Tiết 43: § 1. MẶT CẦU.
A. Mục đích yêu cầu : +) Giúp HS nắm k/niệm mặt cầu , cách xác định mặt cầu (tâm, bán kính), củng cố các tính chất liên quan đến mặt cầu (đường tròn, tam giác vuông )
B. Chuẩn bị của GV&HS : +) GV soạn giáo án, đọc sách hướng dẫn, sách tham khảo.
+) HS học bài cũ, làm bài tập trước ở nhà.
C. Tiến trình dạy bài mới :
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 NC tiết 43, 44: Mặt cầu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vTiết 43: § 1. MẶT CẦU.
A. Mục đích yêu cầu : +) Giúp HS nắm k/niệm mặt cầu , cách xác định mặt cầu (tâm, bán kính), củng cố các tính chất liên quan đến mặt cầu (đường tròn, tam giác vuông )
B. Chuẩn bị của GV&HS : +) GV soạn giáo án, đọc sách hướng dẫn, sách tham khảo.
+) HS học bài cũ, làm bài tập trước ở nhà.
C. Tiến trình dạy bài mới :
Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HÀM SỐ
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
+) Cho HS ĐN đường tròn , nêu ĐN hình cầu.
+) Nêu cách xác định mặt cầu.
+) Giải bài tập áp dụng.
Hoạt động 2:
+) GV: Phân tích k/n mặt cầu và cho HS áp dụng vào giải toán.
Hoạt động 3:
+) HS nắm cách xác định mặt cầu dựa vào cách xác định đường tròn , t/c tam giác vuông.
Hoạt động 4:
+) Củng cố : Cần nắm cách xác định mặt cầu qua các điểm cho trước.
Hoạt động 1:
+) Phân tích các khái niệm của bài học và giải các bài tập áp dụng.
Hoạt động 2:
+) Tiếp thu cách phân tích và cách giải quyết trong từng vấn đề và cách sử dụng lí thuyết trong giải toán của GV.
Hoạt động 3:
+) Tổng hợp và trình bày bài học.
+) Lưu ý phương pháp giải dạng toán thường gặp.
.
A
B
M
O
Ví dụ 2
.
A
B
M
O
Ví dụ 1
§ 1. MẶT CẦU
I. Mặt cầu : S(O ; R) = {M½OM = R}
.
.
.
.
.
A1
A2
A3
B
O
* Để xác định vị trí tương đối của điểm A đối với S(O ; R) ta so sánh độ dài OA với R.
2. Bán kính, đường kính của mặt cầu:
ĐN: (SGK)
* Mặt cầu được xác định khi biết tâm và bán kính R
3. Các ví dụ:
Ví dụ 1: Tìm tất cả những điểm M trong không gian nhìn đoạn AB dưới 1 góc vuông.
LG: Gọi I là trung điểm của đoạn AB , vì
Þ IM = Þ {M½IM = } = S(I ; )
Ví dụ 2: Tìm tập hợp các điểm M trong không gian sao cho tổng bình phương các khoảng cách từ điểm M tới hai điểm cố định A, B bằng một hằng số k2 không đổi.
LG: Tìm M biết {M½MA2 + MB2 = k2}, gọi I: trung điểm AB
mà MA2 + MB2 = 2MI2 + Þ MI2 =
· k2 > Þ {M} = S(I ; )
· k2 = Þ M º I
· k2 < Þ {M} = Ỉ
vTiết 44: BÀI TẬP §1. MẶT CẦU.
A. Mục đích yêu cầu : +) Giúp HS củng cố các tính chất về mặt cầu , rèn luyện giải toán . Cách xác định mặt cầu (tâm, bán kính), củng cố các tính chất liên quan đến mặt cầu (đường tròn, tam giác vuông )
B. Chuẩn bị của GV&HS : +) GV soạn giáo án, đọc sách hướng dẫn, sách tham khảo.
+) HS học bài cũ, làm bài tập trước ở nhà.
C. Tiến trình dạy bài mới :
Kiểm tra bài cũ : +) Định nghĩa mặt cầu.
Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
+) Cho HS nêu ĐN mặt cầu, cách xác định mặt cầu đi qua các điểm cho trước.
+) Cho h/s phân tích cách giải cho từng BT hoặc nêu các vướng mắc gặp phải .
Hoạt động 2:
+) GV: Phân tích và nêu cách giải cho từng bài tập.
Hoạt động 3:
+) Chú ý: Các dạng toán thường gặp về mặt cầu (mặt cầu đi qua các đỉnh của hình chóp đều, hình hộp chữ nhật )
+) Hướng dẫn HS cách trình bày lời giải cho dạng toán này.
Hoạt động 4:
+) Củng cố : Cần nắm vững ĐN và các dạng toán cơ bản về mặt cầu.
Hoạt động 1:
+) Phân tích các yêu cầu của bài tập và nêu cách giải .
Hoạt động 2:
+) Tiếp thu cách phân tích và cách giải quyết trong từng vấn đề và cách sử dụng lí thuyết trong giải toán.
Hoạt động 3:
+) Tổng hợp và trình bày bài học.
+) Lưu ý phương pháp giải dạng toán thường gặp.
* TRỌNG TÂM:
· S(O ; R) = {M½OM = R}
· DABC ^ tại A Þ IB = IC = IA với I là trung điểm BC
· S.ABCD là tứ giác đều Þ mặt cầu qua 5 điểm S, A, B, C, D là S(O ; OA) với O là giao điểm của trung trực cạnh bên và trục S.ABCD .
BÀI TẬP §1. MẶT CẦU
A
B
C
D
A’
B’
C’
D’
c
b
a
·
O
1. C/mr: Tám đỉnh của một hình hộp chữ nhật cùng nằm trên một mặt cầu.
HD:
C/mr: OA = OB = OC = OD = OA’ = OB’ = OC’ = OD’
Þ S(O ; R) , R =
2. Cho DABC ^ tại B, đoạn DA vuông góc với (ABC)
a) Xác định mặt cầu đi qua bốn điểm A, B, C, D.
S
A
B
C
O
b) Cho AB = 3a, BC = 4a, AD = 5a tính bán kính của mặt cầu nói trên.
HD:
a) HS tìm điểm cách đều S, A, B, C
b) R =
A
S
B
C
D
O
T
·
I
3. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB = a và cạnh bên SA = a. Xác định tâm và tính bán kính của mặt cầu đi qua năm điểm S, A, B, C, D.
HD:
* Nhận xét vị trí các điểm nằm
trên trục của S.ABCD và
4 điểmA, B, C, D
* Tìm điểm cách đều S, C
b) R =
File đính kèm:
- mat cau (43-44).doc