I. Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước
HS: Ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
101 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hình học 6 - Kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 20/10/2007
Dạy: ...../......./2007
Tiết 23: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’)
6A2: ..../29; 6A3: ...../29
2. Kiểm tra : (5’)
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập(10’)
1.1 Bài 104c, d (sgk/42)
Gọi học sinh lên bảng chữa
Cùng học sinh nhận xét đánh giá.
Chốt lại cách trình bày lời giải.
2.2 Bài 105 ( sgk/42)
đồng thời gọi học sinh 2 chữa bài 105
Cùng học sinh nhận xét.
Chốt lại cách giải dạng bài dạng ghép số và cách trình bày.
1 HS trình bày lời giải, dưới lớp làm ra nháp
HS nhận xét
HS 2 trình bày, dưới lớp làm ra nháp.
Nhận xét
1. Bài 104 (sgk/42)
c)Ta có 43* chia hết cho cả 3 và 5 Do đó:
4 + 3 + * 3
* {0; 5}
* = 5. Vậy số cần tìm là 435
d) Ta có * 81* Chia hết cho 2 , 5, 3 và 9. Do đó:
* tận cùng phải bằng 0.
* + 8 + 1 + * 9
Số cần tìm là 9810
2. Bài 105 (sgk/42)
a) Ba chữ số có tổng chia hết cho 9 là: 4, 5, 0. Các số lập được:
450; 405; 540; 504.
b) Ba chữ số có tổng chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là : 4, 5, 3. Các số lập được: 453, 435, 534, 345, 354, 543.
Hoạt động 2: Luyện tập(28’)
2.1 bài 107 (sgk/42)
Nêu cách giải?
Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm.
Cùng học sinh nhận xét.
Vận dụng kiến thức nào để giải bài tập trên?
Chốt lại: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Điều ngược lại chưa đúng.
2.2 Bài 108 (sgk/ 42)
Nêu cách tìm số dư trong phép chia 1543 cho 9, cho 3?
Chốt lại: Cách tìm số dư của một số khi chia cho 3, cho 9.
Trình bày lời giải bài 108?
Cùng học sinh nhận xét
2.3 Bài 110 (sgk/43)
Tương tự như bài 109 xác định số dư của 1 số khi chia cho 9.
Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày.
Cùng học sinh nhận xét
Chốt lại kiến thức toàn bài
Đọc bài 107
Hoạt động theo nhóm.
Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét.
Dấu hiệu chia hết cho3, cho 9
Nêu như sgk
Lấy tổng các chữ số của nó đem chia cho 3, cho 9
1 hs lên bảng, dưới lớp làm ra nháp.
Nhận xét
Đọc bài 110
2 HS lên bảng thực hiện
Nhận xét
3. Bài 107 (sgk/42)
Cõu
Đ
S
a) Một số 9 thỡ số đú 3
x
b)Một số 3 thỡ số đú 9
x
c) Một số15 thỡ số đú 3
x
d) Một số45 thỡ số đú 9
x
4. Bài 108 (sgk/ 42)
1546 có 1 +5 + 4 + 6 = 16.
Số 16 chia cho 3 dư 1, chia cho 9 dư 7. Vậy 1546 chi cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1.
1527 có 1 +5 + 2 + 7 = 15
Số 15 chia cho 3 dư 0, chia cho 9 dư 6. Vậy 1546 chi cho 9 dư 6, chia cho 3 dư 0.
1011 ta có 10 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1. Vậy 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1.
5. Bài 110 (sgk/43)
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa. Đọc mục có thể em chưa biết.
- BTVN: 134; 135; 137 (SBT/19)
- Nghiên cứu trước bài: “ Ước và bội”.
Soạn: 22/10/2007
Dạy: ...../......./2007
Tiết 24: Ước và bội
I. Mục tiêu:
- Nắm được các khái niệm: Ước và bội của một số, kí hiệu Ư(a), B(a).
- Tìm được các ước, bội của một số.
- Rèn kỹ năng tìm ước và bội của một số.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’)
6A2: ..../29; 6A3: ...../29
2. Kiểm tra : (5’)
- Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ước và bội ( 8’)
Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu sgk/ 43
Khi nào ta nói a là bội của b và b được gọi là ước của a?
Nhấn mạnh: Khái niệm ước và bội.
Thực hiện ?1
Chốt lại các xác định bội và ước của một số.
nghiên cứu sgk/ 43
a b
Đọc phần in đậm sgk
1 học sinh trình bày, lớp làm ra nháp.
18 là bội của 3 vì 18 3
18 không là bội của 4 vì 18 3 .....
1. Ước và bội
a b
a là bội của b,
b gọi là ước của a.
Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội (15’)
Nghiên cứu thông tin trong mục 2 sgk/44
Nêu cách bội nhỏ hơn 30 của 7?
Nêu cách tìm bội của số a?
Chốt lại cách tìm bội của một số.
Thực hiện ?2
Nêu cách tìm ước của 8?
Nêu cách tìm ước của số a (a>1)?
Chốt lại cách tìm ước của một số.
Thực hiện ? 3 theo nhóm.
Cùng học sinh nhận xét.
Thực hiện ?4
Tìm Ư(0); B(0)?
Cho biết kết luận của em về ước của 1, bội của1; ước của 0, bội của 0?
- Nhân 7 lần lượt với 0; 1; 2; 3; 4 ta được các bội của nhỏ hơn 30 của 7 là 0; 7; 14; 21; 28.
Nêu cách tìm.
?2. x { 0; 8; 16; 24; 32}
Nêu cách tìm ước của 8
Nêu cách tìm ước của a.
Hoạt động theo nhóm
Đại diện trình bày:
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Nhận xét .
? 4 hoạt động cá nhân.
1 học sinh trình bày, lớp làm ra nháp.
Ư(1) = 1; B(1) = N
Ư(0) = N* ; B(0) =
Trả lời.
2. Cách tìm ước và bội:
a) Ví dụ: sgk/ 44
b) Cách tìm bội của một số: sgk/44
c) Ví dụ 2: sgk/44
d) Cách tìm ước của một số: sgk/44.
e) Chú ý:
Số 1 chỉ có 1 ước là 1.
Số 1 là ước của bất kì số tự nhiên nào.
Ư(0) = N* ; B(0) =
Hoạt động 3: củng cố - luyện tập (9’)
Phát biểu khái niệm bội và ước?
Phát biểu quy tắc tìm bội của một số a khác 0?
Phát biểu quy tắc tìm ước của số a >1.
Có mấy cách diễn đạt a b?
Bài 113(sgk/44)
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
Nêu cách thực hiện?
Chốt lại cách thực hiện, gọi học sinh trình bày.
Chốt lại kiến thức toàn bài.
Trả lời theo cáccau hỏi của giáo viên.
Đọc bài 113
Trả lời
2 học sinh trình bày, lớp làm ra nháp.
3. bài tập:
Bài 113 (sgk/ 44)
a)
x B(12) và 20x 50
Do đó: x { 24; 36; 48}
b) x 15 và 0 < x 40
Do đó: x {15; 30}
c) x Ư(20) và x > 8
Do đó x {10; 20}
d) 16 x .Do đó:
x Ư(16) = {1; 2; 3; 4 ; 8; 16}
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Nắm được khái niệm ước và bội, nắm được cách tìm ước và bội của một số.
- BTVN: 111; 112; 114. Nghiên cứu trước bài Số nguyên tố, hợp số. Bảng số nguyên tố.
Soạn: 22/10/2007
Dạy: ...../......./2007
Tiết 25: Số nguyên tố, Hợp số. Bảng số nguyên tố.
I. Mục tiêu:
- Nắm được các khái niệm: Số nguyên tố, hợp số.
- Nhận ra các số nguyên tố, hợp số trong 10 số tự nhiên đầu tiên. Nắm được cách lập bảng số nguyên tố.
- Rèn kỹ năng nhận biết số nguyên tố, hợp số nhờ áp dụng kiến thức chia hết.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước, Bảng các số từ 2 đến 100
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’)
6A2: ..../29; 6A3: ...../29
2. Kiểm tra : (5’)
- Tìm ước của các số sau: 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8?
- Nêu cách tìm ước của a, bội của a?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Số nguyên tố, hợp số. (15’)
ước của các số 2, 3, 5, 7 có đặc điểm gì?
- Các số 2, 3, 5, 7 là các số nguyên tố.
ước của các số 4, 6, 8 có đặc điểm gì?
- các số 4, 6, 8 gọi là hợp số.
Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số?
Làm thế nào để nhận biết một số là số nguyên tố, hợp số?
Thực hiện ?1 sgk/46
Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không?
Hãy chỉ ra các số nguyên tố nhỏ hơn 10?
Chốt lại kiến thức về số nguyên tố, hợp số.
Chỉ có hai ước là 1 và chính nó
Có nhiều hơn hai ước.
Trả lời.
Tìm các ước của nó.
Thực hiện ?1
7 là số nguyên tố.
8, 9 là hợp số.
1. Số nguyên tố, hợp số.
a) Ví dụ: Sgk/ 46
b) Khái niệm: Sgk/ 46
c) chú ý: sgk/ 46
Hoạt động 2: Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 (15’)
Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu sgk/ 46.
Trình bày cách lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100?
Treo bảng các số từ 2 đến 100 chỉ rõ cách lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100.
Chỉ ra các số nguyên tố nhỏ hơn 100?
Có nhận xét gì về số nguyên tố 2?
Chốt lại cách lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100.
Nghiên cứu sgk/46
Trình bày cách lập bảng
Chỉ ra
Là số nguyên tố nhỏ nhất và là số chẵn duy nhất.
2. Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100
a) Cách lập bảng:
sgk/ 46
b) Bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập(8’)
- Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì?
3.1 Bài 116 (sgk/47)
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
Nêu cách giải?
Trình bày lời giải theo nhóm
Cùng học sinh nhận xét.
Có nhận xét gì về tập hợp P các số nguyên tố?
3.2 Bài 119(sgk/47)
Nêu cách giải
Yêu cầu 2 học sinh trình bày bài giải.
Chốt lại cách giải và cách trình bày
Trả lời như sgk
Đọc bài 116
Nêu cách giải
Hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo
Lớp nhận xét.
Có những phần tử thuộc tập N nhưng không thuộc P, P là tập con của N.
Đọc bài 119
Nêu cách giải
2 hs trình bày, lớp làm ra nháp.
Nhận xét
3. Luyện tập:
Bài 116 (sgk/47)
83 P; 91 P;
15 N; P N.
Bài 119(sgk/47)
Ta có 1* là số nguyên tố do đó: * {1; 3; 7; 9}
Ta có 3* là số nguyên tố do đó: * {1; 7}
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Nắm được khái niệm số nguyên tố, hợp số, cách kiểm tra một số là số nguyên tố, hợp số. BTVN: 115;117; 118 (sgk/47)
Soạn: 25/10/2007
Dạy: ...../......./2007
Tiết 26: luyện tập
I. Mục tiêu:
- Được củng cố khắc sâu khái niệm: Số nguyên tố, hợp số.
- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số.
- Rèn kỹ năng nhận biết số nguyên tố, hợp số nhờ áp dụng kiến thức chia hết.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’)
6A2: ..../29; 6A3: ...../29
2. Kiểm tra : (15’)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) Số chia hết cho 2 và 9 là:
A. 1372
B. 5418
C. 7401
D. 1320
b) Giá trị của luỹ thừa 23 là:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
c) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:
A. 1; 2; 3; 5; 7; 9
B. 3; 5; 7; 9
C. 2; 3; 5; 7
D. 3; 5; 7; 9
d) Các hợp số nhỏ hơn 10 là:
A. 1; 2; 4; 6; 8; 9
B. 4; 6; 8; 9
C. 2; 4; 6; 7; 8; 9
D. 2; 4; 6; 8
e) Kết quả của am . an là:
A. am+n
B. am - n
C. am : n
D. am . n
f) Số chia hết cho 3 và 5 là:
A. 1372
B. 5418
C. 7404
D. 1320
g) Số chia hết cho 2, 3, 5 và 9 là:
A. 1372
B. 9180
C. 7401
D. 1320
Câu 2: điền dấu “X” vào ô thích hợp:
Câu
Đúng
Sai
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9
c) Có 3 số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố
Câu 3: a) Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố: 2*
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó chia hết cho 9
Đáp án- Biểu điểm:
Câu 1: Mỗi đáp án đúng 0,75đ
Câu
a
b
c
d
e
f
g
Đáp án
B
D
C
B
A
D
B
Câu 2: Mỗi đáp án đúng được 0,75đ
Câu
Đáp án
a
Đúng
b
Sai
c
Đúng
Câu 3:
a) Ta có 2* là số nguyên tố do đó: * { 3; 9}
Vậy số cần tìm là 23; 29.
b) số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là: 10 008
1đ
0,5đ
1đ
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập(10’)
1.1 Bài 118 a, b(sgk/ 47)
Yêu cầu 2 HS trình bày lời giải.
Cùng học sinh nhận xét
Chốt lại cách kiểm tra một tổng (hiệu) là số nguyên tố, hợp số.
Đọc bài toán
HS 1 làm 118 a, b
HS 2 làm 118 c, d.
HS dưới lớp làm ra nháp.
Nhận xét
1, Bài 118 (sgk/47)
a) 3. 4. 5 + 6. 7 3
3. 4. 5 + 6. 7 > 3
Vậy tổng 3. 4. 5 + 6. 7 là hợp số.
b) 7. 9. 11. 13 - 2. 3. 4. 7 7
7. 9. 11. 13 - 2. 3. 4. 7 > 7
Vậy hiệu 7. 9. 11. 13 - 2. 3. 4. 7 là hợp số.
c) 3. 5. 7 + 11 . 13 . 17
3. 5. 7 là một số lẻ
11 . 13 . 17 là một số lẻ
Do đó tổng là một số chẵn nên chia hết cho 2 và lớn hơn 2 nên là hợp số.
d) 16 354 + 67 541 Tổng có tận cùng bằng 5 do đó chia hết cho 5 và lớn hơn 5 nên là hợp số.
Hoạt động 2: Luyện tập(18’)
2.1 Bài 121 (sgk/47)
Nêu cách giải bài 121?
Trình bày lời giải
Cùng học sinh nhận xét
Chốt lại cách tìm số tự nhiên k thoả mãn khi nhân với một số nguyên tố để tích có được là một số nguyên tố.
2.2 Bài 123 (sgk/48)
Nêu cách giải?
Trình bày lời giải theo nhóm
Cùng học sinh nhận xét.
Cho học sinh nghiên cứu mục có thể em chưa biết
Trình bày cách kiểm ta một số là số nguyên tố?
Chốt lại cách kiểm tra một số là số nguyên tố.
2.3. Bài 124(sgk/48)
Nghiên cứu, trình bày lời giải.
Chốt lại kiến thức toàn bài.
Đọc bài
Nêu cách giải
Trình bày lời giải
Nhận xét
Đọc yêy cầu bài 123
Nêu cách giải
Hoạt động theo nhóm
Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét
Nghiên cứu sgk/48
Trình bày như sgk
Đọc bài
Trả lời miệng Máy bay có động cơ ra đời năm 1903
2. Bài 121 (sgk/47)
a) Với k = 0 thì 3k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số.
Với k = 1 thì 3k = 3, là số nguyên tố
Với k2 thì 3k là hợp số (Vì có ước khác 1 và khác chính nó là 3)
Vậy với k = 1 thì 3k, là số nguyên tố
b) Với k = 0 thì 7k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số.
Với k = 1 thì 7k = 7, là số nguyên tố
Với k2 thì 7k là hợp số (Vì có ước khác 1 và khác chính nó là 7)
Vậy với k = 1 thì 7k, là số nguyên tố.
2. Bài 123 (sgk/48)
a
29
67
49
127
173
253
p
2, 3, 5
2, 3,
5, 7
2, 3,
5, 7
2, 3, 5
7, 11
2, 3, 5
7, 11, 13
2, 3, 5
7, 11, 13
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
Xem lại các dạng bài tập đã chữa, các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5. Nghiên cứu trước bài phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
BTVN: 120, 122 (sgk/ 47).
Ngày soạn: 21/10/2009
Tiết 27: Đ 14.phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Nắm được cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Rèn kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : (5’)
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5?
- Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 30?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?(10’)
Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ sgk/48.
Số 300 được viết dưới dạng tích như thế nào? Các thừa số của tích có đặc điểm gì?
Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên là gì?
Nhấn mạnh: Viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 13; 19; 25; 6?
Tại sao 25 và 6 lại phân tích ra thừa số nguyên tố?
Vậy dạng phân tích của mỗi số nguyên tố là gì?
Đưa ra nội dung chú ý.
Nghiên cứu thông tin
Trình bày ví dụ
Trả lời
13 = 13; 19 = 19
6 = 2 . 3; 25 = 52
25 và 6 là hợp số
là chính nó
Đọc chú ý.
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
a) ví dụ: sgk/49
b) Khái niệm: Sgk/ 49
c) Chú ý: sgk/49
Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.(15’)
Yêu cầu học sinh nghiên cứu mục 2.
Trình bày cách thực hiện phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.
So sánh kết quả thu được với kết quả phân tích trước đó?
Chốt lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Thực hiện ? sgk/ 50
Trình bày cách thực hiện ?
Nghiên cứu thông tin
Trình bày cách thực hiện.
Cho cùng một kết quả.
Hoạt động cá nhân.
1 HS lên bảng, dưới lớp làm ra nháp.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
a) Ví dụ: sgk/ 49
b) Chú ý: sgk/50
? sgk/50
420 2
210 2
105 3
35 5
7 7
1
Vậy 420 = 22. 3 .5 . 7
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (8’)
phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
3.1 Bài 125 a, d (sgk/50)
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
Gọi 2 học sinh trình bày
Cùng học sinh nhận xét.
3.2 Bài 127 a, b (sgk/ 50)
Nêu cách thực hiện bài 127?
Cho học sinh hoạt động theo nhóm
Cùng học sinh nhận xét.
Chốt lại kiến thức toàn bài.
Trả lời
Đọc nội dung bài 125
2 HS thực hiện dưới lớp làm ra nháp
Nhận xét
Đọc yêu cầu bài 127
Nêu cách thực hiện
Hoạt động theo nhóm
Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét
3. Luyện tập:
Bài 125 (sgk/50)
a) 60 = 22. 3. 5
d) 1035 = 32. 5. 23
Bài 127 a, b (sgk/ 50)
a) 225 = 32. 52
Do đó số 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5
b) 1800 = 23. 32. 52
Do đó số 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3 và 5
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Nắm được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố, cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- BTVN: 125, 126, 127, 128 (sgk/50)
Ngày soạn: 25/10/2009
Tiết 28: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Dựa trên việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta có thể tìm được tập hợp các ước của một số cho trước
- Rèn kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- giáo dục học sinh tư duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : (5’)
- thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
áp dụng: phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 306; 567
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập(10’)
1.1 Bài 126 (sgk/50)
Yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày lời giải
Cùng học sinh nhận xét.
Chốt lại cách giải
1.2 Bài 128 (sgk/ 50)
Đồng thời gọi học sinh khác trình bày lời giải bài 128.
Cùng học sinh nhận xét
Chốt lại cách giải.
1 HS chữa, HS dưới lớp làm ra nháp
Nhận xét
1 HS chữa, HS dưới lớp làm ra nháp
Nhận xét
1. Bài 126 (sgk/50)
Bạn An làm chưa đúng, Sửa lại:
120 = 23. 3 . 5
306 = 2 . 32. 17
567 = 34 . 7
2. Bài 128 (sgk/ 50)
a = 23 . 52 . 11
Các số 4, 8, 11, 20 là ước của a. Số 16 không là ước của a.
Hoạt động 2: Luyện tập: (28’)
2.1 Bài 131(sgk/ 50)
Cho biết mối quan hệ của hai số tự nhiên đó với 42?
Nêu cách tìm hai số đó?
Tương tự đối với phần b
Yêu cầu 1 học sinh trình bày lời giải.
Cùng học sinh nhận xét và chốt lại cách trình bày.
2.2 Bài 132(sgk/ 50)
Tìm mối quan hệ giữa số túi và số bi?
Ta có lời giải như thế nào?
2.3. Số hoàn chỉnh
Tìm ước của 6?
Tính tổng các ước của 6 (trừ 6) rồi so sánh với 6?
Số 6 gọi là số hoàn chỉnh.
Vậy thế nào là số hoàn chỉnh?
Trong các số sau số nào là số hoàn chỉnh: 12; 28?
Đọc bài 131
Hai số đó là ước của 42.
Tìm ước của 42
Trình bày lời giải bài toán
Nhận xét.
Đọc bài 132
Số túi là ước của số bi
Trình bày lời giải
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
1 + 2 + 3 = 6
Trả lời
Số 28
3. Bài 131(sgk/ 50)
a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42 do đó mỗi số là ước của 42. Ta có:
1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7
b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30, a < b. Do đó ta có
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6
4. Bài 132 (sgk/ 50)
Số túi là ước của 28
Ta có: 28 = 22 . 7
Các ước của 28 là: 1, 2, 4, 7, 14, 28
Vậy Tâm có thể xếp 28 viên bi vào: 1; 2; 4; 7; 14; 28 (túi)
*Lưu ý: Số hoàn chỉnh là số tự nhiên có tổng các ước (trừ nó) bằng chính nó.
Ví dụ: 6 = 1 + 2 + 3
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Nắm vững cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, cách tìm ước của một số.
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- BTVN: 130; 133 sgk/ 50 +51
- Đọc và nghiên cứu trước bài Ước chung và bội chung.
Soạn: 01/11/2007
Dạy: ...../......./2007
Tiết 29: Ước chung và bội chung.
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các khái niệm Ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp.
- Học sinh biết tìm ước chung bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các bội
( các ước) rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp.
- Biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
- giáo dục học sinh tư duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’)
6A2: ..../29; 6A3: ...../29
2. Kiểm tra : (5’)
- Tìm Ư(4), Ư(6) ?
- Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 4; của 6 ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ước chung (10')
Hãy chỉ ra các số vừa là Ư(4) vừa Ư(6)?
Số 1 và 2 gọi là ước chung của 4 và 6.
Số thoả mãn điều kiện nào thì là ƯC(4, 6)?
Vậy ước chung của hai hay nhiều số là gì?
Nêu kí hiệu ước chung của hai hay nhiều số?
Khi nào số x là ước chung của a, b?
Mở rộng khi nào x là ước chung của nhiều số?
Chốt lại kiến thức về ước chung, cách tìm ước chung của hai hay nhiều số.
Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 sgk/52
1 và 2
Vừa là Ư(4) vừa là Ư(6)
Trả lời
ƯC (a, b, c, ...)
a x; b x thì
x ƯC (a, b)
?1: 8 ƯC (16, 40)
đúng vì 16 8; 40 8
8 ƯC (32, 28) sai vì 32 8; 28 8.
1. Ước chung
a) Ví dụ: sgk/51
b) Khái niệm: sgk/51
Hoạt động 2: Bội chung (13’)
Trở lại phần kiểm tra bài cũ, yêu cầu học sinh chỉ ra những số vừa là bội của 4, vừa là bội của 6?
Các số 0; 12; 24 là bội chung của 4 và 6.
Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
Nêu kí hiệu bội chung của hai số a và b?
Khi nào x BC (a, b, c) ?
Nêu cách tìm bội chung của hai hay nhiều số.
Chốt lại kiến thức về bội chung, cách tìm bội chung của hai hay nhiều số.
Thực hiện ?2 sgk/ 52
Thực hiện bài 134 theo nhóm
Cùng học sinh nhận xét.
Chốt lại cách sử dụng kí hiệu , .
0; 12; 24
Trả lời
BC (a, b)
x a; x b; x c
Nêu cách tìm bội chung
?2 sgk/ 52
Điền một trong các số: 1; 2; 3; 6
Hoạt động nhóm bài 134.
Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét
2. Bội chung
a) Ví dụ: sgk/51
b) Khái niệm: sgk/51
Hoạt động 3: Chú ý (8’)
Cho học sinh tự nghiên cứu chú ý.
Tập hợp ƯC (4, 6) tạo thành bởi những phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư(6)?
Tập hợp ƯC (4, 6) là giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6).
Vậy thế nào là giao của hai tập hợp? Nêu kí hiệu giao của hai tập hợp?
Trình bày các ví dụ sgk/53.
Chốt lại khái niệm giao của hai tập hợp và kí hiệu.
3. Chú ý: sgk/52+53
Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập (7’)
Nêu các khái niệm: Bội chung, ước chung, giao của hai tập hợp?
Bài 136 (sgk/53)
Nêu cách giải
Chốt lại cách giải và yêu cầu một học sinh trình bày.
Chốt lại kiến thức toàn bài.
Đọc bài 36, nêu cách giải.
4. Luyện tập
Bài 136 (sgk/53)
A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B = {0; 9; 18; 27; 36}
M = {0; 18; 36}
M A; M B
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Nắm được các khái niệm Ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp.
- BTVN: 135 (sgk/53)
Soạn: 04/11/2007
Dạy: ...../......./2007
Tiết 30: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu cách tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số.
- Rèn kỹ năng tìm ước chung, bội chung; tìm giao của hai tập hợp.
- giáo dục học sinh tư duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’)
6A2: ..../29; 6A3: ...../29
2. Kiểm tra : (5’)
- Nêu cách tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số?
- Giao của hai tập hợp là gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập(7’)
Yêu cầu học sinh chữa bài 135 (sgk/53)
Cùng học sinh nhận xét
ƯC(6, 9) = Ư(6) Ư(9) đúng hay sai?
Chốt lại các tìm ước chung của hai hay nhiều số.
2 HS lên bảng chữa bài tập dưới lớp làm ra nháp
Nhận xét
Đúng
1. Bài 135 (sgk/53)
a) Ư(6) = {1, 2, 3, 6}
Ư(9) = {1, 3, 9}
ƯC(6, 9) = {1, 3}
b) Ư(7) = {1, 7}
Ư(8) = {1, 2, 4, 8}
ƯC(7, 8) = {1}
c) ƯC(4, 6, 8) = {1, 2}
Hoạt động 2: Luyện tập (30’)
2.1 Bài 137 (sgk/53 +54)
Nêu cách tìm giao của hai tập hợp?
Gọi 1 HS trình bày lời giải.
Cùng học sinh nhận xét và chốt lại cách tìm giao của hai tập hợp.
2.2 Bài 138 (sgk/54)
Bài 138 cho biết gì? yêu cầu gì?
Số bút bi, số quyển vở có quan hệ gì với số phần thưởng?
Vậy cách chia nào thực hiện được?
Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm.
Cùng học sinh nhận xét.
Chốt lại cách thực hiện.
2.4 Bài tập: Tìm số nguyên tố p sao cho:
a) 5p +3 là số nguyên tố;
b) p + 2, p +6, p +8 là các số nguyên tố( p < 7 )
5p +3 là số nguyên tố lẻ hay chẵn? khi đó 5p là số chẵn hay lẻ? Suy ra p =?
p < 7 gồm những số nào?
Xét mấy trường hợp? Vậy tìm được p =?
Trình bày lời giải?
Chốt lại phương pháp giải và cách trình bày.
Tìm các phần tử chung của hai tập hợp.
1 HS thực hiện, dưới lớp làm nháp
Nhận xét.
Đọc bài 138
Trả lời
Số phần thưởng là ước chung của số bút bi, số quyển vở.
Cách a và c
Hoạt động theo nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét.
Đọc bài toán, suy nghĩ tìm lời giải
5p +3 là số nguyên tố lẻ, 5p là số chẵn do đó p = 2
2; 3; 5
Xét 3 trường hợp
Vậy p = 5 thoả mãn.
Trình bày.
2. Bài 137 (sgk/53 +54)
a) A = {cam, táo, chanh}
B = {cam, chanh, quýt}
A B = {cam, chanh}
b) A B là tập hợp các học sinh vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c) A B = B
d) A B =
3. Bài 138 (sgk/54)
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút bi ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
File đính kèm:
- giao an hinh 6 ki 1.doc