I. MỤC TIÊU
· HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thànnh tập số nguyên
· Nhận biết và đọc đúng các só nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn
Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số
· Rèn luyện khả năng liên hệ thực tế và toán học cho HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
2. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm
3. Đồ dùng dạy học:
Thước kẻ có chia đơn vị,
Phấn màu Bảng phụ
Nhiệt kế to có chia độ âm.
Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35.
Bảng ghi nhiệt độ các thành phố
III. NỘI DUNG
1. Ổn định: KTSS: 6A1:
6A2:
6A3:
2. Bài cũ (Không)
3. Bài mới.
Chương I chúng ta làm quen với tập hợp số Tự nhiên.Trong chương tiếp theo này chúng ta sẽ nghiên cứu tập hợp các số nguyên.
54 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1226 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 Chương II Số Nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 14
TIẾT: 40
Ngày soạn: 22/11/07
Ngày dạy:
CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN
§1 LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
MỤC TIÊU
HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thànnh tập số nguyên
Nhận biết và đọc đúng các só nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn
Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số
Rèn luyện khả năng liên hệ thực tế và toán học cho HS.
CHUẨN BỊ
Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm
Đồ dùng dạy học:
Thước kẻ có chia đơn vị,
Phấn màu Bảng phụ
Nhiệt kế to có chia độ âm.
Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35.
Bảng ghi nhiệt độ các thành phố
NỘI DUNG
Ổn định: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
Bài cũ (Không)
Bài mới.
Chương I chúng ta làm quen với tập hợp số Tự nhiên.Trong chương tiếp theo này chúng ta sẽ nghiên cứu tập hợp các số nguyên.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. ĐẶT VẤN ĐỀ GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHƯƠNG II
GV: Đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện:
3 + 6 = ?
4 . 6 = ?
4- 6 = ?
- GV: Để phép trừ các số tự nhiên thực hiện bao giờ cũng thực hiện được người ta phải đưa vào một loại số mới( số nguyên âm) Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp số nguyên.
èĐi vào chương II “ số nguyên”.
- GV: Yêu cầu HS thử trả lời các câu hỏi trong khung (góc tròn) nhằm tìm hiểu thực tế HS đã biết những gì về số nguyên âm.
HS: 4+6=10 ; 4.6=24; 4 – 6 không thực hiện được.
-HS:Trả lời câu hỏi trong khung.=> Tìm hiểu số nguyên âm.
Hoạt động 2. TÌM HIỂU VÍ DỤ
-GV: giới thiệu ba ví dụ như trong SGK.
Đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 0oC; dưới 0oC ghi trên nhiệt kế.
-GV: Giới thiệu về các số nguyên âm như: -1; -2; -3… và hướng dẫn HS cách đọc.
-GV: Cho HS làm ?1 SGK và giải thích ý nghĩa của các số đo nhiệt độ các thành phố.
-GV: Thành phố nào nóng nhất, lạnh nhất?
-GV: Cho HS làm ?2 , ?3 SGK
1. Các ví dụ:
-HS: Quan sát nhiệt kế và đọc các số ghi trên nhiệt kế.
-HS: Đọc các số nguyên âm: -1; -2; -3
-HS: Đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ.
VD1. Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0o C Nhiệt độ dưới 0 người ta viết dấu “-” ở đằng trước.
Chẳng hạn: dưới 3o C được viết là –3o C
-HS: Nóng nhất Tp HCM, Lạnh nhất: Mát-xcơ-va
VD2, 3 (SGK)
Hoạt động 3. TÌM HIỂU TRỤC SỐ NGUYÊN
-GV: giới thiệu lại ví dụ 1 cùng với nhiệt kế; ví dụ 2 cùng với hình vẽ biểu diễn độ cao sau mỗi ví dụ (-20C chỉ nhiệt độ 2 độ dưới 00C. Người ta dùng một số âm để biểu thị nhiệt độ dưới 00C, độ cao dưới mực nước biển, số tiền nợ…)
- GV cho HS ôn lại cách vẽ tia số
0 1 2 3 4
- GV vẽ và giới thiệu trục số như trong SGK và yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?4 xem các điểm A, B, C, D ứng với những số nào?
-GV: Nhận xét
-GV: Nêu Chú ý: ta có thể vẽ trục số như hình 34 (SGK)
2. Trục số:
- HS vẽ tia số
0 1 2 3 4
Số nguyên được biểu diễn trên trục số:
-3 -2 -1 0 1 2 3
- Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục số, chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.
HS: Hoạt động nhóm
-HS: Ghi chú ý
* Chú ý : ta có thể vẽ trục số như hình 34 (SGK
Củng cố – Dặn dò:
Cho HS làm BT 1, 2, 3
1. a) Các nhiệt kế a, b, c, d, e theo thứ tự chỉ -30C, -20C, 00C, 20C, 30C
b) Nhiệt độ chỉ trong nhiệt kế b cao hơn
2 . b) Đọc là âm 11524 mét
3. Năm -776
Dặn dò
- Học bài theo SGK, BTVN 4,5
- Chuẩn bị: Tập hợp các số nguyên
Rút kinh nghiệm:
TUẦN: 14
TIẾT: 41
Ngày soạn: 22/11/07
Ngày dạy:
§2 TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
MỤC TIÊU
Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số; số đối của số nguyên.
Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiển
CHUẨN BỊ
Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm
Đồ dùng dạy học:
Thước kẻ có chia độ. Hình vẽ trục số
Hình vẽ 39
NỘI DUNG
Ổn định: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
Bài cũ
HS1: Lấy hai ví dụ thực tế
trong đó có số nguyên
âm, giải thích ý nghĩa
của các số nguyên âm đó.
HS2: Chữa bài tập 8 (55-SBT)
GV: Nhận xét và cho điểm
Hai HS sinh lên bảng kiểm tra
Các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung.
HS1:có thể lấy ví dụ độ cao trên và dước mực nước biển.
HS2: Vẽ trục số và trả lời câu hỏi
Bài mới. Ở tiết trước chúng ta đã biết một số nguyên âm tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tập hợp số nguyên
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. TÌM HIỂU TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
- GV: các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương. đôi khi còn viết +1, +2, +3, … nhưng dấu “+” thường được bỏ đi)
Còn các số –1;-2;-3;……… là các số nguyên âm.
Tập hợp gồm các số nguyên âm , nguyên dương và số 0 là tập hợp các số nguyên.
Tập hợp các số nguyên và được kí hiệu là Z.
Yêu cầi Hs: ghi vào vở
-GV: Cho HS làm bài tập 6 (70)
GV: Vậy N có quan hệ ngư thế nào với Z
- GV nên chú ý
-GV giới thiệu nhận xét
GV: đưa hình vẽ 38 lên bảng cho HS làm ?1
Yêu cầu HS:
GV:Cho HS tiếp tục làm ?2
1. Số nguyên:
Tập hợp: {… -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3 …} gọi là tập hợp các số nguyên. Kí hiệu: Z
* Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương.
* Các số –1;-2;-3;……… là các số nguyên âm
* Tập hợp gồm các số nguyên âm , nguyên dương và số 0 là tập hợp các số nguyên được kí hiệu là Z
Chú ý (SGK)
-HS: làm bt6 (SGK)
-4 ỴN sai
4ỴN đúng 0ỴZ đúng
5ỴN đúng -1ỴN sai.
HS: N là tập con của Z
-HS đọc chú ý
-HS: Nhận xét: số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, ví dụ như (SGK)
Nhận xét (SGK)
HS: Làm ?1 điểm C: +4 km
Điểm D: -1 km
Điểm E: -4 km
Hoạt động 2. TÌM HIỂU HAI SỐ ĐỐI NHAU
GV: Đưa trục số nằm ngang và yêu cầu HS trả lời:
-3 -2 -1 0 1 2 3
(?) Trên trục số ta thấy các điểm 1; -1; 2; -2; 3; -3 … như thế nào so với điểm 0?
-GV:Ta nói 1 là số đối của -1; 2 là số đối của -2, …Vậy 2 số đối nhau là 2 số như thế nào?
-GV: Cho HS làm ?4
Tìm số đối của 7; -3; 0 là -7; 3, 0
2. Số đối:
-3 -2 -1 0 1 2 3
HS: Cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía so với điểm 0
Hai số đối nhau là hai số cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0
Ta nói -1 là số đối của 1 và ngược lại
HS: làm ?4
Số đối của 7; -3; 0 là -7; 3, 0
Củng cố – Dặn dò:
BT 7, 8
7. Dấu + biểu thị độ cao trên mực nước biển, dấu - biểu thị độ cao dưới mực
nước biển
8. a) Nếu -50C biểu diễn 50C dưới 00C thì +50C biểu diễn 50C trên 00C
b) … là 3134m trên mực nước biển
c) … biểu diễn số tiền có là 20.000đ
Dặn dò:
- Học bài theo SGK, BTVN 9, 10
- Chuẩn bị: Thứ tự trong Z
Rút kinh nghiệm:
TUẦN: 14
TIẾT: 42
Ngày soạn: 22/11/07
Ngày dạy:
§3 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
MỤC TIÊU
Biết so sánh hai số nguyên.
Tìm được giá tị tuyệt đối của một số nguyên.
Giáo dục tính cẩn thận.
CHUẨN BỊ
Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm
Đồ dùng dạy học:
Mô hình một trục nằm ngang
Bảng phụ :Chú ý
NỘI DUNG
Ổn định: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
Bài cũ :
GV: Gọi một em lên bảng
Nêu câu hỏi kiểm tra
-HS1: Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào?
-Chữa bài tập 12 trang 56 SBT
Tìm các số đối của các số:
+7, + 3, -5, -2, -20
-HS2 chữa bài tập:
Gọi HS lên chữa BT 9)
Tìm số đối của 2; 5; -6; -1; -18
GV: Nhận xét
-GV: Yêu cầu cả lớp theo dõi
Giáo viên cho điểm hai HS
Hai em lên bảng.
Tập hợp Z:
Z = { …; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;…}
Bài tập 12 trang 56 SBT
-7; -3; +5; +2; +20
HS lên bảng làm bài
Các số đối lần lượt là -2; -5; +6; +1; +18
Bài mới. Số nào lớn hơn: -10 hay +1. Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN
- GV: Ta đã biết trong 2 số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia và trên tia số điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn. Ví dụ 3 < 5 vì điểm 3 nằm bên trái điểm 5
0 1 2 3 4 5
-GV: Đối với các số nguyên cũng vậy: trên trục số; số nào nằm bên trái cũng nhỏ hơn.
Ví dụ: -3 < -2
(?) Vậy số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?
-GV: Cho HS nhắc lại
-Yêu cầu HS: Ghi vở
-GV: Yêu cầu HS làm ?1 Xem hình 42 SGK, điền vào chỗ trống cho đúng.
- GV: giới thiệu chú ý về số liền trước, liền sau trong SGK.Yêu cầu HS lấy ví dụ
-GV: Cho HS làm ?2
-GV:Mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào ?
-Yêu cầui 1HS: Trả lời
-GV: (?) So sánh số nguyên âm vớisố 0, số nguyên dương với số nguyên âm.
-Yêu cầu em khác trả lời
-GV: Cho HS đọc phần Nhận xét SGK
(Gọi HS nêu nhận xét)
1. So Sánh Hai Số Nguyên
-HS: Nghe GV nhắc lại
Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b
-HS:khi điểm a nằm bên trái điểm b
a< b
HS: đứng lên trả lời
a) Bên trái; nhỏ hơn; nên -5 < -3
b) Bên phải; lớn hơn; nên 2 > -3
c) Bên trái; nhỏ hơn; nên –2 < 0
* Chú ý: SGK
Ví Dụ1: -1 Là Số Liền Trước Của 0, -3 Là Số Liền Sau Của –4.
-HS: Làm ?2 và nhận xét vị trí các điểm trên trục số
So sánh a) 2 < 7 ; b) -2 < 7
b) -6 -2
Nhận xét (SGK)
Hoạt động 2. TÌM HIỂU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐIU CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
- GV vẽ trục số
3 đơn vị 3 đơn vị
-3 -2 -1 0 1 2 3
(?) Cho biết điểm (-3), điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị
-GV: Vậy ta gọi khoảng cách đó là giá trị tuyệt đối của 3 hay –3
-GV: (?) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
GV: Giới thiệu kí hiệu
2. Giá Trị Tuyệt Đối của Một Số Nguyên
-3 -2 -1 0 1 2 3
3 Đơn Vị 3 Đơn Vị
Ta Thấy Điểm -3 Cách 0 Một Khoảng Là 3 Đơn Vị, Điểm 3 Cũng Vậy
{{HS:Trả lời Ta thấy điểm -3 cách 0 một khoảng là 3 đơn vị, điểm 3 cũng vậy}}
{HS: Nghe}
{-HS: Tự ghi ví dụ}
- Khoảng Cách Từ Điểm A Đến Điểm 0 Trên Trục Số Là Giá Trị Tuyệt Đối Của Số Nguyên a.
- Kí Hiệu: ½a½ ; Đọc Là Giá Trị Tuyệt Đối Của Số a
GV: Yêu cầu HS làm ?4
?4 Tìm giá trị tuyệt đối của 1; -1; -5; 5; -3; 2
-Yêu cầu HS Đưa đến nhận xét
?4
-HS làm
Ta có ½1½ = 1 ; ½-1½ = 1 ; ½-5½ = 5 ;
½5½= 5 ; ½-3½ = 3 ; ½2½ = 2
- HS:Đưa đến nhận xét
Ví Dụ: ½5½ = 5
½-20½ = 20
½0½ = 0
*Nhận xét:
(SGK)
Củng cố – Dặn dò:
BT 11, 12, 13
11) Điền dấu , =
>
>
<
>
3 5 ; -3 -5 ; 4 -6 ; 10 -10
12) a) Tăng dần: -17 < -2 < 0 < 1 < 2 < 5
b) Giảm dần: 2001 > 15 > 7 > 0 > -8 > -101
13) Tìm x Ỵ Z
-5 < x < 0 Þ x = -4 ; -3 ; -2 ; -1
-3 < x < 3 Þ x = -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2
Dặn dò:
-Học bài Làm bài tập: 14, 15, 16, 17 ,18,19,20 (SGK)
17 đến 22 Trang 57 (SBT)
-Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN: 15
TIẾT: 43
Ngày soạn: 28/11/07
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Hs củng cốđược khái niện tập Z và N, củng cố cách sosánhhai số nguyên.
Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Tính GT biểu thức đơn giản.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
CHUẨN BỊ
Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
Phương pháp: Vấn đáp + thực hành
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chứa bài tập
NỘI DUNG
Ổn định: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
Bài cũ
GV: gọi HS lên bảng chữa bài tập 14 (SGK).
GV: Nhận xét bài làm và cho điểm.
HS: lên bảng làm
BT 14) ½2000½ = 2000 ;
½-3011½ = 3011 ;
½-10½ = 10
Bài mới.
Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại tập hợp số Z và N, cách so sánh cách tìm GTTĐ, Chúng ta có tiết luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
-GV: Nêu đề bài BT 16(SGK)
Dựa vào tập hợp các số tự nhiên và số nguyên để biết đúng hay sai
-GV: Yêu cầu HS lên bảng chữa bài 16(sgk)
-HS: lên bảng
Bài tập 17 (SGK)
GV: Số 0 có là phần tử của Z không?
Bài tập 18 (SGK)
-GV: a) Số nguyên a >2. Số a có chắc chắn là
số nguyên dương không?
-GV: (?) Biết a > 2 vậy a nằm bên nào của điểm 0 và điểm 2
b) Biết b < 3 Þ những số nhỏ hơn 3 là 2, 1, 0 … Vậy b có phải là số nguyên âm không ?
Bài tập 19 (SGK)
Điền dấu +, - để được kết quả đúng (có thể xét nhiều trường hợp)
Một HS lên bảng làm bài
Cả lớp làm vào vở.
-HS: đọc lại đề bài
16 Điền Đúng, Sai vào ô vuông
7 Ỵ N Đ 7 Ỵ Z Đ 0 Ỵ N Đ 0 Ỵ Z Đ
-9 Ỵ Z Đ -9 Ỵ N S 1,2Ỵ Z S
17.
Không đúng. Vì còn thiếu số 0
18.
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương vì nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết a > 2 > 0)
b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm vì b còn có thể là 0, 1, 2.
c) Số c không chắc là số nguyên dương vì c có thể bằng 0.
d) Số d chắc chắn là số nguyên âm vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d < -5 < 0)
19. (SGK)
a) 0 < + 2
b) - 15 < 0
c) -10 < -6 ; -10 < +6
d) +3 < +9 ; -3 < +9
Củng cố – Dặn dò:
Hướng dẫn bài 20, 21,
Dặn dò:
BTVN 20, 21, 22
- Chuẩn bị: §4 cộng hai số Z cùng dấu
Rút kinh nghiệm:
TUẦN: 15
TIẾT: 44
Ngày soạn: 28/11/07
Ngày dạy:
§4 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
MỤC TIÊU
HS cần phải biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiển.
CHUẨN BỊ
Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm
Đồ dùng dạy học:
NỘI DUNG
Ổn định: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
Bài cũ
Gọi HS lên bảng chữa BT 20 SGK
GV: Nhận xét , Cho điểmHS lên bảng chữa bài tập 20
Tính giá trị biểu thức.
|-8| - |-4| = 8 – 4 = 4
|-7| . |-3| = 7 . 3 = 21
|18| : |-6| = 18 : 6 = 3
|153| + |-53| = 153 + 53 = 206
Bài mới. Làm thế nào để tính tổng của hai số nguyên âm, tiết học hôm nay chúng ta học cách tính tổng hai số nguyên âm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG
- GV nêu ví dụ:
(+4) + (+2) = ?
Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
-GV: Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0
- GV minh hoạ phép cộng đó trên trục số.
+4 +2
0 1 2 3 4 5 6 7
+6
-GV:vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0
1. Cộng hai số nguyên dương
Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
{HS: Trả lời bằng 6. Ghi vở}
-HS: Xem biểu diễn trên trục số.
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0
Hoạt động 1. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG
- GV nêu ví dụ như SGK.
-GV: Ta có thể coi nhiệt độ giảm 20C có nghĩa là nhiệt độ tăng -20C , nên ta cần tính (-3) + (-2) = ?
-GV: Ta sử dụng trục số
-GV: Hướng dẫn HS cách biểu diễn các số trên trục số
-GV: Vậy (-3) + (-2) bằng bao nhiêu?
GV: Cho HS làm ?1 Tính và nhận xét
(-4) + (-5) = và |-4| + |-5| =
-Yêu cầu HS: 1 Em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-GV: Gọi 1 HS nhận xét kết quả
-HS: nhận xét kết quả là 2 số đối nhau.
-GV:Kết quả là 2 số đối nhau. Từ đó đưa đến quy tắc cộng.
-GV: Cho HS tính: (-16) + (-55)
-1HS:Lên bảng tính, cả lớp ghi vở
-GV: Cho Hs làm ?2
-HS: làm
-GV: Nhận xét bài làm
2. Cộng hai số nguyên âm
Ví dụ (SGK)
Ta cần tính tổng (-3) + (-2) =
Giải: (-3) + (-2) = -5
Vậy: nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là –5o C
?1 Tính :
(-4) + (-5) = -9 và |-4| + |-5| = 9
-HS: Trả lời: bằng –5
Quy tắc: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối câu chúng rồi đăït dấu “-“ trước kết quả
Ví dụ: (-16) + (-55) = - (16 + 55) = -71
?2 a) (+37) + (+81) = 118
b) (-23) + (-17) = -40
Củng cố – Dặn dò:
BT 23, 24. Chia ra 6 nhóm làm.
23- Tính a) 2763 + 152 = 2915
b) (-7) + (-14) = -21
c) (-35) + (-9) = -44
24- Tính a) (-5) + (-248) = -253
b) 17 + |-33| = 17 + 33 = 50
c) |-37| + |+15| = 37 + 15 = 52
Dặn dò
- Học bài, BTVN 25, 26
- Chuẩn bị: §5
Rút kinh nghiệm:
TUẦN: 15
TIẾT: 45
Ngày soạn: 28/11/07
Ngày dạy:
§5 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
MỤC TIÊU
HS biết cộng hai số nguyên.
Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc gảm của một đại lượng.
Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiển bằng ngôn ngữ toán học
CHUẨN BỊ
Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm
Đồ dùng dạy học: Trục số, bảng phụ
NỘI DUNG
Ổn định: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
<
Bài cũ
a) (-2) + (-5) (-5)
b) (-10) (-3) + (-8)
Nhận xét cho điểm
a) (-2) + (-5) < (-5)
>
b) (-10) > (-3) + (-8)
Bài mới. Bài trước chúng ta đả tìm hiểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, Tiết học này chúng ta sẽ biết thêm quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. TÌM HIỂU MỘT SỐ VÍ DỤ
-GV nêu ví dụ trang 75 SGK.Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài.
-GV: Hướng dẫn:Ta thấy giảm 50C có nghĩa là tăng -50C nên ta cần tính (+3) + (-5) = ?
-Gọi 1 em lên bảng,
Cả lớp tìm câu trả lời.
-GV: hãy dùng trtục số để tìm kết quả phép tính
-HS: Sử dụng trục số
- Vậy (+3) + (-5) = -2
GV: Yêu cầu HS tìm câu trả lời ?1 ?2
-Gọi hs Lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở
-GV: Cho HS nhận xét ?1
-GV: Cho HS nhận xét ?2
1.Ví dụ:
{HS: Đọc đầu bài.Tóm tắt đề bài}
-Nhiệt độ buổi sáng 3oC
-Nhiệt độ buổi chiều giảm 5oC
Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
Giải:
(+3) + (-5) = -2
Vậy:Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh là:-2oC
?1 So sánh kết quả: (-3) + 3 = 0
Và (3) + (-3) = 0
Tổng hai số đối nhau đề bằng 0
?2 Nhận xét kết quả
3 + (-6) = -3
Và |-6| - |3| = 6 - 3 = 3
Kết quả là hai số đối nhau
GV: Kết quả bằng nhau. Từ đó đưa đến Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
(-2) + (+4) = 2
Và |+4| - |-2| = 4 - 2 = 2
Hoạt động 1. QUY TẮC CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
GV: Cho HS tự rút ra quy tắc dựa vào hai nhận xét trên.
HS: Rút ra quy tắc.
GV: Sửa sai cho HS
GV: Cho 1HS đọc quy tắc SGK trang 76, Cả lớp ghi vở.
Yêu cầu HS: Đọc ví dụ SGK
Ví dụ: (-273) + 55 = ?
GV: Cho HS làm ?3
HS:1 em lên bảng tính
Cả lớp làm vào vở
GV:Cùng HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
- Ví dụ: (-273) + 55 = -(273 - 55) = -218
?3 Tính a) (-38) + 27 = -(38 - 27)
= -11
b) 273 + (-123) = (273 - 123)
= +150
Củng cố – Dặn dò:
BT 27, 28
27- Tính a) 26 + (-6) = 20
b) (-75) + 50 = -25
c) 80 + (-220) = -140
28- Tính a) (-73) + 0 = -73
b) |-18| + (-12) = 6
c) 102 + (-120) = -18
Dặn dò:
- Học bài, BTVN 29, 30
- Chuẩn bị: Luyện tập
Rút kinh nghiệm:
TUẦN: 15
TIẾT: 46
Ngày soạn: 02/12/07
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu
Rèn luyện kĩ năng áp dụng các quy tắc, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét
Biết biểu thị một số bài tập thực tế
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
2. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm
3. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chứa bài tập
III. NỘI DUNG
Ổn định: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
Bài cũ
Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm?
- Chữa bài tập 31 trang 77 SGK
HS lên bảng trả lời Và giải bài tập31
(-30)+(-5) = -35
(-7) + (-13) = -20
(-15) + (-235) = -250
Bài mới. Để củng cố các kiến thức đã học mời các em vào tiếp luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
Bài tập 32 (tr77.SGK)
- Yêu cầu HS: Nêu đầu bài
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
- Yêu cầu HS: 1 hs Nhắc lại quy tắc. Cả lớp nghe
- GV: Gọi 3 em lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS: 3 em lên bảng làm bài
Cả lớp làm và hteo dõi
- GV,HS nhận xét bài làm.
Bài tập 34 (tr77.SGK)
Tính giá trị của biểu thức
- GV: Gọi 2 em lên bảng làm bài
- GV: hướng dẫn cho HS. Ta thay giá trị của x=-4 và y=2 vào biểu thức đã cho.
- Têu cầu 2 em lên bảng làm bài
Cả lớp làm và hteo dõi
- GV,HS nhận xét bài làm.
Bài tập 35 (tr77.SGK)
- GV: Gọi 1 em đọc đầu bài
- GV: Đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
- GV: Gọi một em lên bảng làm bài
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV: Nhận xét, sửa sai
Bài tập bổ sung:
Tìm số nguyên x
x+ (-3) = -11
–5 + x = 15
x + (-12) = 2
GV: Hướng dẫn HS làm các câu trên
Yêu cầu HS Làm bài tập trên
GV: Cho HS kiểm tra lại
Bài tập 32 (tr77.SGK)
16 + (-6) = |16| - |-6| = 16 – 6 = 10
14 + (-6) = |14| - |-6| = 14 – 6 = 8
(–8) + 12 = 12 – 8 = 4
Bài tập 34 (tr77.SGK)
Thay x=-4 ta được:
(-4) + (-16) = -(4 + 16) = -20
Thay y =2 ta được:
(-102) + 2 = - (102 – 2) = -100
Bài tập 34 (tr77.SGK)
a) x= 5
x= -2
Tìm x
x + (-3) = -11
x = (-11)-(-3) = -14
–5 +x = 15
x = 15 – (-5) = 20
x + (-12) = 2
x = 2 – (-12) = 14
Củng cố – Dặn dò:
GV: yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, Khác dấu
HS: Nhắc lại quy tắc
GV: ? Xét xem phát biểu sau đây là Đúng hay Sai:
Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm
Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên dương
Đúng
Sai Vì còn phụ thuộc theo giá trị tuyệt đối của nó nữa.
Dặn dò:
- Ôn tập các quy tắc đã học
- Bài tập số 51, 52, 53, 54, 56 Tr 60 SBT
Rút kinh nghiệm:
TUẦN: 16
TIẾT: 47
Ngày soạn: 02/12/07
Ngày dạy:
§6 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG
CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
Biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên, giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp lí.
Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
2. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm
3. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chứa bài tập
III. NỘI DUNG
1. Ổn định: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
2. Bài cũ
Gọi một em lên bảng chữa
BT 35 (SGK)
HS: lên bảng chữa BT
a) x = 5 triệu đồng
b) x = -2 triệu đồng
3. Bài mới. Các tinh chất của phép cộng trong N có còn đúng trong Z không, để trả lời câu hỏi trên. Chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN
-GV: Cho hs làm
?1 Tính và so sánh két quả
-HS: 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở nháp.
-GV: (?) Khi ta đổi chỗ các số hạng thì tổng như thế nào?
-HS: Tổng không thay đổi
-GV:Phép cộng các số nguyên cũng có tính giao hoán
-HS: phát biểu: Tổng hai số nguye6n không đổi khi
File đính kèm:
- HKI-CII.doc