I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
2. Kỹ năng: + Biết dùng các kí hiệu
+ Biết vẽ hình minh họa các quan hệ: điểm thuộc đường thẳng hoặc không thuộc đường thẳng
3. Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi diễn đạt điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng bằng nhiều cách. Cẩn thận khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
HS: Thước thẳng, mảnh bìa
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1, ổn định lớp :.
2. Bài cũ: : nét kẻ thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?( Đáp án: Thẳng, dài.)
=>Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ?
1. 3. Bài mới :
63 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/09/2013
Chương I: đoạn thẳng
Tiết 1: Điểm. Đường thẳng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
2. Kỹ năng: + Biết dùng các kí hiệu
+ Biết vẽ hình minh họa các quan hệ: điểm thuộc đường thẳng hoặc không thuộc đường thẳng
3. Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi diễn đạt điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng bằng nhiều cách. Cẩn thận khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
HS: Thước thẳng, mảnh bìa
III. Tiến trình dạy học :
1, ổn định lớp :..
2. Bài cũ: : nét kẻ thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?( Đáp án: Thẳng, dài...)
=>Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ?
3. Bài mới :
Đặt vấn đề :….
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về điểm
- Cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.(treo bảng phụ)
- Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho 1 điểm
- Dùng một dấu chấm nhỏ để vẽ điểm
- Đọc tên các điểm có trong H2
(Điểm A và C chỉ là một điểm)
- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm.
- Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H2 (Cặp A và B, B và M ...)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường thẳng
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng.
( Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...)
- Quan sát H3, cho biết :
*Hoạt động 3: Tìm hiểu về điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng
+ Đọc tên các đường thẳng
+ Cách viết tên cách viết
(- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ in thường)
- Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ?
(- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d).
- Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác?
- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.
1. Điểm
A C
(h1) (h2)
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một điểm.
2. Đường thẳng
(H.3)
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
3. Điểm thuộc đường ...
(H.4)
- ở h4: A d ; B d
Cách viết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
a
4. Củng cố:
Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài 1.SGK.tr104: Cách đặt tên cho điểm.
Bài 3.SGK.tr104: Nhận biết điểm đường thẳng.
Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập 2; 5; 6 SGK; 2; 3 SBT.
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo : …
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn: 19/09/2013
Tiết 2 Bài 2. Ba điểm thẳng hàng
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: + Biết khái niệm ba điểm thẳng hàng.
+ Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm
2. Kĩ năng: + Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
+ Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu...
Học sinh: Thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học :
1, Ổn định lớp :…
2,Bài cũ: Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT
Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1:Tìm hiểu về ba điểm thẳng hàng :..
GV: Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
HS: Trả lời
GV: Xem H8b và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng?
HS: Trả lời
GV: Cho VD về hình ảnh ba điểm không thẳng hàng? Ba điểm thẳng hàng.
HS: Lấy VD
GV: Y/C HS lên bảng làm Bài 8 ; Bài 9
HS: Làm bài
* Hoạt động 2:Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
GV: Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C
Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11
- Một số nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
H8b
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
Bài 8
Ba điểm A; B; C thẳng hàng
Bài 9
A; D; C ;B; E; A ; D; E; G
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
H9
ở H9, ta có:
- Điểm N nằm giữa điểm M và O
- Điểm M và O nằm khác phía đối với điểm N
- Điểm M và N nằm cùng phía đối với điểm O
-Điểm N và O nằm cùng phía đối với điểm N
* Nhận xét: SGK
Bài 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ....
4. Củng cố
- Khi nào 3 điểm hẳng hàng? Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 12:
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK
-Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo :…
IV.Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn: 26/09/2013
Tiết 3 đường thẳng đi qua hai điểm
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- Biết được khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau.
2. Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước
- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau
3. Thái độ: Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm.
II. chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu.
HS: Thước thẳng
III. TIến trình dạy học
1, ổn định lớp :
2, Bài cũ HS1: Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài13. Sgk
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: . Vẽ đường thẳng
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy?
- Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng
*Hoạt động 2: Tên đường thẳng
- Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
- HS trả lời (3 cách)
C1:Dùng 2 chữ cái in hoa AB (AB)
C2:Dùng 1chữ cái thường
C3:Dùng 2 chữ cái thường
- Làm miệng ? Sgk
- HS đứng tại chỗ trả lời
* Hoạt động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì?
(- Đường thẳng AB, AC chúng trùng nhau)
- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
( Chúng cắt nhau)
? H2 cho biết A thuộc đường thẳng nào
HS: A AB, A AC
GV:Giải thích A là điểm chung của 2 đường thẳng AB và ACAB cắt AC
- Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?
( Chúng song song với nhau)
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ 2 đường thẳng song song
GV: Giải thích chú ý
Y/C HS đọc phần chú ý SGK
HS nhắc lại không nhìn sách
1. Vẽ đường thẳng
* Cách vẽ: đường thẳng đi qua hai điểm A và B
B1: Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B.
B2: Dùng đầu bút vạch theo cạnh thước.
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
2. Tên đường thẳng
C1:Dùng 2 chữ cái in hoa AB (AB)
C2:Dùng 1chữ cái thường
C3:Dùng 2 chữ cái thường
?
Có 6 cách gọi: AB, BA, BC, CB, AC, CA
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
Đường thẳng AB và AC có vô số điểm chungAB và CD trùng nhau.
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
Đường thẳng AB và AC có 1 điểm chung AAB cắt AC tại giao điểm A
c. Đường thẳng song song
H3
xy và zt không có điểm chung, ta nói xy và xt song song.
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song
* Chú ý(SGK)
4. Củng cố
Làm bài tập 16
Làm bài tập 17
Làm bài tập 19
5. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK
Đọc trước nội dung bài tập thực hành.
IV.Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn: 02/10/2013
Tiết 4 Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng.
2. Kỹ năng:+ Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng.
+ Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
3. Thái độ: Cẩn thận. tự tin khi thực hành.
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị cho 3 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
03 cọc tiêu
01 quả dọi
HS: Đọc trước nội dung bài thực hành
III. Tiến trình dạy học
1, ổn định lớp :
2.Bài cũ : HS1: Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
3. Tổ chức thực hành
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1:
GV nêu nhiệm vụ của tiết thực hành
Hoạt động 2:
Hs cả lớp đọc mục 3 SGK (Quan sát h24, h 25)
GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A,B ở cả 2 vị trí của C( C nằm giữa A và B; B nằm giữa A và C)
HS tiến hành thực hành theo nhóm
1.Nhiệm vụ
Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
2.Hướng dẫn cách làm:a) Cắm cọc tiêu ở Cnằm giữa AvàB sao cho A, B, C thẳng hàng.
B1-Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
B2- Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B
B3- Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
b)Cắm cọc ttiêu ở C nằm ngoài Avà B:
Tương tự như trên
3.Thực hành ngoài trời
Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS
Giao dụng cụ cho các nhóm
Tiến hành thực hành theo hướng dẫn
- Mỗi nhóm ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu:
1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân)
2.Thái độ, ý thức thực hành
3. Kết quả thực hành: nhóm tự đánh giá
Kiểm tra
Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C
Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm
Ghi điểm cho các nhóm
4. Củng cố
Các nhóm báo cáo kết quả thực hành của các nhóm
G nhận xét đánh giá KQ thực hành của các nhóm
5. Hướng dẫn học ở nhà
HS vệ sinh cá nhân, cất dọn dụng cụ
Đọc trước nội dung bài tiếp theo:….
IV.Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …… . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn: 10/10/2013
Tiết 5 tia
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. Biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau .
2. Kỹ năng: Biết vẽ tia, biết viết tên và đọc tên 1 tia. Rèn khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét, khả năng sử dụng ngôn ngữ để phát biểu nội dung .
3. Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh toán học, rèn kĩ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng,bảng phụ,…
HS: Thước thẳng,…
III. Tiến trình dạy học:
1, ổn định lớp : ...
2. Bài cũ:HS 1: Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua2 điểm, qua 2 điểm vẽ được mấy đường thẳng. Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1:tìm hiểu về tia
- GV cho HS vẽ một đường thẳng xy, trên đường thẳng đó lấy điểm O
- GV giới thiệu bằng mô tả trực quan.
- Kể tên các tia trên hình vẽ.
- GV giới thiệu cách đọc, cách viết một tia.
- GV giới thiệu cách vẽ một tia.
- GV, HS cùng vẽ
Y/CHS làm bài tập 25/SGK
Gọi 3 HS lên bảng vẽ tia, đặt tên cho tia và xác định gốc của tia
Hs : …
* Hoạt động 2:Hai tia đối nhau
Hai tia Ox và Oy có đặc điểm gì?
HS: trên hình có tia Ox, Oy
GV: 2 tia Ox, Oy gọi là hai tia đối nhau
GV hai tia Ox và Oy có đăc điểm như trên là hai tia đối nhau.
GV ghi nhận xét sgk
GV đưa phản ví dụ:
? 2 tia Ox, Oy có phải là 2 tia đối nhau không? tại sao?
HS đứng tại chỗ trả lời ?1 SGK
? Hãy vẽ 2 tia chung gốc
HS vẽ các trường hợp
* Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau
Trường hợp đặc biệt: hai tia trùng nhau
? Hai tia có đặc điểm gì thì được gọi là 2 tia trùng nhau
? áp dụng làm ?2
? Quan sát hình vẽ trả lời
* Chốt: vị trí tương đối của 2 tia có chung gốc
1.Tia
-Hình gồm điểm O và 1 phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O) được gọi là 1 tia gốc O
- Tia Ox ( còn gọi là nửa đường thẳng Ox)
Bài 25(SGK)
Đường thẳng AB
Tia AB
Tia BA
2.Hai tia đối nhau:
Hai tia đối nhau: Là hai tia có chung gốc và tạo thành 1 đường thẳng
*Nhận xét: (SGK)
?1:
a, 2 tia Ax; By không đối nhau vì không chung gốc.
b, Các tia đối nhau là: Ax à Ay; Bx và By
3. Hai tia trùng nhau:
Hai tia trùng nhau:Có chung một gốc và tia này nằm trên tia kia.
*Chú ý : ( Sgk)
?2:
a.Tia Ob trùng với tia Oy
b. 2 tia Ox và Ax không trùng nhau vì chúng không chung gốc
c. Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì
chúng không tạo thành 1 đường thẳng
4. Củng cố
- Thế nào là tia ?
- Thế nào là hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau phải thoả mãn những điều kiện nào?
- Vẽ hai tia Ox, Oy chung gốc (3 trường hợp).
- Bài 22. SGK.tr112
a) tia gốc O
b) hai tia đối nhau.
c) - AB và AC
- CB
- trùng nhau
- Bài 23. SGK.tr113
a) Các tia MN, MP, MQ trùng nhau.
Các tia NP, NQ trùng nhau
b) Trong 3 tia MN, NM, MP không có 2 tia nào đối nhau.
c) Hai tia PN và PQ đối nhau.
5. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập SGK ; 23 đến 26 SBT
HD bài 24b: Xét hết các tia đối của tia BC.
Chuẩn bị tiết sau học luyện tập :…
IV.Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn: 24/10/2013
Tiết 6 Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
2. Kỹ năng: Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời. Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
3. Thái độ: Cẩn thận, khi vẽ hình
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng
HS: Thước thẳng
III. Tiến trình dạy học:
1, ổn định lớp :
2, Bài cũ : HS 1:Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ.
HS 2:Làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 26. SGK/tr113
HS đọc đề bài
? Bài toán yêu cầu làm gì
- Yêu cầu HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp
- Một HS lên bảng làm bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
Bài 27. SGK/tr113
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 27
HS đọc đề bài
HS hoàn thiện câu trả lời
Bài 32. SGK/tr113
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 32
HS hoạt động nhóm
Gọi 1 nhóm đứng tại chỗ trả lời
Nhóm khác nhận xét, bổ xung câu trả lời của bạn
Trả lời miệng bài tập 32
Bài 28. SGK/tr113
HS đọc đề bài 28
HS suy nghĩ làm bài
Bài 30. SGK/tr114
HS đọc đề bài 30
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi
-Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau
- Yêu cầu HS làm vở
Bài 26. SGK/tr113:
a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài 27. SGK/tr113:
a. A
b. A
Bài 32. SGK/tr113
a.Sai
b.Sai
Bài 28. SGK/tr113
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
Bài 30. SGK/tr114
a. A
4. Củng cố:
-Thế nào là một tia gốc O
- Hai tia đối nhau có đặc điểm gì
5. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK, ôn tập lý thuyết.đọc trước bài đoạn thẳng
Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT
-Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo :…
IV.Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn: 30/10/2013
Tiết 7 đoạn thẳng
I. mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết định nghĩa đoạn thẳng.phân biệt các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia, cắt đường thẳng.
2. Kỹ năng: Biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: bút chì, thước thẳng
III. Tiến trình dạy học:
1, ổn định lớp :
2,Bài cũ: Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
a) Vẽ đường thẳng AB
b) Vẽ tia AB
c) Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đoạn thẳng AB là gì?
HS đọc thông tinSGK và cho biết thế nào là đoạn thẳng AB.
HS: nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB.
GV:giới thiệu cách đọc
Giới thiệu A, B là hai mút hay ( hai đầu)
GV: YC HS làm bài 33/ 115 sgk
- HS đọc bài và trả lời miệng
Hoạt động 2: . Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, đường thẳng.
GV : Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia. HS quan sát SGK.tr115
1. Đoạn thẳng AB là gì?
a. Định nghĩa:
- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả những điểm nằm giữa A và B
b.Cách đọc: đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA)
+ A,B là hai mút( hay hai đầu) đoạn thẳng
Bài 33/tr 115- SGK
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,
đường thẳng.
Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau:
4. Củng cố :
Bài 35 SGK.tr116 (Đáp án: d)
Bài 36 SGK.tr116 : a) Không b) AB và AC c) BC
Bài 37 SGK.tr 116:
5. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK.tr116
Làm bài tập 34, 35, 36. SGK.tr100
Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo :..
IV.Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn: 07/11/2013
Tiết 8 độ dài đoạn thẳng
I. mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
2. Kỹ năng: Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ: cẩn thận trong khi đo.
II. Chuẩn bị:
GV: thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước xích, thước gấp…đo độ dài.
HS: thước thẳng có chia khoảng.
III. Tiến trình dạy học:
1, ổn định lớp :
2, Bài củ : Đoạn thẳng là gì ? cách đọc tên đoạn thẳng ?
3, Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB
- Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng
- Thông báo : độ dài đoạn thẳng là một số dương
- Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
* Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng
- Đọc thông tin và nhớ các kí hiệu tương ứng.
Hs : - Làm ?1 SGK
- Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK
- Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không ?
1. Đo đoạn thẳng.
Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: (SGK.tr117)
2. So sánh hai đoạn thẳng
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
?1. AB = IK, GH = EF
EF < CD
?2. Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài
?3. Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác.
4. Củng cố : Kiểm tra 15 phút
Đề bài
Đáp án-Biểu điểm
Câu 1. cho hình vẽ:
Các câu sau đúng hay sai:
a) Hai tia OB và Ox trùng nhau.
b) Hai tia Ox và Bx trùng nhau.
c) Hai tia Oy và Ay trùng nhau.
d) Hai tia Ox và Oy đối nhau
Câu 2. Lấy số thứ tự chỉ các hình ở cột A, đặt vào vị trí tương ứng phù hợp ở cột B.
A
B
1.
2.
3.
a) Đoạn thẳng AB
b) Đường thẳng AB
c) Tia AB.
d) Tia BA
Câu 3. Cho đường thẳng xy lấy ba điểm A, B, C thuộc đường thẳng xy theo thứ tự trên.
a. Viết tên các đoạn thẳng trên hình vẽ.
b. Viết tên các tia gốc A.
c. Viết tên các tia đối nhau gốc B ( các tia trùng nhau kể một lần).
Câu 1. (2đ)
a) Đúng.(0.5đ)
b) Sai.(0.5đ)
c) Sai.(0.5đ)
d) Sai.(0.5đ)
Câu 2.(3đ)
1-b (1 đ)
2-c (1 đ)
3-a (1 đ)
Câu 3.(5 đ)
Vẽ hình (1 đ)
a) Đoạn thẳng AB, AC, BC. (1.5 đ)
b) Các tia gốc A là: (1.5 đ)
Ax, Ay, AB, AC.
c) Các tia đối nhau gốc B là: Bx và By, Bx và BC, By và BA, BA và BC (1 đ)
Bài 43. SGK.119
Hình 43: CA, AB, BC
Bài 44. SGK.tr119
AD, CD, BC, AB
AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK.
- BTVN: Bài 40, 41, 42, 45.SGK.tr119
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo :…
IV.Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn: 15/11/2013
Tiết 9 khi nào thì am+mb = ab
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS nhận biết một điểm M nằm giữa hai điểm Avà B thì AM + MB =AB.
2. Kỹ năng:- HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận:(( Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số thì tìm ra số kia))
3. Thái độ: Cẩn thận tự tin khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II. Chuẩn bị:
GV: thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học:
1, ổn định lớp :
2, Bài cũ:-Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B.
- Đo AM, MB, AB? So sánh AM + MB với AB
3,Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: . Khi nào thì tổng độ dài AM + MB =AB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
? Từ phần kiểm tra bài cũ em hãy điền vào chỗ trống: “ Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B”.
- HS đọc nhận xét SGK
- Đọc ví dụ SGK
- HS đọc đề và phân tích đề bài
- Làm bài tập 46 theo cá nhân
- GV cho HS làm bài 47 sgk
- YC HS đọc đề bài.
- So sánh EM và MF ta làm như thế nào?
Hs :…
GV : Biết M là điểm nằm giữa hai điểm hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, mà biết độ dài của cả ba doạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ?
Hs :…
Hoạt động 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
Gv : Giới thiệu một số dụng cụ đo khoảng cách hai điểm trên thực tế :…
Hs : Theo dõi , ghi bài , …
Hs : Lấy thêm ví dụ :…
1. Khi nào thì tổng độ dài AM + MB =AB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
?1
AM = ......
MB = .......
AB = ........
AM + MB = AB
* Nhận xét:
“Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B”
*Ví dụ: SGK
Bài tập 46. SGK
Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
Hay: 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
Bài tập 47. Sgk
Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Hay 4 +MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
- Thước cuộn (thước dây):…
-Thước chữ A:…
4. Củng cố:
? Hãy chỉ ra điều kiện nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm không.
Bài 50. SGK
Điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
Bài 51. SGK
Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm)
Vậy A nằm giữa V và T
* Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
5.hướng dẫn về nhà:
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK
Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
-Chuẩn bị tiết sau học luyện tập:….
IV.Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
- Hinh hoc 6 1314.doc