1. Kiến thức:
- Biết khái niệm nửa mặt phẳng, góc.
- Biết khái niệm các loại góc.
- Biết cách đo, vẽ góc.
- Biết thế nào là tia phân giác của một góc.
- Biết các khái niệm về hình tròn.
- Biết các khái niệm về tam giác.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ các loại góc.
- Đo góc, vẽ góc khi biết số đo chính xác.
- Nhận biết tia phân giác của một góc.
- Biết vẽ đường tròn.
- Biết vẽ tam giác.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc. Vẽ hình chính xác, cẩn thận.
18 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6, năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2: GÓC
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm nửa mặt phẳng, góc.
- Biết khái niệm các loại góc.
- Biết cách đo, vẽ góc.
- Biết thế nào là tia phân giác của một góc.
- Biết các khái niệm về hình tròn.
- Biết các khái niệm về tam giác.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ các loại góc.
- Đo góc, vẽ góc khi biết số đo chính xác.
- Nhận biết tia phân giác của một góc.
- Biết vẽ đường tròn.
- Biết vẽ tam giác.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc. Vẽ hình chính xác, cẩn thận.
Tuần 20 - Tiết 15
ND: 2.1 - Bài: §11.
NỬA MẶT PHẲNG
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: - HĐ1: HS biết khái niệm nửa mặt phẳng (không phải định nghĩa).
- HĐ2: Học sinh biết khái niệm tia nằm giữa hai tia.
1.2. Kỹ năng: - HĐ1: HS đưa ra những hình ảnh về mặt phẳng trong thực tế.
- HĐ2: Nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
1.3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Khái niệm nửa mặt phẳng, tia nằm giữa hai tia.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. GV: thước thẳng.
3.2. HS: thước thẳng.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định: kiểm diện 6A1:
6A2:
6A3:
4.2. Kiểm tra miệng:
Giáo viên giới thiệu mục tiêu chương 2 và kiểm tra tập vở, sách giáo khoa tập 2 của học sinh.
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Cho HS hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng.
- GV: mặt bảng, mặt bàn, bức tường, mặt nước yên lặng,… cho ta hình ảnh của một mặt phẳng.
- GV: Đường thẳng có giới hạn không?
- HS: Đường thẳng không giới hạn, ta có thể kéo dài về hai phía.
- GV: mặt phẳng cũng không bị giới hạn về mọi phía
- GV: vẽ đường thẳng a
- GV: Đường thẳng a vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần?
- HS: Đường thẳng a chia mặt bảng thành 2 phần
- GV: mỗi phần là một nửa mặt phẳng
- GV giới thiệu thực tế: giữa các thửa ruộng có đường đi chung gọi là bờ ruộng và tương tự, đường thẳng a gọi là bờ của 2 nửa mặt phẳng
- GV: Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
- HS: Trả lời.
- GV: hai nừa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- GV: Để phân biệt nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó.
- GV: Vẽ hai điểm M, N như hình:
a
(I)
(II)
M
N
P
- GV: Cách gọi tên nửa mặt phẳng: Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.
- GV:Tương tự em hãy gọi tên nửa mặt phẳng bờ a còn lại trên hình vẽ?
- HS: Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
x
y
E
F
- GV: Vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ.
- HS: +Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm F.
+ Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm F hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm E.
- GV: (Bổ sung điểm P ở hình 1) Hai điểm P; N nằm cùng phía đối với đường thẳng a. Hai điểm M; P nằm khác phía đối với đuờng thẳng a.
- GV: Vị trí hai điểm M; N đối với đường thẳng a như thế nào?
HS: M; N nằm khác phía đối với đường thẳng
- GV yêu cầu:
-Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc (theo đúng thứ tự).
-Lấy 2 điểm : M; N:
MOx , M ≢ O;
N Oy, N ≢ O.
-Vẽ đọan thẳng MN.
- GV: cho biết tia Oz có cắt đọan thẳng MN không?
- HS: Ở hình 1, Tia Oz không cắt MN
- GV: tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy không? Vì sao?
- HS: không
- GV vẽ hình thứ 2
- GV: vậy tai Oy có nằm giữa hai tia còn lại không?
- HS: có
- GV: Ở hình thứ 3 có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không? Vì sao?
- HS: không có
1. Nửa mặt phẳng:
Hình ảnh mặt phẳng: mặt bảng, mặt bàn, mặt nước khi yên lặng,…
Khái niệm: Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
a
(I)
(II)
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
2. Tia nằm giữa hai tia:
- Tia Oy nằm giữa tia Ox và tia Oz
- Tia Oy nằm giữa tia Ox và tia Oz
- Tia Oy không nằm giữa tia Ox và tia Oz
4. Tổng kết:
Bài tập 3: Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại? Giải thích?
O
x1
x2
x3
O
a’
a
a’’
a) b)
O
A
C
B
c)
- HS: Vẽ hình và vẽ thêm đoạn thẳng để giải thích tia nằm giữa hai tia còn lại.
- Giáo viên nêu nhận xét, nhắc lại cách nhận biết tia nằm giữa hai tia còn lại.
Bài tập 3:
Hình a : Tia Oa’ nằm giữa hai tia Oa và Oa’’
Hình b: Không có tia nào nằm giữa hai tia còn lại.
Hình c: Tia OB nằm giữa hai tia OA và OC
5. Hướng dẫn học tập:
Bài này: + Nêu được hình ảnh thực tế của mặt phẳng?
+ Phát biểu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a.
+ Làm bài tập 4 SGK trang 73.
Bài sau: + Đọc trước bài “góc”.
+ Thế nào là một góc? góc bẹt?
5. PHỤ LỤC:
Tuần 21 - Tiết 16
ND: 9.1. Bài: §2.
GÓC
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: - HĐ1,2: HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì?
- HĐ3: Cách vẽ góc.
- HĐ4: Cách nhận biết điểm nằm trong góc.
1.2. Kỹ năng: - HĐ1,2,3: HS biết vẽ góc , đặt tên góc, đọc tên góc.
- HĐ4: Nhận biết một điểm nằm trong một góc hay không.
1.3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Định nghĩa, cách vẽ góc, nhận biết điểm năm trong góc, nằm ngoài góc.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. GV: thước thẳng
3.2. HS: thước thẳng, xem trước các định nghĩa.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định: kiểm diện 6A1:
6A2:
6A3:
4.2. Kiểm tra miệng:
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: (8đ)
- Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
- Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?
Câu 2: (2đ)
x
y
O
Dựa vào hình vẽ em hãy cho biết tia Ox và tia Oy có điểm chung nào? Hình như thế được gọi là gì?
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng trả lời.
- Học sinh nhận xét
- GV nhận xét cho điểm.
Câu 1:
- Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a gọi là nửa mp bờ a.
- Hai nửa mp đối nhau là hai nửa mp có chung bờ.
Câu 2: - Trên hình có tia Ox và tia Oy có chung điểm gốc O.
Hình như thế gọi là một góc.
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nêu định nghĩa góc.
- HS: Nêu định nghĩa.
- GV: điểm O gọi là đỉnh của góc, các tia Ox, Oy gọi là các cạnh của góc.
- GV hướng dẫn học sinh cách ghi ký hiệu
- GV: em hãy cho biết khi ghi tên của góc thì đỉnh của góc viết ở vị trí như thế nào?
- HS: viết giữa 2 chữ kia
- GV lưu ý HS là đỉnh của góc viết ở giữa
- Giáo viên nêu ra cách ký hiệu khác của góc.
- Giáo viên đưa ra các hình và yêu cầu HS cho biết các hình này có phải là góc không?
- GV: nếu điểm M thuộc Ox và N thuộc Oy thì góc xOy cũng là góc MON.
- GV: ở hình thứ 2, em có nhận xét gì về hai cạnh của góc xOy?
- HS: hai cạnh Ox, Oy là hai tia đối nhau.
- GV: góc như hình 2 gọi là góc bẹt.
- GV: vậy thế nào là góc bẹt?
- HS: nêu định nghĩa góc bẹt.
- GV: hướng dẫn học sinh cách vẽ góc bẹt.
- GV: Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế?
- HS: có thể đưa ra góc do 2 kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ.
- GV hướng dẫn học sinh cách vẽ góc: có thể vẽ đỉnh trước rồi vẽ hai cạnh, cũng có thể vẽ hai cạnh cắt nhau tại đỉnh của góc.
- GV: Trên hình có những góc nào? Đọc tên?
- HS đọc tên 3 góc khác nhau.
- GV: Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc. Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh, ta còn có thể dùng kí hiệu chỉ số.
- GV: nêu cách ghi ký hiệu cho các góc có cùng chung một đỉnh ví dụ Ô1, Ô2 , Ô3 ,…
- GV: gọi một học sinh lên bảng vẽ góc xOy.
- GV: lấy thêm điểm M nằm trong góc xOy.
- GV: Hãy nhận xét trong 3 tia Ox, OM, Oy, tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
- HS: OM.
- GV: Vậy điểm M là điểm nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy. Khi đó ta còn nói tia OM là tia nằm trong góc xOy.
1. Góc:
Định nghĩa :
Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
O
x
y
O: Đỉnh góc.
Ox, Oy : cạnh của góc.
Đọc là: Góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O)
Kí hiệu: xÔy (yÔx; Ô )
Cũng còn kí hiệu là: xOy , yOx, O
2. Góc bẹt:
Định nghĩa:
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
x
y
O
3. Vẽ góc:
4. Điểm nằm trong góc:
O
y
x
M
Tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy thì điểm M nằm bên trong góc xOy.
4.4. Tổng kết:
- Nêu định nghĩa góc?
- Thế nào là góc bẹt?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kết quả bài tập 6 và 7 SGK trang 75.
Bài tập 6:
a)… góc xOy… đỉnh… cạnh…
b) … S,… ST, SR.
c) … góc có 2 cạnh là hai tia đối nhau.
Bài tập 7:
Hình
Tên góc
Tên đỉnh
Tên cạnh
Ký hiệu góc
b
Góc TMP, góc PMT, góc M
Góc MTP, góc PTM, góc T
M
T
MT, MP
TP, TM
c
Góc xPy, góc yPx, góc P
Góc ySz, góc zSy, góc S
P
S
Px, Py
Sy, Sz
4.5. Hướng dẫn học tập:
Bài này: + Nêu khái niệm góc?
+ Phát biểu khái niệm góc bẹt?
+ Xem lại cách gọi tên cho góc.
+ Nhận biết điểm nằm trong (ngoài) một góc.
+ Làm bài tập 8 SGK trang 75.
Bài sau: + Mang thước đo độ (đo góc)
+ Xem trước cách đo góc trang 76, 77 SGK.
+ Mang thước thẳng.
5. PHỤ LỤC:
Tuần 22 - Tiết 17
ND: 16.1 - Bài: §13.
SỐ ĐO GÓC
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: - HĐ1: + Biết cách đo góc.
+ Hiểu mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800.
- HĐ2: + HS biết so sánh hai góc.
+ Hiểu: muốn so sánh hai góc ta so sánh số đo độ của nó.
- HĐ3: + HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
1.2. Kĩ năng: - HĐ1: + Thực hiện thành thao: đo góc.
- HĐ2: + Thực hiện thành thạo: so sánh hai góc.
- HĐ3: + Thực hiện thành thạo: nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù bằng cách đo góc.
1.3. Thái độ: - HĐ1,2,3: + Thói quen: Đo góc cẩn thận, chính xác.
+ Tính cách: chăm chỉ, quan sát cẩn thận khi đọc số đo.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Đo góc
- So sánh hai góc.
- Góc vuông, góc nhọn, góc tù.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. GV: thước đo độ, compa, êke.
3.2. HS: thước đo độ.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định: kiểm diện 6A1:
6A2:
6A3:
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: (8đ)_
- Thế nào là góc xOy?
- Em hãy vẽ một góc xOy
Câu 2: (2đ)
- Em hãy đo xem góc xOy đã vẽ có số đo là bao nhiêu?
- Giáo viên gọi một học sinh lên bảng làm bài- Các em còn lại vẽ hình vào nháp và đo
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm và góp ý bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá bài làm và chấm điểm.
Đáp án và biểu điểm:
- Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy gọi là góc xOy: 4đ
- Vẽ đúng góc xOy: 4đ
- Đo tương đối chính xác góc xOy: 2đ
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: 15phút
- Giáo viên yêu cầu các em học sinh cùng vẽ một góc xOy vào vở
- GV: Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc (thước đo độ)
- Giáo viên kiểm tra xem học sinh có chuẩn bị đầy đủ thước đo độ hay không
- GV: em hãy cho biết nó có hình dạng như thế nào?
- HS: có dạng nửa hình tròn có ghi các số từ 0 đến 180 theo 2 chiều ngược nhau.
- GV hướng dẫn học sinh cách đặt thước để đo chính xác.
- GV lưu ý học sinh đo theo chiều nào thì đọc số đo theo chiều đó.
- GV: đơn vị đo của góc là gì?
- HS: độ
- GV: đơn vị nhỏ hơn là phút, giây.
10 = 60’
1’ = 60’’
- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi số đo góc lên hình vẽ
- GV: góc bẹt là góc như thế nào?
- HS phát biểu định nghĩa góc bẹt
- GV: gọi 1 học sinh lên bảng vẽ góc bẹt và đo
- GV: góc bẹt có số đo bao nhiêu độ?
- HS: 1800
- GV: nêu nhận xét
HĐ2: 7 phút
- GV: để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh gì của chúng?
- HS: so sánh độ dài
- GV: vậy muốn so sánh hai góc ta so sánh yếu tố nào của chúng?
- HS: ta so sánh số đo độ của chúng.
HĐ3: 10 phút
- GV: dùng thước êke vẽ một góc vuông, một góc nhọn và một góc tù yêu cầu học sinh vẽ theo
- Giáo viên gọi lần lượt học sinh lên bảng đo các góc trên
- GV: chú ý xem học sinh đo chính xác không, nhất là góc vuông phải đo được 900
- GV: chỉ vào góc vuông và yêu cầu học sinh giải thích góc vuông là góc có số đo như thế nào?
- HS: Trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh số đo góc tù với góc vuông và góc bẹt để nhận biết góc tù là góc có số đo như thế nào
- Tương tự, giáo viên yêu cầu học sinh so sánh số đo góc nhọn với góc vuông để nhận biết thế nào là góc nhọn.
- GV: hướng dẫn học sinh cách ký hiệu góc vuông trên hình vẽ
- GV: vậy căn cứ vào số đo góc thì có tất cả mấy loại góc?
- HS: 4 loại
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu tên và đặc điểm của các loại góc đó
- HS: góc nhọn (x<900) ® góc vuông (x = 900) ® góc tù (900 < x < 1800) góc bẹt (1800).
- GV dùng compa minh họa góc nhọn, vuông, tù, bẹt.
1. Đo góc:
600
xÔy = 600
Nhận xét:
-Mỗi góc có một số đo, số đo của góc bẹt là 1800.
-Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800.
2. So sánh hai góc:
Để so sánh hai góc ta so sánh các số đo của chúng.
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau
- Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
- Góc vuông là góc có số đo bằng 900 (1v)
- Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900.
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800.
4.4. Tổng kết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc số đo các góc trên hình vẽ
- HS nhận xét
- GV nhận xét
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc số đo các góc trên hình vẽ
- HS nhận xét
- GV nhận xét 3 góc này của hình vẽ đều bằng 600
Bài tập 11:
xÔy = 500
xÔz = 1000
xÔt = 1300
Bài tập 12:
= 600
4.5. Hướng dẫn học tập:
Đối với tiết học này:
+ Xem lại cách đo góc.
+ Thế nào là một góc nhọn, vuông, tù?
+ Nêu số đo của góc nhọn, vuông, tù, bẹt?
+ Làm bài tập 13, 14 SGK.
Đối với tiết học sau:
+ Chuẩn bị bài “vẽ góc cho biết số đo”
+ Chuẩn bị thước đo độ.
+ Xem trước cách vẽ 1 góc khi biết trước số đo của góc đó.
5. PHỤ LỤC:
Tuần 14 - Tiết 18
ND: 23.1. Bài: §14
VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: - HĐ1: + Biết: vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
+ Hiểu: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0( 0< m< 180)
- HĐ2: + Biết vẽ hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng.
+ Hiểu khi nào thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
1.2. Kỹ năng: - HĐ1: + Thực hiện thành thạo: vẽ 1 góc biết trước số đo
- HĐ2: + Thực hiện thành thạo: vẽ hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng.
+ Thực hiện được: giải thích vì sao tia này nằm giữa hai tia kia.
1.3. Thái độ: - HĐ1,2: + Thói quen: cẩn thận khi đo vẽ hình.
+ Tính cách: chăm chỉ, tự giác làm bài độc lập, sáng tạo.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Vẽ góc khi biết số đo.
- Vẽ 2 góc trên cùng một nửa mặt phẳng.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. GV: thước đo độ, compa, êke.
3.2. HS: thước đo độ.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định: kiểm diện 6A1:
6A2:
6A3:
4.2. Kiểm tra miệng:
- GV nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức:
Câu 1 (8đ):
- Vẽ một góc xOy
- Đo góc xOy
- Nêu tên gọi của góc xOy dựa vào số đo góc.
Câu 2 (2đ):
Em hãy vẽ một góc có số đo 1100
- Giáo viên gọi một học sinh lên bảng làm
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm, nhắc lại cách đo góc.
Đáp án & biểu điểm:
Câu 1:
- Vẽ được góc xOy: 2đ
- Đo chính xác: 4đ
- Nêu đúng tên gọi: 2đ
Câu 2:
Vẽ tương đối chính xác: 2đ
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: 15 phút
- GV: Yêu cầu HS tự đọc SGK và vẽ vào tập. Gọi 1 HS lên bảng trình bày vừa tiến hành vẽ.
- GV: Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O, tia Ox đi qua vạch O.
- GV: Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 500 của thước.
- Một HS khác lên kiểm tra hình vẽ của bạn.
- GV: Để vẽ góc ABC = 1350 em sẽ tiến hành như thế nào?
- HS: Lên bảng bảng vẽ, các HS còn lại vẽ vào tập.
- GV: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho góc ABC = 1350
- HS: rút ra nhận xét.
HĐ2: 20 phút
- GV: Cho Hs làm tiếp ví dụ 3
- Gv gọi 1 HS lên vẽ hình.
- HS nhận xét
- Học sinh nhận xét.
- GV: Có nhận xét gì về vị trí của ba tia Ox; Oy; Oz (tia nào nằm giữa)? Giải thích lý do?
- Học sinh nhận xét.
- GV: Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz vì
xÔy < xÔz (300< 750)
- Giáo viên nêu ví dụ 4 và gọi một học sinh lên bảng vẽ hình
- Học sinh nhận xét hình vè
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
Ví dụ 1: Cho tia Ox, vẽ góc xÔy sao cho xÔy = 500
Ví dụ 2: Vẽ góc biết = 1350
Nhận xét: (SGK/ 83):
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:
Ví dụ 3: Vẽ xÔy = 300; xÔz = 750 trên cùng một nửa mặt phẳng .
Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz vì
xÔy < xÔz (300< 750)
Ví dụ 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng mặt phẳng có bờ chứa tia Oa vẽ aÔb = 1200 ; aÔc = 1450 . Nhận xét về vị trí của tia Oa, Ob, Oc.
1200
O
a
b
c
Tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc vì aOb < aOc ( 1200 < 1450).
*Nhận xét: SGK/ 84.
4.4. Tổng kết:
- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng vẽ góc xBy có số đo 450.
- Các em còn lại vẽ vào tập
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Bài tập 24:
4.5. Hướng dẫn học tập:
Đối với tiết học này:
+ Xem lại cách vẽ một góc khi biết trước số đo của nó.
+ Xem cách vẽ hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng và nhận xét.
Đối với tiết học sau:
+ Chuẩn bị bài “khi nào thì xÔy + yÔz = xÔz?”
+ Chuẩn bị thước đo độ.
+ Xem trước nhận xét khi nào thì xÔy + yÔz = xÔz.
5. PHỤ LỤC:
File đính kèm:
- Hinh hoc 6tiet 1518.doc