I - Mục tiêu:
- HS hiểu và nhận biết được điểm, đường thẳng, hiểu được quan hệ điểm thuộc (không thuộc ) đường thẳng.
- Có kỹ năng vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên cho điểm đường thẳng, biết kí hiệu điểm, đường thẳng , biết vận dụng kí hiệu thuộc ,không thuộc.
- Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình.
II - Chuẩn bị:
GV: SGK; SGV; thước thẳng,bảng phụ.
HS: Đọc trước bài, thước thẳng , bút chì.
III - Các hoạt động dạy và học:
59 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1171 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6 - Trường THCS Xã Tủa Thàng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18.08.2009
Ngày giảng: 20.08.2009(6a2)
21.08.2009(6a3)
CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
Tiết 1: Bài 1: ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG
I - Mục tiêu:
- HS hiểu và nhận biết được điểm, đường thẳng, hiểu được quan hệ điểm thuộc (không thuộc ) đường thẳng.
- Có kỹ năng vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên cho điểm đường thẳng, biết kí hiệu điểm, đường thẳng , biết vận dụng kí hiệu thuộc ,không thuộc.
- Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình.
II - Chuẩn bị:
GV: SGK; SGV; thước thẳng,bảng phụ.
HS: Đọc trước bài, thước thẳng , bút chì.
III - Các hoạt động dạy và học:
1) Ổn định tổ chức: (1')
6a2: 6a3:
2) Kiểm tra:
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: (9') Điểm:
GV giới thiệu hình ảnh của điểm
Y/c HS quan sát hình 1 và mô tả.
? Đọc tên các điểm, nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
GV: Treo bảng phụ hình
? Hãy đọc tên các điểm
GV Nhận xét uốn nắn cách đọc
? Quan sát tiếp H2 - SGK hãy đọc tên điểm đó và có nhận xét gì?
?có kết luận gì về quan hệ của các điểm ở H1 và H2
GV: Nhận xét và chốt lại hai điểm phân biệt là hai điển không trùng nhau.
Bất kỳ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
HS quan sát và nhận xét
3 điểm A,B,M
- Dùng chữ cái in hoa
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy
HS đọc
HS: Đọc điểm A,điểm C
Hai điểm trùng nhau
H1: các điểm không trùng nhau
H2: các điểm trùng nhau
1) Điểm
A . . B
. M
Điểm A,điểm B, điểm M
- Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp các điểm
Hoạt động 2: (11')
Đường thẳng
GV: Giới thiệu hình ảnh của một đường thẳng
Yêu cầu HS quan sát H3 - SGK
? Đọc tên đường thẳng, nói cách viết đường thẳng, cách vẽ đường thẳng
? Đường thẳng là hình như thế nào?
? Lấy VD về đường thẳng, vẽ đường thẳng a, b, c
GV: Nhận xét và chốt lại
HS quan sát hình 3
Đường thẳng a ,p
- Dùng chữ cái thường
- Vẽ vạch theo cạnh thước thẳng.
HS trả lời
HS vẽ vào phiếu
2) Đường thẳng
a
Đường thẳng a
Đường thẳng là một tập hợp điểm không bị giới hạn về hai phía
Hoạt động 3: (9')
Điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
GV: Cho HS quan sát hình 4
? Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A,B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau.
GV: Nhận xét uốn nắn
GV: Yêu cầu HS quan sát H5 và làm ?
GV: Cho HS nhận xét và thông báo điểm đường thẳng
GV chốt lại
HS quan sát và trả lời
A nằm trên d
A thuộc d
B không nằm trên d
B không thuộc d
HS quan sát H5 và suy nghĩ làm độc lập
Một HS lên trình bầy
C a
E a
3) Điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng
A d
B d
Hoạt động 4: (13')
Củng cố - Luyện tập
GV: Treo bảng phụ bảng tóm tắt
Hướng dẫn HS điền vào chỗ trống
GV: Thu vài bảng cho HS nhận xét
GV: Chốt lại
GV: Gọi HS đọc bài 2 - T104
y/c HS lên bảng vẽ hình
GV:Gọi HS khác nhận xét sửa sai ( nếu có )
GV chốt laị
GV: Treo bảng phụ H7 cho HS quan sát:
Y/c HS trả lời các câu hỏi của bài.
GV: Nhận xét uốn nắn và chốt lại
HS: Hoạt động nhóm quan sát, suy nghĩ điền vào chỗ trống
HS nhận xét
2 HS lên bảng vẽ hình
HS khác nhận xét
HS lên bảng vẽ hình
HS kghác nhận xét)
HS quan sát H7
trả lời câu hỏi ở bài 3
4) tập Luyện
Cách viết Hình vẽ kí
hiệu
Điểm M M
đường thẳng a a
điểmM đ/t a Ma
điểm Nđ/t a Na
Bài 2- T104
Bài 3:- T7)
a) A p; Am; A n
b) m; n ; p đi qua B
B m, B n, B p
C q, C m
c)D q, D p,
D m, D n
4) Hướng dẫn về nhà:
- Tập vẽ điểm đường thẳng.
- Nắm vững điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
- BTVN: 4; 5; 6; 7 - T105; 1; 2; 3 - T95(SBT).
-----------------***---------------
Ngày soạn: 25.08.2009
Ngày giảng: 27.08.2009(6a2)
28.08.2009(6a3)
Tiết 2: Bài 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I- Mục tiêu:
- HS nắm được ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
II - Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng , bảng phụ , phấn mầu.
HS: Thước thẳng , bút chì.
III - Các hoạt động dạy và học:
1) Ổn định tổ chức: (1')
6a3: 6a2:
2) Kiểm tra : (5')
Trình bầy nội dung bài 6 - T 105
Có nhận xét gì về 3 điểm A, C, D?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: (13')
Ba điểm thẳng hàng
GV: Treo bảng phụ H8- SGK yêu cầu HS quan sát và nhận xét
GV: Ở H8a người ta nói 3 điểm A, C, D thẳng hàng.
Hình H8b người ta nói ba điểm A,B,C không thẳng hàng
? Khi nào 3 điểm thẳng hàng? Không thẳng hàng?
Muốn biết được ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào?
GV: Uốn nắn và chốt lại
Củng cố:
Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng
- 3 điểm C, E, D thẳng hàng sao cho điểm E nằm giữa 2 điểm C và D
Gọi HS nhận xét
GV; Bổ sung và chốt lại
HS: Quan sát hình 8 và trả lời
Ba điểm A, C, D cùng nằm trên một đường thẳng.
H8b: A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng
HS: Nhắc lại
Kiểm tra xem ba điểm đó có cùng nằm trên một đường thẳng hay không,nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì kết luận ba điểm đó thẳng hàng , ngược lại thì ba điểm đó không thẳng hàng
HS: Hoạt động nhóm bàn (2')
Đại diện 2 HS lên trình bầy
HS: Nhận xét
1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
a
A a, C a, D a
ta nói 3 điểm A,C,D thẳng hàng
B
A C
a
A a, B b, C a
Ta nói A,B,C không thẳng hàng
Hoạt động 2: ( 14')
Điểm nằm giữa hai điểm
GV: Vẽ H9 lên bảng
? Có nhận xét gì về vị trí 3 điểm
A; B; C
Vị trí của C; B đối với A
Vị trí của A; C đối với B
Vị trí của đối với A và B
GV: Nhận xét và thông báo: C nằm giữa A và B
? Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
? Vẽ 3 điểm thẳng hàng M; N; P sao cho M nằm giữa 2 điểm còn lại
GV: Nhận xét và chốt lại về điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
HS: Suy nghĩ trả lời
C, B nằm cùng phía so với A
A, C nằm cùng phía so với B
A, B nằm cùng phía với C
Có 1 điểm
Cả lớp vẽ hình vào phiếu
2 HS lên vẽ hình
2) Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
C nằm giữa A và B
* Nhận xét:
SGK - T106
Hoạt động 3: (11')
Củng cố - Luyện tập
GV: Vẽ 3 điểm
? A, B, C có thẳng hàng không? Vì sao?
? Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
GV: Treo bảng phụ bài 8 - T106
GV; Nhận xét , chốt lại
GV; Treo bảng phụ bài 11 - T107
? Quan sát hình điền vào chỗ trống.
Y/c HS hoạt động nhóm nhỏ
GV: Nhận xét , chốt lại
GV: Lưu ý: Không có điểm nằm giữa 3 điểm không thẳng hàng
GV chốt lại
A, B, C không thẳng hàng vì không cùng thuộc một đường thẳng
Có 1 và chỉ một
HS: Đọc và quan sát hình
HS: Quan sát suy nghĩ điền vào chỗ trống
3) Luyện tập
Bài 8 - T106
Ba điểm:A,B,C không thẳng hàng.
Ba điểm A,M,N thẳng hàng
Bài 11- T107
a) Điểm R
b) Cùng phía
c) M; N; C
4) Hướng dẫn về nhà: (2')
- Nắm vững 3 điểm thẳng hàng,ba điểm không thẳng hàng điểm nằm giữa hai điểm.
- Tập vẽ 3 điểm bất kì thẳng hàng.
- BTVN: 9; 12; 13; 14 ( SGK - T107) 6;7 ; 8; 9 - T96(SBT).
----------------***--------------
Ngày soạn : 01.09.2009
Ngày giảng : 03.09.2009(6a2)
04.09.2009(6a3)
Tiết 3 : Bài 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I / Mục tiêu :
- HS nắm được chỉ có một đường thẳng đi qua 2 điểm.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm.
- Biết đường vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng.
- Có kỹ năng vẽ đường thẳng qua 2 điểm.
II / Chuẩn bị :
GV : SGK , SGV , thước thẳng , bẳng phụ
HS : Đọc trước bài ,thước thẳng ,bút chì
III / Các hoạt động dạy và học :
1) Ổn định tổ chức : (1')
6a3: 6a2:
2) Kiểm tra : (5')
? Khi nào 3 điểm thẳng hàng
- Cho 3 điểm A, B , C thẳng hàng thì có mấy trường hợp vẽ hình trong, mỗi trường hợp có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại ?
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : (9')
Vẽ đường thẳng
GV : Treo bảng phụ nội dung câu hỏi
? Cho điểm A vẽ đường thẳng qua A ? Vẽ được mấy đường thẳng
? Cho điểm B khác A hãy vẽ đường thẳng qua A và B vẽ được mấy đường
? Từ 2 trường hợp trên rút ra nhận xét gì?
Củng cố
GV : Treo bảng phụ nội dung bài 15 - T109
GV : nhận xét và chốt lại
HS đọc hướng dẫn
- Vẽ hình vào nháp
Nhận xét : Có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm
HS : trả lời
a) Đúng
b) Đúng
HS : Đọc nhận xét
1) Vẽ đường thẳng
* Nhận xét :
SGK - T108
Hoạt động 2 : (8')
Tên đường thẳng
? Người ta thường dùng chữ cái nào đặt tên cho đường thẳng
GV : Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình yêu cầu HS đọc tên các đường thẳng .
? Có mấy cách đặt tên cho đường thẳng là những cách nào ?
GV : Nhận xét bổ sung và chốt lại
Củng cố : GV cho HS làm ? SGK
? Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A , B , C thì gọi tên đường thẳng như thế nào ?
GV : đánh giá chốt lại
- Dùng một chữ cái in thường
HS : Đọc
Đường thẳng x
Đường thẳng xy
Đường thẳng AB
3 cách :
Một chữ cái in thường
2 chữ cái in thường
2 chữ cái in hoa
HS : Thảo luận nhóm và thông báo :
Đường thẳng AB ; AC ; CA ; BA ; CB ; BC
2) Tên đường thẳng
Tên đường thẳng thường được đặt bởi :
- Một chữ cái in thường
- 2 chữ cái in thường
- Tên 2 điểm trên đường thẳng
Hoạt động 3 : (10')
Vị trí tương đối của 2 đường thẳng
GV : Treo bảng phụ H18,19,20 giới thiệu 2 đường thẳng trùng nhau cắt nhau và song song
? Vẽ 2 đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung , không có điểm chung
GV : Nhận xét một số hình từ đó nêu chú ý
HS : Quan sát theo dõi hướng dẫn của GV
HS : vẽ vào bảng cá nhân
HS : Đọc chú ý
3) Đường thẳng trùng nhau , cắt nhau , song song
Đường thẳng AB ; BC trùng nhau
Đường thẳng AB ; AC cắt nhau
Đường thẳng xy và ab song song
Hoạt động 4 : (10')
Củng cố luyện tập
? Vẽ một vài đường thẳng rồi đặt tên cho các đường thẳng
? Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau ; song song
GV : Nhận xét uốn nắn và chốt lại
? Tại sao không nói "Hai điểm thẳng hàng "
GV : Treo bảng phụ nội dung bài 17 - T109
GV : Nhận xét đánh giá và chốt lại
Hai HS lên bảng làm
Hai HS lên bảng vẽ
Bao giờ cũng có đường thẳng qua 2 điểm
HS : Đọc nội dung bài toán
HS : Làm vào bảng nhóm
Đại diện các nhóm thông báo số đường thẳng và đọc tên đường thẳng
4) Luyện tập :
Bài 16 - T109
Bài 17 - T109
Có tất cả 6 đường thẳng AB ; BC ; CD ; DA ; BD
4) Hướng dẫn về nhà : (2')
- Nắm vững cách vẽ đường thẳng , đường thẳng qua 2 điểm.
- Cách đặt tên cho đường thẳng .
- Đường thẳng cắt nhau , song song ( vẽ hình ) .
Bài tập về nhà 18 ; 19 ; 20 - T109 , 14; 15; 16; 17; 18 (SBT - T98)
Bài 20 : Đọc kỹ đề trước khi vẽ .
Xem trước bài thực hành : Trồng cây thẳng hàng.
--------------------***------------------
Ngày soạn: 08.09.2009
Ngày giảng: 10.09.2009(6a2)
11.09.2009(6a3)
Tiết 4: Bài 4: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG
I / Mục tiêu:
- HS biết vận dụng kiến thức hình học vào thực tiễn trồng cây thẳng hàng.
- Rèn cho HS có kỹ năng ngắm đo chính xác.
- Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II / Chuẩn bị:
GV: Nội dung thực hành, cọc tiêu.
HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 3 cọc thẳng dài 1,2 m
III / Các hoạt động dạy và học:
1) Ổn định tổ chức: (1')
6a2: 6a3:
2) Kiểm tra: (3')
? Khi nào 3 điểm thẳng hàng.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt độnh của trò
Hoạt động 1: (5')
Nhắc lại một số kiến thức liên quan
? Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm
? Tại sao không nói 2 điểm thẳng hàng
? Nêu cách kiểm tra xem 3 điểm có thẳng hàng không
Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm
Bao giờ cũng có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm
Hoạt động 2: (29')
Thực hành trồng cây thẳng hàng
GV : Hướng dẫn HS thực hành
Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng tại 2 điểm A và B
Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C
Bước 3: Điều chỉnh vị trí cọc tiêu C sao cho cọc tiêu A che lấp 2 cọc B; C khi đó 3 cọc A,B,C thẳng hàng
GV: Cho các nhóm thực hành theo các bước trên
GV: Theo dõi kiểm tra các nhóm làm.
GV: Đánh giá KQ thực hành và chốt lại
HS: Chú ý nắng nghe
Một nhóm HS làm theo sự hướng dẫn của cô giáo
HS khác quan sát
Các nhóm tiến hành thực hành
Hoạt động 3: (5')
Củng cố - Luyện tập
? Nêu các bước trồng cây thẳng hàng
GV: Cho 1 nhóm thực hiện
GV: Uốn nắn, bổ sung và chốt lại cách trồng cây thẳng hàng.
Một nhóm thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
4) Hướng dẫn về nhà: (2')
- Nắm vững cách trồng cây thẳng hàng, tập trồng cây...
Ngày soạn: 16.09.2009
Ngày giảng: 18.09.2009(6a2)
19.09.2009(6a3)
Tiết 5: Bài 5: TIA
I / Mục tiêu:
- HS nắm vững định nghĩa tia gốc 0, hiểu thế nào là 2 tia đối nhau, trùng nhau.
- Biết vẽ một tia, biết viết tên và biết đọc tên 1 tia.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ để
phát biểu.
- Rèn luyện tính chính xác trong việc nhận dụng khái niệm.
II / Chuẩn bị:
GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ , phấn mầu.
HS: Thước thẳng , bút chì, đọc trước bài.
III / Các hoạt động dạy và học:
1) Ổn định tổ chức:
6a2: 6a3:
2) Kiểm tra: (4')
? Vẽ đường thẳng xy và điểm 0 thuộc đường thẳng
? 0 chia đường thẳng thành mấy phần.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: (10')
Hình thành khái niệm tia
GV: Từ phần kiểm tra gv dùng phấn mầu vẽ phần đường thẳng 0x giới thiệu tia gốc 0
? Tương tự dùng phấn mầu tô đậm điểm 0 và phần đường thẳng 0y giới thiệu tia 0y
? Thế nào là tia gốc 0
GV: Nhận xét uốn nắn và nêu định nghĩa
GV; Hướng dẫn cách đọc, cách viết tên 1 tia
GV: Nhấn mạnh tia 0x bị giới hạn bởi điểm 0 không giới hạn về phía x
? tương tự phát biểu tia 0y
GV: Treo bảng phụ nội dung bài 25 - T113
GV; Nhận xét uốn nắn chốt lại khái niệm tia
HS: Tô đậm điểm 0 và phần đường thẳng 0y
HS: Suy nghĩ trả lời
HS đọc định nghĩa
HS đọc nội dung bài toán
HS thực hiện theo nhóm
Đại diện 2 HS lên vẽ hình
1) Tia:
Hình trên có 2 tia
0x; 0y
* Định nghĩa:
SGK - T112
Bài 25 - T 113
Hoạt động 2: ( 10')
Hai tia đối nhau
? Quan sát 2 tia 0x; 0y ở hình trên chúng có gì đặc biệt.
GV: Hai tia 0x; 0y là 2 tia đối nhau.
? Hai tia đối nhau thỏa mãn điều kiện gì?
GV: Vẽ hình
? 2 tia 0n ; 0m có là 2 tia đối nhau không? Vì sao?
? Vẽ 2 tia Bx; by đối nhau, từ đó có nhận xét gì?
GV: Treo bảng phụ nội dung ?1
GV: Nhận xét uốn nắn và chốt lại về điều kiện để 2 tia đối nhau.
- 2 tia chung gốc
- 2 tia làm thành một đường thẳng
Hai tia chung gốc làm thành đường thẳng
HS: quan sát trả lời
HS: Vẽ ra nháp và nhận xét
HS đọc nội dung ? 2
HS: Thảo luận nhóm đại diện nhóm trả lời
a) Ax; By không đối nhau vì không chung gốc.
b) Ax; Ay đối nhau
Bx; By đối nhau
2) Hai tia đối nhau
Tia 0x; 0y là 2 tia đối nhau
*Nhận xét:
SGK - T 112
Họat động 3: ( 9')
Hai tia trùng nhau
GV: vẽ hình 29
? Quan sát hình vẽ đọc tên các tia trong hình
GV: Dùng phấn mầu tô đậm tia AB; Ax
? Có nhận xét gì về hai tia đó
GV: Treo bảng phụ hình
? Trong hình vẽ trên hai tia nào trùng nhau, không trùng nhau.
Từ VD trên GV chốt lại chú ý
GV: Treo bảng phụ nội dung ?2
GV: Nhận xét và chốt lại
HS Tia Ax; Bx
Hai tia trùng nhau
HS quan sát hình
Trả lời:
Tia AC; Ay trùng nhau
Tia Ax; Ay không trùng nhau
HS: Đọc, quan sát
Trả lời
3) Hai tia trùng nhau
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
* Chú ý :
SGK - T112
Hoạt động 4: (10')
Củng cố - Luyện tập
? Nêu khái niệm tia gốc 0
? Điều kiện để hai tia đối nhau là gì?
? Vẽ 2 tia 0a; 0b đối nhau
GV: Treo bảng phụ nội dung bài 23 - T113
GV: Thu bảng nhóm cho HS nhận xét
GV: Uốn nắn bổ sung và chốt lại
- Chung gốc
- Tạo thành đường thẳng
HS lên bảng vẽ
HS: Đọc nội dung bài toán
Thảo luận nhóm
HS nhận xét
4) Luyện tập:
Bài 32 - T113
a) Các tia MN; MP; MQ
trùng nhau
Các tia NP; NQ trùng nhau
b) Trong 3 tia MN; NM; MP không có hai tia nào đối nhau
4) Hướng dẫn về nhà: (1')
- Nắm vững khái niệm tia gốc 0
- Điều kiện để 2 tia đối nhau, trùng nhau
- Nhận được hai tia đối nhau, trùng nhau
- BTVN: 22; 24; 25 - T113
-----------------***---------------
Ngày soạn: 22.09.2009
Ngày giảng: 24.09.2009(6a2)
25.09.2009(6a3)
Tiết 6: LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu cho HS khái niệm tia, hai tia đối nhau, trùng nhau, cách vẽ tia.
- Biết chỉ ra hai tia đối nhau, trùng nhau.
- Rèn cho HS có kỹ năng vẽ hình đúng chính xác.
II / Chuẩn bị:
GV: SGK; SGV; thước thẳng.
HS: Làm bài tập.
III / Các hoạt động dạy và học:
1) Ổn định tổ chức: (1')
6a2: 6a3:
2) Kiểm tra: (15')
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 (8')
Chữa bài tập
GV: Gọi 2 HS chữa bài tập 24; 25 - T113
GV: Kiểm tra một số bài tập của HS
GV: Nhận xét và chốt lại
2 HS lên bảng chữa
HS1 bài 24
HS2 bài 25
HS: Nhận xét
Bài 24 - T113
a) Tia trùng với tia BC là tia By
b) Tia đối với tia BC là tia BO hoặc tia Bx; BA
Bài 25 - T 113
Hoạt động 2: (20')
HĐ 2 - 1: GV treo bảng phụ nội dung bài 26 - T113
GV: Gọi HS vẽ tia AB lấy M thuộc tia AB.
? Có nhận xét gì về vị trí của điểm B; M so với điểm A
? Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với A hay khác phía với A
? M nằm giữa A và B hay B nằm giữa A và M
GV: nhận xét uốn nắn và chốt lại
HĐ 2 - 2: GV Treo bảng phụ nội dung bài 28 - T113
? Bài toán yêu cầu gì
GV: nhận xét đánh giá
HĐ 2 - 3: GV treo bảng phụ nội dung bài 30 - T113
GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại
HĐ 2 - 4: GV treo bảng phụ nội dung bài 31 - T113
? Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu làm gì?
GV: Gọi từng HS lên vẽ từng phần
GV: nhận xét bổ sung và chốt lại kiến thức cơ bản về tia
HS đọc tìm hiểu nội dung bài toán
HS lên bảng vẽ
HS quan sát hình trả lời
HS đọc nội dung bài toán
HS làm theo nhóm 5'
Đại diện các nhóm trình bầy
HS đọc nội dung bài toán
HS làm bài theo nhóm bàn
Đại diện các nhóm trả lời
HS đọc và suy nghĩ
A; B; C không thẳng hàng
- Vẽ tia AC; AB
Tia Ax cắt đường thẳng BC
HS lên vẽ hình
Bài 26 - T113
a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với A
H1: M nằm giữa 2 điểm A và B
H2: B nằm giữa 2 điểm A và M
Bài 28 - T113
a) Hai tia đối nhau gốc 0 là 0x ; 0y
b) Điểm 0 nằm giữa 2 điểm M và N
Bài 31 - T113
Bài 31 - T113
4) Hướng dẫn về nhà: (1')
- Ôn lại định nghĩa tia gốc 0
- Hai tia đối nhau, trùng nhau
- BTVN: 27; 29; 32 ( T113)
Đọc trước bài đoạn thẳng
-------------------***----------------
Ngày soạn: 29.09.2009
Ngày giảng: 01.10.2009(6a2)
02.10.2009(6a3)
Tiết 7: Bài 6 : ĐOẠN THẲNG
I / Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa đoạn thẳng, phân biệt được đoạn thẳng , đường thẳng
- Có kỹ năng vẽ đoạn thẳng, nhận biết được đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường
thẳng , cắt tia; biết mô tả bằng hình vẽ.
- GD học sinh tính cẩn thận lhi vẽ hình
II / Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng , bảng phụ.
HS: Thước thẳng , bút chì.
III / Các hoạt động dạy và học:
1) Ổn định tổ chức: (1')
6a2 : 6a3 :
2) Kiểm tra: (4')
Vẽ đường thẳng xy, đường thẳng có đặc điểm gì?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: ( 15')
Khái niệm đoạn thẳng AB
HĐ 1 - 1: Vẽ đoạn thẳng
? Đánh dấu 2 điểm A, B trên trang giấy
? Vẽ đoạn thẳng AB từ đó nêu cách vẽ
GV: Thông báo nét chì trên trang giấy vừa vẽ là Đoạn thẳng AB
? Đoạn thẳng AB là gì?
GV: Nhận xét nêu đó là định nghĩa
GV: Nêu cách đặt tên, đọc đoạn thẳng.
HĐ 1 - 2: Củng cố
GV: Phát phiếu cho HS điền vào phiếu
GV : Thu vài phiếu cho HS nhận xét
Cho HS làm tiếp bài 34
GV: Nhận xét ướn nắn và nhấn mạnh số đường thẳng và cách đọc tên
GV: Treo bảng phụ nội dung bài 35 - T115
GV nhận xét chốt lại
HS lên bảng vẽ từ đó nêu cách vẽ
Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A,B
lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B
HS suy nghĩ trả lời
HS đọc định nghĩa
HS trao đồi phiếu kiểm tra lẫn nhau
HS cả lớp làm ít phút
Một HS lên trình bầy
Có 3 đoạn thẳng :
AB; AC; BC
HS đọc nội dung bài toán
HS thảo luận nhóm trong 3'
Đại diện các nhóm trả lời
1) Đoạn thẳng AB là gì?
* Định nghĩa:
SGK - T115
Cách đọc:
Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA.
A; B là hai mút
Hoạt động 2: (16')
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,cắt đường thẳng
GV: Treo bảng phụ H33
? Có nhận xét gì về hai đoạn thẳng đó.
GV: Nhận xét nhấn mạnh
GV: Treo bảng phụ hình 34
? Đọc tên nhữnh hình trong hình 34, các hình đó có quan hệ gì?
GV: Treo bảng phụ H35
? Có nhận xét gì
Qua 3 phần trên GV chốt lại quan hệ giữa đoạn thẳng với đoạn thẳng, tia , đường thẳng.
? Hình vẽ sau đoạnthẳng AB có cắt xy không? vì sao?
? Khi nào hai đoạn thẳng, đoạn thẳng với tia, đoạn thẳng với đường thẳng cắt nhau
HS: Quan sát H33
Hai đoạn thẳng AB, CD cắt nhau
HS: Quan sát H34
Đoạn thẳng AB cắt tia 0x
HS quan sát hình
Đoạn thẳng AB và xy cắt nhau tại A
2) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia , cắt đường thẳng.
a) Hai đoạn thẳng cắt nhau
AB cắt CD tại I
b) Đoạn thẳng cắt tia
Đoạn thẳng AB cắt tia 0x tại K
c) Đoạn thẳng và đường thẳng cắt nhau.
Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau tại H.
Hoạt động 3: (7')
Củng cố - Luyện tập
GV: Hệ thống kiến thức cơ bản toàn bài
? Đoạn thẳng AB là gì?
Quan hệ giữa đoạn thẳng AB với đoạn thẳng, tia , đường thẳng là thế nào?
GV: Treo bảng phụ bài 36 - T 116
GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức toàn bài.
HS trả lời
HS: Đọc nội dung bài
HS: thảo luận nhóm (3')
Đại diện nhóm trả lời
3) Luyện tập
Bài 36 - T116
a) Đường thẳng a không đi qua mút của đoạn thẳng nào
b) Đường thẳng a cắt BA; AC
c) Đường thẳng a không cắt BC
4) Hướng dẫn về nhà: (2')
- Học thuộc và nắm vững định nghĩa đoạn thẳng.
- Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia , cắt đường thẳng.
- BTVN: 37; 38; 39 - T116.
-------------------***-----------------
Ngày soạn: 06.10.2009
Ngày giảng: 08.10.2009(6a2,6a3)
Tiết 8: Bài 7: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I / Mục tiêu:
- HS nắm được độ dài đoạn thẳng là gì?
- Biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng, biết so sánh 2 đoạn thẳng
- Rèn cho HS có kỹ năng vẽ hình cẩn thận , chính xác.
II / Chuẩn bị:
GV: SGK; Thước thẳng ,thước dây, thước cuộn, bảng phụ.
HS: Thước thẳng có chia khoảng; đọc trước bài.
III / Các hoạt động dạy và học:
1) Ổn địng tổ chức: (1')
6a2: 6a3:
2) Kiểm tra:(4')
? Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: (10')
Đo đoạn thẳng
GV: Đánh dấu 2 điểm A, B
? Vẽ đoạn thẳng AB
Đo đoạn thẳng AB vừa vẽ
Cho biết kết quả: AB = ....... cm
Từ đó nêu cách đo và nhận xét
GV: Thông báo:
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài
- Độ dài đoạn thẳng là một số dương
? Độ dài và khoảng cách có điểm gì khác nhau?
? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng có gì khác nhau.
GV: Chốt lại
Củng cố :
Cho HS làm bài 40
GV: kiểm tra kết quả 1 ; 2 em và chốt lại
Cả lớp làm ít phút
1 HS lên trình bầy
Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A; B sao cho vạch số 0 trùng với A
Khoảng cách 2 điểm có tthể bằng 0
HS: Hoạt động nhóm
Nhóm 1; 2; 3 đo độ dài của bút chì
Nhóm 4; 5; 6 đo độ dài quyển sách
HS: Thông báo kết quả
1) Đo đoạn thẳng
* Nhận xét:
SGK - T117
Kí hiệu: AB = .........cm
hoặc BA = .........cm
Hoạt động 2: (12')
So Sánh đoạn thẳng
GV: Yêu cầu HS đo các đoạn thẳng: AB; CD; EF ( trên bảng phụ)
? So sánh kết quả vừa đo
GV: Thông báo và hướng dẫn HS nghi bảng
Củng cố: GV treo bảng phụ nội dung ?1 và H41
Yêu cầu HS lên đo ghi Kết quả
? Chỉ ra những đoạn bằng nhau
? So sánh 2 đoạn CD và EF
GV: Nhận xét uốn nắn và chốt lại cách so sánh đoạn thẳng
Một HS lên bảng đo
AB = 3 cm; CD = 3 cm
EF = 4cm
HS khác kiểm tra
AB = CD = 3 cm
EF AB
HS: Lên bảng đo ghi kết quả
HS khác kiểm tra
HS dưới lớp đo
trực tiếp trong SGK
2) So sánh 2 đoạn thẳng
AB = 3cm; CD = 3 cm
EF = 4 cm
* kí hiệu: AB = CD
EF > CD
Hay CD < EF
Hoạt động 3: (10')
Các dụng cụ đo độ dài
GV: Treo bảng phụ nội dung ?2 và một số loại thước
? Người ta dùng những loại thước nào đo độ dài
? Ngoài những loại thước đó còn thước nào khác mà em biết
GV: Nhận xét chốt lại
GV: Cho HS tìm hiểu ?3
? 1 inh = .......mm
Qua đó GV chốt lại
HS quan sát các loại thước
Thước gấp, thước xích ,thước dây
HS đọc tìm hiểu
3) dụng cụ đo:
- Thước gấp
- Thước xích
- Thước dây
Hoạt động 4: (10)
Củng cố - Luyện tập
GV: Hệ thống kiến thức cơ bản của bài
? Nêu cách đo đoạn thẳng?
khi nào 2 đoạn thẳng bằng nhau
File đính kèm:
- tiết 1- hết.doc