Giáo án Hình học 11 học kỳ II - Tiết 41: Khoảng cách

A. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

 Nắm được khái niệm khoảng cách từ điểm đến một mặt phẳng và đến một đường thẳng, khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song với nó. khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song

 2. Về kĩ năng

 Biết cách tìm khoảng cách từ 1 điểm đến một mặt phẳng và đến một đường thẳng, khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song với nó.

 3. Về tư duy thái độ

 Biết vận dụng lý thuyết để làm các bài toán tính khoảng cách nhanh và chính xác.

 Tích cực tham gia vào bài học có tinh thần hợp tác trong thảo luận nhóm

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 học kỳ II - Tiết 41: Khoảng cách, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/03/2008 Ngày giảng: 27/03/2008 TIẾT 41: KHOẢNG CÁCH A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Nắm được khái niệm khoảng cách từ điểm đến một mặt phẳng và đến một đường thẳng, khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song với nó. khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song 2. Về kĩ năng Biết cách tìm khoảng cách từ 1 điểm đến một mặt phẳng và đến một đường thẳng, khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song với nó.... 3. Về tư duy thái độ Biết vận dụng lý thuyết để làm các bài toán tính khoảng cách nhanh và chính xác. Tích cực tham gia vào bài học có tinh thần hợp tác trong thảo luận nhóm B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Chuẩn bị của GV các phiếu học tập, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng 2. Chuẩn bị của HS : Kiến thức đã học về khoảng cách C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Sử dụng phương pháp dạy học gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy qua hoạt động nhóm D. TIẾN HÀNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án Điểm + Phát biểu điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng + Dựng hình chiếu của điểm M trên mặt phẳng (P) và hình chiếu của điểm N trên đường thẳng D + Đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng khi nó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng đó. H P H D 4đ 3+3đ 2. Bài mới: Hoạt động của Học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng Nghe, hiểu HĐ1: Chiếm lĩnh tri thức về cách tính khoảng cách từ 1 diểm đến 1 mặtphẳng, đến 1 đường thẳng. 1. Khoảng cách từ một điểm đến 1 mặt phẳng đến một đường thẳng. - Cả lớp vẽ hình, nhận xét bài bạn - Từ KT BC,nhận xét hình vẽ của học sinh H P H D Từ đó muốn tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P) phải làm gì? P H M I - Nêu định nghĩa khoảng cách từ 1 điểm đến 1 mặt phẳng đến 1 đường thẳng. ĐN 1: sgk/113 Kí hiệu : d(m,(P)): khoảng cách từ điểm M đến mp(P) d(M,D): khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng D HS nhận xét và trả lời câu hỏi HĐ 2: Trong các khoảng cách từ điểm M đến một điểm bất kì thuộc mặt phẳng (P), khoảng cách nào nhỏ nhất? B A P H K P Tương tự nếu thay (P) bởi D HS nghe hiểu HĐ 3: Chiếm lĩnh tri thức về cách tính khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song giữa hai mặt phẳng song song 2. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song - Dựng đường thẳng a//(P) "A,B Î a, có d(A,(P)) = d(B,(P)) + HS nhìn hình vẽ, nhận xét và trả lời câu hỏi + d(A,(P)) có phụ thuộc vào vị trí điểm A chỉ A thay đổi trên đường thẳng a? + ĐN2: sgk/113 Kí hiệu d(a,(P)): khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a + Nêu ĐN khoảng cách giữa đường thẳng và MP song song, khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song + ĐN 3: sgk/114 Kí hiệu d(P),(Q) khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P) và (Q). + HS dựa vào các định nghĩa trên đưa ra nhận xét HĐ 4: Khi đường thẳng a song song với mặt phẳng (P) trong các khoảng cách từ một điểm bất kì cuả a đến một điểm bất kì của (P) khoảng cách nào nhỏ nhất. + Trong các khoảng cách giữa hai điểm bất kì lần lượt thuộc hai mặt phẳng song song khoảng cách nào nhỏ nhất HĐ5: Củng cố toàn bài: Trọng tâm tìm K/C giữa 2 đường chéo nhau H1 : Em hãy cho biết bài học vừa rồi có những nội dung chính gì? H2: Qua bài học này, chúng ta cần đạt được điều gì? BTVN 29-35/117+118 sgk

File đính kèm:

  • docHHNC11-T41.doc