Giáo án hình học 6

A- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- HS hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?

- Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng

2. Kỹ năng :- Biết vẽ điểm, đường thẳng

- Biết đặt tên cho điểm đường thẳng

- Biết ký hiệu điểm, đường thẳng

- Biết sử dụng ký hiệu .

3. Thỏi độ : Hứng thỳ học tập , liờn hệ toỏn học với thực tế

B- CHUẨN BỊ:

GV: Thước thẳng, bảng phụ

HS: Sách, vở, thước thẳng

C- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

 

doc81 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hình học 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/8/2008 Chương I Đoạn thẳng Tiết 1: ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG A- Mục tiêu 1. Kiến thức:- HS hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ? - Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng 2. Kỹ năng :- Biết vẽ điểm, đường thẳng - Biết đặt tên cho điểm đường thẳng - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng - Biết sử dụng ký hiệu . 3. Thỏi độ : Hứng thỳ học tập , liờn hệ toỏn học với thực tế B- Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ HS: Sách, vở, thước thẳng C- TIếN TRìNH BÀI DạY : I. Ổn định tổ chức : (2ph) Kiểm tra sĩ số : Lớp 6-7 : ...................................... II. Kiểm tra: (3ph) Sách vở đồ dùng của HS III. Dạy và học bài mới : (32ph) 1/ Đặt vấn đề : Hỡnh học đơn giản nhất đú là điểm. Muốn học hỡnh học trước hết phải biết vẽ hỡnh . Vậy điểm được vẽ như thế nào ? Đường thẳng được vẽ như thế nào ?Quan hệ giữa điểm và đường thẳng ? 2/ Dạy học bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: - GV nêu hình ảnh của điểm, cách đặt tên cho điểm. - HS quan sát hình 1 sgk : đọc tên các điểm, cách vẽ điểm, nói cách viết tên điểm, cách vẽ điểm. - HS quan sát bảng phụ: Hãy chỉ ra điểm . D . E . B . C - HS quan sát hình 2 sgk: Đọc tên điểm trong hình - HS nêu cách hiểu hình 2 1. Một điểm mang 2 tên A và C 2. Hai điểm A và C trùng nhau - GV thông báo: - Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau. - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm - Điểm cũng là 1 hình. là hình đơngiảnnhất. * Hoạt động 2: - GV nêu hình ảnh của đường thẳng - HS quan sát hình 3 sgk: đọc tên các đường thẳng, cách vẽ các đường thẳng, nói cách viết tên các đường thẳng, cách vẽ đường thẳng. - GV lưu ý : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía, đường thẳng là một tập hợp điểm. * Hoạt động 3: - HS quan sát hình 4 sgk: - GV diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau, viết ký hiệu: A d , B d. - HS vẽ hình 5 sgk, trả lời các câu hỏi a, b, c trong sgk - Câu a GV yêu cầu HS diễn đạt bằng cách khác nhau - GV thông báo quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng bằng cách khác nhau với mức độ trừu tượng khác nhau: với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm đường thẳng đó. -Đặt tên cho các điểm và đường thẳng ? -HS xem hình vẽ SGK -Cho biết điểm A thuộc đt nào ? -Cho biết điểm B thuộc đt nào ? -Những đt nào đi qua điểm B ? -Những đt nào đi qua điểm C ? -Điểm D nằm trên đt nào ? -GV yêu cầu HS lên bảng làm BT 4 1) Điểm - Cách vẽ điểm: 1 dấu chấm nhỏ - Cách viết tên điểm: Dùng các chữ cái in hoa - Ba điểm phân biệt: A, B, C . A . B . C - Hai điểm trùng nhau: A và C A . C - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình. 2) Đường thẳng - Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng - Dùng các chữ cái in thường để đặt tên cho các đường thẳng - Hai đường thẳng a và p a p 3) Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng. A d , B d. d . B A * áp dụng: a . G . E . B . C . M . N a)+ Điểm C thuộc đường a + Điểm E không thuộc a b) C a ; E a c) Hai điểm B, G a Hai điểm M, N a Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu Điểm M Đường thẳng a M a . N a * Bài 1 /104 a M . . Bài 3/104 a) A n ; A q B m ; B n ; B p b) C m ; C q c) D q D m, n, p Bài 4/105 Vẽ hình: . a a) C a C b) B b b . B IV. Củng cố : (3ph) - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài. V. Hướng dẫn về nhà: (5ph) - Học bài theo sgk và vở ghi - Làm các bài tập: 2,5,6 /104,105 sgk. Ngày soạn: 29/8/2008 Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG A- Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Quan hệ điểm nằm giữa 2 điểm ? - Nắm chắc trong ba điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại 2. Kỹ năng : - Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng - Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa 3. Thỏi độ :Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận B- Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. HS: Sách, vở, thước thẳng. C- TIếN TRìNH Tổ BÀI DạY : i/ Ổn định tổ chức : ( 2ph) Kiểm tra sĩ số : Cỏc tổ bỏo cỏo tỡnh hỡnh chuẩn bị bài ở nhà của cỏc bạn trong tổ II/ Kiểm tra bài cũ : ( 5ph) * HS 1: Vẽ đường thẳng a. Vẽ A a ; C a ; D a Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu A a . * HS 2: Vẽ đường thẳng b. Vẽ S b ; T b ; R b Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu R b . III/ Dạy và học bài mới : (20ph) 1) Đặt vấn đề : Qua kiểm tra bài cũ , GV giới thiệu : ba điểm A, B , C thẳng hàng . Vậy thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm khụng thẳng hàng ? Cỏch vẽ ? 2) Dạy học bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: - GV: Từ bài kiểm tra của HS GV khẳng định 3 điểm A, C, D thẳng hàng - GV? Thể nào là 3 điểm thẳng hàng? - HS trả lời dựa vào hình 8a - GV: khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng? - HS trả lời dựa vào hình 8b. - GV yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm thẳng hàng. - HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng ấy. - GV yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng. - HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy. Và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy. * Củng cố: HS làm bài tập 10 a, c sgk? Trường hợp? (6 trường hợp) - GV: để nhận biết được 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? - HS trả lời: dùng thước thẳng để kiểm tra * Củng cố: HS làm bài 8 sgk Hoạt động 2 - HS quan sát hình 9 sgk - GV gọi hs đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó. - GV yêu cầu HS vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B, C. - GV: gọi 1 hs lên bảng vẽ - GV: Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - GV nhận xét ghi = phấn màu * Củng cố: HS làm bài tập 11 sgk Điền vào chỗ trống trong các phát biểu. Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời 1- Thế nào là ba điểm thẳng hàng + Khi 3 điểm cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng . . . A C D + Khi 3 điểm không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng . B . . A C + áp dụng : Bài 10 a) Vẽ 3 điểm M , N , P thẳng hàng . . . M N P b) Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng . . T Q . R Bài 8 - 3 điểm A, M, N thẳng hàng 2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng . . . A C B Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C như trên ta nói: - A, C nằm cùng phía đối với B - C, B nằm cùng phía đối với A - A, B nằm khác phía đối với C - Điểm C nằm giữa 2 điểm A, B * Nhận xét: Trong 3 điểm thẳng hàng ,có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại IV/ Củng cố: ( 13ph) a. Học sinh:Vẽ 3 điểm M, N , P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa 2 điểm M và P - Giáo viên chú ý:2 trường hợp hình vẽ b. Học sinh vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm B không nằm giữa 2 điểm A và C - Giáo viên chú ý:có 2 trường hợp hinh vẽ c. Học sinh làm bài tập 9 sgk : gọi tên - Tất cả các bộ 3 điểm thẳng hàng - Hai bộ 3 điểm không thẳng hàng - Điểm nằm giữa 2 điểm khác + Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời. V/ Hướng dẫn về nhà : (5ph) - Học thuộc bài theo sgk + vở ghi - Học thuộc nhận xét về quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng - Làm bài tập 13, 14, 12 sgk * Gợi ý bài 14: Trồng theo hình ngôi sao năm cánh, hãy tìm các cách khác. Ngày soạn: 04/9/2008 Tiết 3: đường thẳng đi qua hai điểm A- Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh nắm được có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt 2.Kỹ năng: Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. Rèn luyện tư duy: Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trên mặt phẳng: Trùng nhau; phân biệt, cắt nhau, song song. 3.Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B. B- Chuẩn bị: GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. HS: SGK, thước thẳng. C- TIếN TRìNH Tổ CHứC DạY HọC I/ Ổn định tổ chức: -Kiểm tra sĩ số -Cỏc tổ bỏo cỏo tỡnh hỡnh chuẩn bị bài ở nhà của cỏc bạn trong tổ II/ Kiểm tra bài cũ : HS1: Chữa bài 12 (SGK) HS2: Chữa bài 13 (SGK) III/ Dạy học bài mới : (25ph) Đặt vấn đề : Cú bao nhiờu đường thẳng đi qua 2 điểm ? Cỏch vẽ ? Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng: GV: Cho 1 điểm A GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua A. Nêu cách vẽ? GV ? vẽ được mấy đường thẳng. HS vẽ ra nháp và trả lời: Vô số đường thẳng. GV: Cho thêm điểm B khác điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B HS vẽ vào vở, GV vẽ lên bảng. GV? Muốn vẽ điểm đi qua 2 điểm A, B ta làm như thế nào? GV? vẽ được mấy đường thẳng ? HS trả lời GV nêu nhận xét, ghi bằng phấn màu lên bảng, đóng khung. Củng cố: HS làm BT 15 (SGK) Hoạt động 2: Tên đường thẳng: GV ? ta đã biết cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào? HS: Bằng 1 chữ cái thường. GV thông báo các cách đặt tên khác cho đường thẳng. HS đọc tên các đường thẳng: đường thẳng a, đường thẳng AB ( hoặc BA), đường thẳng xy (hoặc yx). Củng cố: HS làm SGK HS gọi tên đường thẳng. GV ? có bao nhiêu cỏch gọi ? GV nêu các khái niệm trùng nhau. Hoạt động 3: Vị trí tương đối của hai đường thẳng? GV thông báo: Các đường thẳng có thể trùng nhau hoặc phân biệt. GV vẽ hai đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung, không có điểm chung nào, nêu khái niệm hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau. HS vẽ vào vở. GV ? hai đường thẳng phân biệt có những vị trí nào? HS đọc chú ý (SGK) GV? Cho 2 đường thẳng trên mặt phẳng có những vị trí nào có thể xảy ra ? GV lưu ý: ở lớp 6 khi nói 2 đường thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt Hoạt động 4: Kiến thức bổ sung - GV yêu cầu HS: a) Vẽ hai đường thẳng cắt nhau mà giao điểm nằm ngoài trang giấy. b) Vẽ hai đường thẳng song song bằng 2 lề của thước thẳng hoặc sử dụng dòng kẻ của trang giấy. 1. Vẽ đường thẳng A B Nhận xét: Có 1 đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A, B. 2. Tên đường thẳng: C1: Đặt tên bằng 1 chữ cái thường C2: Lấytên 2 điểm thuộc đường thẳng để đặt tên cho đường thẳng. C3: Đặt tên đường thẳng bằng 2 chữ cái thường. a A B x y A B C ? Có 6 cách gọi tên đường thẳng: AB, BA, AC, CA, BC, CB. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. + Hai đường thẳng AB, BC trùng nhau khi A, B C thẳng hàng… + Hai đường thẳng AB, AC chỉ có 1 điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau và A là điểm giao điểm của 2 đường thẳng đó. A B C + Hai đường thẳng xy,zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song với nhau. x y z t Chú ý: ( SGK – 109) IV/ Củng cố: Bài 16 Bao giờ cũng có 1 điểm đi qua hai điểm cho trước Vẽ đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không? - HS làm BT 17 ( SGK) Bài 17: Có tất cả 6 đường thẳng? AB, BC, CA, CD, DA, BD A B - HS làm BT 19 ( SGK) Bài 19: Vẽ đường thẳng XY cắt d1 tại Z cắt d2 tại T d1 d2 - GV gọi HS lên bảng vẽ hình và trả lời. V/ Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK. Làm BT 18, 20, 21 ( SGK) 17, 18 ( SBT) Chuẩn bị cho giờ TH sau: Mỗi nhóm chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi…. Ngày soạn: 10/9/2008 Tiết 4 Thực hành: trồng cây thẳng hàng A- Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh củng cố kiến thức về ba điểm thẳng hàng Nội dung: chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B + Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A B đã có bên lề đường. 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng trồng cõy hoặc chụn cỏc cọc thẳng hàng dựa trờn khỏi niệm ba điểm thẳng hàng . 3.Thái độ: HS có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế B- Chuẩn bị: GV: Phân công dụng cụ thực hành HS: Cọc tiêu , dây dọi C- TIếN TRìNH Tổ CHứC DạY HọC I/ Ổn định tổ chức: (2ph) -Kiểm tra sĩ số -Cỏc tổ bỏo cỏo tỡnh hỡnh chuẩn bị bài ở nhà của cỏc bạn trong tổ II/ Kiểm tra bài cũ (8ph) HS1: Chữa bài 18 (SGK) Phát biểu nhận xét về đường thẳng đi qua 2 điểm HS2: Chữa bài 20 (SGK) Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng HS3: nếu kết quả của bài tập 21? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa số đường thẳng và số giao điểm. III/ Dạy học bài mới:( 25ph) Đặt vấn đề :Làm thế nào để trồng cõy thẳng hàng ? Dạy học bài mới : Thực hành: trồng cây thẳng hàng HĐ1: GV nêu nhiệm vụ của giờ thực hành và ghi bảng Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có sẵn lề đường HĐ2: GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm hs Mỗi nhóm: + 3 cọc tiêu + 1 dây dọi HĐ3: GV hướng dẫn hs cách làm + Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm + bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C + Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp 2 cọc tiêu B và C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. HĐ4: GV chia vị trí thực hành cho các nhóm HS thực hành theo nhóm GV theo dõi hs thực hành GV kiểm tra kết quả thực hành của hs IV/ Củng cố: (5ph) - Nhắc nhở HS thu gọn đồ dùng thực hành - Nhận xét đánh giá kết quả thực hành V/ Hướng dẫn hs về nhà(5ph) -Làm các bài tập: 16 ; 19; 21; 22 sbt -Xem trước bài tia. Ngày soạn : 17/9/2008 Tiết 5 Tia - LUY ỆN T ẬP A- Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh định nghĩa mô tả tia bằng nhiều cách khác nhau Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau 2.Kỹ năng: Học sinh biét vẽ tia, biết viết tên và cách đọc tên một tia Phân biệt hai loại tia chung gốc 3.Thái độ: HS được rèn tính chính xác khi phat biểu các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét của hs HS có ý thức quan sát nhận biết phát biểu gẫy gọn mệnh đề B- Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo Thước thẳng phấn màu , bảng phụ HS: Thước thẳng , bút khác màu. C- TIếN TRìNH BÀI DạY I/ Ổn định tổ chức: (2ph) -Kiểm tra sĩ số -Cỏc tổ bỏo cỏo tỡnh hỡnh chuẩn bị bài ở nhà của cỏc bạn trong tổ II/ Kiểm tra bài cũ (8ph) Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm 0 thuộc đường thẳng xy III/ D ạy h ọc b ài m ới : (25ph) 1. Đ ặt v ấn đ ề : Qua ki ểm tra bài cũ , điểm O chia đường thẳng xy thành hai tia Ox v à Oy . Vậy tia là gỡ? Hai tia đối nhau ? Hai tia trựng nhau ? 2. Dạy học bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1: - GV vẽ đường thẳng xy, điểm 0 xy GV? Điểm 0 Chia đường thẳng xy thành mấy phần? GV giới thiệu: Hình gồm điểm 0 và phần đường thẳng là 1 tia GV? Thế nào là 1 tia gốc 0 HS đọc định nghĩa sgk GV giới thiệu tên của 2 tia là Ox, Oy, còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy GV nêu cách đọc cách viết tên 1 tia GV iưu ý cho HS khi đọc hay viết tia phải đọc hay viết tên gốc trước. HS đọc hình 27 sgk GV lưu ý cách vẽ tia, nhấn mạnh tia ox bị giới hạn ở điểm 0, không bị giới hạn về phía x Củng cố: HS làm bài 25 vào vở Hoạt động 2 - GV? 2 tia Ox và Oy trên hình có đặc điểm gì? ( 2 tia chung gốc, tạo thành 1 đường thẳng) GV: Giới thiệu 2 tia Ox , Oy đối nhau GV: 2 tia đối nahu phải có những điều kiện gì? - GV giới thiệu: điểm 0 là gốc chung của 2 tia đối nhau Ox, Oy. - GV? Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đthẳng - HS nhận xét như SGK - Củng cố : GV treo bảng phụ ?1 - GV hỏi Hai tia Ox, Om, 2 tia Ax, Ax, có phải là 2 tia đối nhau không? Thoả mãn điều kiện 2 - HS làm SGK HS quan sát và hình vẽ trả lời - HS có thể trả lời: 2 tia Ax, AB đối nhau , gv chuyển ý : 2 tia trùng nhau Hoạt động 3 : GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. HS quan sát GV vẽ GV: Em cso nhận xét gì về 2 tia Ax và AB ( Chung gốc, tia này nằm trên tia kia) Tìm 2 tia trùng nhau trên hình 28 GV giới thiệu 2 tia phân biệt, thông qua bẳng phụ để minh hoạ HS đọc chú ý Sgk/112 Củng cố: HS làm bài ?2 HS quan sát hình vẽ, trả lời 1) Tia gốc 0 . x o y a)Định nghĩa: Tia Ox ( còn gọi là nửa đường thẳng Ox) Tia Oy ( còn gọi là nửa đường thẳng Oy) Bài 25 : Cho 2 điểm A, B vẽ: Đường thẳng AB . . A B b) Tia AB . . A B c) Tia BA . . A B 2) Hai tia đối nhau 2 tia Ox và Oy : - Chung gốc - Cùng tạo thành 1 đường thẳng xy Gọi là 2 tia đối nhau + Nhận xét: 2 tia Ox và Om không đối nhau x 0 m Hai tia Ax, Ax’ đối nhau A x x’ x y A B ?1. a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì không chung gốc Các cặp tia đối nhau: Ax và Ay Bx và By 3) Hai tia trùng nhau . . A B x - Hai tia Ax, AB trùng nhau * Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt ?2 y B . . . 0 A x - Tia OB trùng với tia Oy - Hai tia Ox, Ax không trùng nhau vì không chung gốc. - Hai tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng IV/ Củng cố - luy ện tập (8ph) 1/ HS làm bài 22 sgk - GV ghi nội dung trên bảng phụ - HS trả lời miệng, GV điền vào ô trống - HS vẽ hình câu c bài 22 - Gv viết thêm ký hiệu x, y vào hình phát triển thêm và ? Trên hình vẽ có mấy tia? chỉ rõ? Kể tên các tia đối nhau? Trùng nhau? . . . x B A C y 2/ Bài 30 (SGK) Điền vào chỗ trống Nếu điểm 0 nằm trên đ/t xy thì a/ Điểm 0 là gốc chung của hai tia đối nhau 0x, 0y b/ Điểm 0 nằm giữa 1 điểm bất kỳ 0 tia 0x cắt 1 điểm bất kỳ 0 của tia 0y V/ Hướng dẫn HS về nhà - Nắm 3 khái niệm: Tia gốc 0, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau - Làm các bài tập 23, 24 /sgk - 113 - Bài 26, 27, 29 / sbt-99 - Xem trước bài “ Đoạn thẳng” Ngày soạn:28/9/2008 Tiết 6: Đoạn thẳng A- Mục tiêu: 1. Kiến thức : Biết định nghĩa đoạn thẳng Biết vẽ đoạn thẳng 2. Kỹ năng : Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau 3. Thỏi độ : Giáo dục tính cẩn thận chính xác B- Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo Thước thẳng phấn màu , bảng phụ HS: Thước thẳng , bút khác màu, vở ghi, SGK C- TIếN TRìNH B ÀI DạY : I/ Ổn định tổ chức: (2ph) -Kiểm tra sĩ số -Cỏc tổ bỏo cỏo tỡnh hỡnh chuẩn bị bài ở nhà của cỏc bạn trong tổ II/ Kiểm tra bài cũ (8ph) HS1: Thế nào là một tia gốc 0 ? Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì ? Vẽ 2 tia đối nhau 0x, 0y HS2: Vẽ hai điểm A, B Vẽ đường thẳng A, B tia AB Thế nào là tia AB ? III/Dạy h ọc bài m ới : 1. Đ ặt v ấn đ ề : Qua 2 điểm A, B ta vẽ được đ/t AB, tia AB, ta có thể vẽ được đoạn thẳng AB nữa . Vậy đoạn thẳng AB là gì ? ta vào bài hôm nay 2. Dạy học bài m ới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : -GV: yêu cầu HS vẽ hai điểm A, B trên trang giấy. Đặt mép thước đi qua 2 điểm A, B. -- Dùng bút chì vạch theo mép thước từ A đến B, ta được một hình -GV khẳng định đó là đoạn thẳng AB -Đoạn thẳng AB là gì? -GV nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB -GV lưu ý cách vẽ đoạn thẳng: phải vẽ rõ 2 mút -HS làm bài tập 33/sgk -GV viết đề bài ra bẳng phụ -GV gọi hs đứng tại chỗ trả lời -GV điền vào bẳng phụ -HS đọc đề bài 34/ sgk -GV gọi hs lên bảng trình bày -GV Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng a? -Đoạn thẳng là 1 phần của đường thẳng chứa nó Hoạt động 2: -GV cho HS quan sát hình vẽ: 33, 34, 35 (Bảng phụ) -Hãy mô tả các hình vẽ đó -GV: Lưu ý có 1 điểm chung -HS nhận dạng 2 đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng -GV cho HS quan sát bẳng phụ: Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng -Mô tả các hình vẽ đó . C . B A . . B A, D . . C D . B . B O . x A,O . x .B . B O x x . y A A . 1- Đoạn thẳng AB là gì? Định nghĩa: (sgk) A . . B -Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA -Hai điểm A,B là hai mút(2 đầu) của đoạn thẳng AB *Bài 33: Điền vào ô trống: a)Hình gồm 2 điểm R,S và tất cả các điểm nằm giữa R Và S được gọi là đoạn thẳng RS b)Hai điểm RS được gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS c)Đoạn thẳng PQ là hình gồm 2 điểm P,Q và tất cả các điểm nằm giữa A, B * Bài 34/ sgk Có 3 đoạn thẳng: AB, AC, BC A B C a . . . 2- Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng a) Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm I C . . B I A . . D b ) Đoạn thẳng AB cắt tia ox, giao điểm là điểm K A . O . K x . B Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là điểm H A . x H y . B IV/ Củng cố: GV cho HS làm việc nhóm Bài 35 : Câu d Đúng Bài 39: I, K, L thẳng hàng V/ Hướng dẫn HS về nhà -Thuộc và hiểu đoạn thẳng, biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng - Làm các bài tập 36, 37, 38/ sgk - Chuẩn bị bài ” Độ dài đoạn thẳng ”: chuẩn bị thước thẳng cú chia khoảng. Ngày soạn : 04/10/2008 Tiết 7 : Độ dài Đoạn thẳng A- Mục tiêu: 1. Kiến thức : Biết độ dài đoạn thẳng là gì? 2. Kỹ năng : Biết đo độ dài đoạn thẳng bằng thướcđo độ dài Biết so sánh 2 đoạn thẳng 3.Thỏi độ : Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo B- Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo Thước thẳng phấn màu , bảng phụ Thước cú chia khoảng , thước dõy , thước xớch , thước gấp ,… HS: Thước thẳng có chia khoảng cách , bút khác màu, vở ghi, SGK C- TIếN TRìNH BÀI DẠY: I) Ổn định tổ chức -Kiểm tra sĩ số -Cỏc tổ bỏo cỏo tỡnh hỡnh chuẩn bị bài ở nhà của cỏc bạn trong tổ II) Kiểm tra: HS1: Chữa bài 37/sgk Lấy 3 điểm không thẳng hàng A, B., C Vẽ 2 tia AB và AC sau đó vẽ tia Ax cắt đoạn thẳng BC tại điểm K nằm giữa 2 điểm B và C HS2: Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB ? Đo đoạn thẳng đó, viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường, bằng ký hiệu. Em hãy nêu rõ cách đo. Cả lớp: Vẽ 1 đoạn thẳng có đặt tên. Tiến hành đo như HS2 GV cho hs nhận xét bài làm của bạn GV gọi một số hs đọc kết quả đo của mình. III) Bài mới : 1) Đặt vấn đề : Kết quả đo đoạn thẳng gọi là độ dài đoạn thẳng , vậy độ dài đoạn thẳng ? Cỏch đo ? Để so sỏnh hai đoạn thẳng ta làm thế nào ? 2) Dạy học bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng * Hoạt động1: - GV ? Nêu dụng cụ đo đoạn thẳng? - Em còn biết dụng cụ đo độ dài nào khác? - GV giới thiệu một vài loại thước - HS nhận dạng các dụng cụ đo ( h.42) - GV hướng dẫn hs cách đo độ dài đoạn thẳng AB, gv làm mẫu trên bảng - HS đo trong vở - GV gọi hs nhắc lại cách đo - GV nêu cách ký hiệu đoạn thẳng - Khi có 1 đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? - Độ dài đó là một số ntn? - HS đọc nhận xét trong sgk - GV nêu các cách nói khác - GV? Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? - Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau ntn? (Đoạn thẳng là hỡnh cũn độ dài đoạn thẳng là một số ) - GV cho hs đo chiều dài và chiều rộng cuốn vở của mình rồi đọc kết quả. Hoạt động 2 - Hãy đo độ dài chiếc bút bi và bút chì của em. Hai vật này có độ dài bằng nhau không? - GV nêu cách đo 2 đoạn thẳng - Cả lớp đọc sgk - Em hãy cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau? đoạn thẳng này dài hơn hay ngắn hơn đoan thẳng kia - GV vẽ hình 40 lên bảng - 1 HS lên bảng viết kí hiệu ?1 - HS làm - GV gọi 1 HS lên đọc kết quả ?2 - HS làm bài 1 hs trả lời ?3 - HS làm bài 1 inch = ? mm - GV gọi 1 HS trả lời 1- Đo đoạn thẳng a) Dụng cụ: - Thước thẳng có chia khoảng b) Đo đoạn thẳng AB * Cách đo: - Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm AB sao cho vạch số 0 điểm A - Điểm B trùng với điểm nào đó trên thước . Chẳng hạn 30 mm. Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 30 mm . * Ký hiệu: AB = 30 mm hoặc BA = 30 mm B A * Nhận xét: sgk/117 - Ta còn nói : Khoảng cách giữa 2 điểm Avà B bằng 30 mm. Hoặc A cách B một khoảng bằng 30 mm. - Khi A B ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A , B bằng 0 2- So sánh hai đoạn thẳng * So sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng AB = CD EG > CD hay AB < EG ?1 a) EF = GH = 17 mm AB = IK = 28 mm CD = 40 mm b) EF < CD ?3 1 inch = 2,54 cm = 25,4 mm IV ) Củng cố- Luyện tập : -GV yêu cầu HS lên bảng làm BT 43 -So sánh đoạn thẳng AB ,AC ,BC ? -GV yêu cầu HS lên bảng làm BT 44 -GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày -GV: Đường từ nhà em đến trường là 800m tức là khoảng cách từ nhà em đến trường là 800m , câu nói này đúng hay sai? ( Sai vì đường từ nhà đến trường không thẳng) * Bài 43 AC = 18 mm AB = 31 mm AC < AB ,< BC BC = 35 mm * Bài 44 a) AB = 12 mm BC = 16 mm DC = 25 mm AD = 31 mm AD > DC > BC > AB b) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: AB + BC + CD + DA = 12 + 16 + 25 + 31 = 84 mm V) Hướng dẫn HS về nhà : - Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳn - Làm bài 40; 41; 42; 45 / sgk- 119. -Chuẩn bị bài “ Khi nào thỡ AM + MB = AB ” D- Rỳt kinh nghiệm : ========================== Ngày giảng: Tiết 9 Khi nào thì Am + mb = ab A: Mục tiêu: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A

File đính kèm:

  • docHH6 tiet1tiet7moi.doc
Giáo án liên quan