuyến là: y + = (x + 2) hay y = x – 1 Củng cố: tính đạo hàm bằng định nghĩa và viết pt tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm. Dặn dò: xem lại bài và làm các bài tập còn lại, đọc trước bài mới ở nhà. D/ RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docT94-dham.doc