Giáo án số học 6 trường THCs Tiến Hưng

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu và .

- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Thước thẳng, phấn màu.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định:

2. Bài mới:

 

 

doc50 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án số học 6 trường THCs Tiến Hưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 .Tuần 1 Ngày sọan :………………. Ngày dạy :…………………. CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1.TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP MỤC TIÊU: - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu Ỵ và Ï. - Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, phấn màu. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định: Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG HS: quan sát hình 1 SGK. GV: giới thiệu “Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn”. GV: giới thiệu tiếp các ví dụ SGK về tập hợp. HS: cho ví dụ về tập hợp. GV: giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5. A={0; 1; 2; 3; 4} hoặc A={1; 0; 4; 2; 3}… HS: lên viết tập hợp A theo cách khác. GV: giới thiệu các số 0; 1; 2; 3; 4 là các phần tử của tập hợp A. GV: giới thiệu các ký hiệu Ỵ và cách đọc. HS: lên ký hiệu cho các phần tử còn lại, 1 HS đứng tại chô! đọc theo 2 cách GV: giới thiệu ký hiệu Ï và cách đọc Củng cố: Điền số hoặc ký hiệu 3  A ; 9  A ;  Ỵ A HS: lên viết tập hợp B các chữ cái a, b, c HS: tìm các phần tử của B. Đáp: các phần tử của B là a, b, c HS: điền số hoặc ký hiệu a  B ; 1  B ;  Ỵ B HS: quan sát 2 ví dụ trên. GV: các phần tử được viết trong hai dấu gì? Mỗi phần tử cách nhau bởi dấu gì? (nếu phần tử là số, nếu phần tử là chữ). HS: đáp các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “;” (nếu phần tử là số) hoặc “,”. HS: đọc to phần chú ý SGK. GV giới thiệu cách khác viết tập hợp A: A={x Ỵ N | x<5} HS: đọc phần đóng khung SGK. GV: giới thiệu cách minh họa tập hợp bằng 1 vòng kín SGK/5 Củng cố ?1 Hs : làm Hs: đọc bài 1 trang 6 Hs: lên làm bài 1 Hs : đọc bài 2 trang 6 Hs: lên la!m bài 2 (chú ý: mỗi phần tử liệt kê một lần) Gv: vẽ hai vòng kín Hs: lên ghi các phần tử của bài 1 và 2 vào haivòng kín đó Các ví dụ: SGK -Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 Cách viết và các ký hiệu: - Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 được viết : A={0; 1; 2; 3; 4} hoặc A={1; 0; 4; 2; 3}… - Các số 0; 1; 2; 3; 4 là các phần tử của tập hợp A. Ký hiệu: 2 Ỵ A đọc là : 2 thuộc A hoặc 2 là phần tử của A 7 Ï A đọc là 7 không thuộc A hoặc 7 không là phần tử của A Chú ý: - Tập hợp A còn có thể viết A={x Ỵ N | x< 5} - Để viết một tập hợp thường có hai cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Ngoài ra, còn có thể minh họa tập hợp bằng 1 vòng kín (SGK/5) Đáp : 2 Ỵ D ; 1Ỵ D * Bài 1 : Cách 1: A= 9;10;11;12;13 Cách 2: A= xỴ N / 8<x<14 * Bài 2 : Tập hợp các chữ cái trong từ “TOÁN HỌC ” C = T; O; A; N; H; C .9 .10 .13 .11 .12 .T .O .N .H .C .A 5.Dặn dò: Hs về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp Làm các bài tập 1=> 8 SBT và bài Tiết 2 .Tuần 1 Ngày sọan :………………. Ngày dạy :…………………. §2.TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN MỤC TIÊU: Học sinh biết được tậphợp cácsố tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu £ và ³, biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên. Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. CHUẨN BỊ: Gv: Thước thẳng, phấn màu. Hs: thước thẳng TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1: Cho ví dụ về tập hợp. Làm bài tập 3. Hỏi thêm : Tìm 1 phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc B. Tìm 1 phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc B. Câu 2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3, và nhỏ hơn 10 bằng hai cách. * Đáp : - Cách 1 : A =1;2;3;4;5;6;7;8;9 - Cách 2 : A =xỴ N | 3 < x < 10 - Làm bài tập 4.Đọc kết quả bài tập 5. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG HS : Lên điền vào ô trống các kí hiệu Ỵ và Ï. 12  N ;  N GV vẽ một tia rồi biểu diễn số 0,1,2,3 trên tia đó . Các điểm đó lần lượt được gọi tên là : điểm 0 , điểm 1 , điểm 2 , điểm 3 . HS lên ghi trên tia số các điểm 4 , điểm 5 , điểm 6 . GV nhấn mạnh : Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số . GV giới thiệu tập hợp N*. Cũng cố : Điền vào ô vuông Ỵ hoặc Ï 5  N* ; 5  N ; 0  N* ; 0  N HS : đọc mục a SGK GV : chỉ trên tia số (h.6 SgK ) và giới thiệu : Trên tia số , điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn . Củng cố :Điền kí hiệu vào ô vuông cho đúng ; 3  9 ; 15  7 GV : Giới thiệu tiếp kí hiệu £ và³ Cũng cố : Viết tập hợp A ={xỴ N| 6£x£8}bằng cách liệt kê các phần tử của nó. HS : Đọc mục b, mục c trong SGK GV giới thiệu số liền trước số liền sau của một số tự nhiên. Cũng cố : Bài tập 6 GV : Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp Cũng cố : Làm ? GV : “Trong N số tự nhiên số nào nhỏ nhất ?” Có số tự nhiên lớn nhất hay không ?” “Vì sao?” HS : Đáp : Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất , vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. GV : Đọc mục d mục e trong SGK. I- Tập hợp N và tập hợp N*: - Tập hợp các soố tự nhiên kí hiệu là N : N ={ 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ..… } - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu N* : N* =1;2;3;… } hoặc N* =xỴ N| x ¹ 0} II- Thứ tự trong tập hợp số tư nhiên : (Xem và học phần này trong SGK trang 7). 4- Củng cố : - Bài tập 8 SGK trang 8 Cách 1 : A={0;1;2;3;4;5} Cách 2 : A= {xỴ N|x £ 5 }5- Dặn dò : - Học bài, làm bài tập 7, 9, 10 SGK/7,8 Bài 7> a) A={13;14;15} ; b) B ={1;2;3;4} ; c) C ={13;14;15} Bài 9> 7,8 và a,a+1 Bài 10> 4601 ,4600, 4599 và a+2, a+1 , a Xem bài trước cho tiết sau. ********************************************************************************* Tiết 3 .Tuần 1 Ngày sọan :………………. Ngày dạy :…………………. §3.GHI SỐ TỰ NHIÊN I> MỤC TIÊU : Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. Học sinh biết đọc và vietá các số La Mã không quá 30. Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân . II> CHUẨN BỊ : GV : Phấn màu , bảng phụ, ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30 HS : Thước thẳng. III> TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định. Kiểm tra bài cũ. - HS1 : Viết tập hợp N và N*. làm bài tập 7. Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà xÏ N*. - HS1 :Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. Có số tự nhiên nhỏ nhất hay không ? Có số tự nhiên lớn nhất hay không ? Làm bài tập 10. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hs đọc một vài số tự nhiên bất kỳ Gv giới thiệu mười chữ số dùng để ghi số tự nhiên Hs đọc phần chú ý SGK/tr9 Gv lấy ví dụ số 3895 ở SGK giúp học sinh phân biệt số và chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục. Củng cố: bài tập 11b đối với sô’ 1425 Gv: giới thiệu hệ thập phân như trong SGK Gv: nhấn mạnh trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho Gv viết số 235 rồi viết giá trị của số đó dưới dạng tổng của các hàng đơn vị. Hs viết theo cách trên đối với các số 222, Cũng cố: hs làm ? SGK Đáp : STN lớn nhất có 3 chữ số là 999 . STN lơnù nhất có 3 chữ số khác nhau là 987 3- Cách ghi số La Mã: Hs: đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ ( SGK). GV : Giới thiệu các chữ số I,V,X và hai số đặc biệt IV, IX. GV : Ngoài hai số đặc biệt ( IV, IX ) mỗi số La Mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó. Vd: VII = V + I + I 5 + 1 + 1 = 7 GV : Treo bảng phụ giới thiệu các số La Mã từ 1 đến 30. GV nêu rõ : Các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để tạo ra số La Mã. Giá trị của mỗi số La Mã là tổng các thành phần của nó. Vd : XIX = X + IX 10 + 9 = 19 Viết sau bằng số La Mã : 26, 28 1- Số và chữ số : - Để ghi được mọi số tự nhiên số tự nhiên ta dùng mười số : 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. - Chú ý :Xem và học ở SGK /tr 9. 2-Hệ thập phân : - Cách ghi số như trên là cách ghi trong hệ thập phân. - Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau. Vd: 235 = 200 + 30 + 5 222 = 200 + 20 + 2 ab = a.10 + b abc =a.100 + b.10 + c 3- Cách ghi số La Mã: Chữ số I V X Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 1 5 10 4- Củng cố : - Bài tập 12, 13 a. BÀI {2;0} BÀI a) 1000 5- Dặn dò : - Học thuộc bài, làm bài 13b, 14, 15. SGK. ********************************************************************************* Tiết 4 .Tuần 2 Ngày sọan :………………. Ngày dạy :…………………. §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP TẬP HỢP CON I> MỤC TIÊU: - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử náo, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. - Học sinh biết tìm phần tử của 1 tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của tập hợp cho trước, biết viết 1 vài tập con của 1 tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu Ì và Ỉ. - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Ỵ và Ì. II> CHUẨN BỊ : GV : Phấn màu - HS: chuẩn bị trước bài III> TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. Làm bài tập 14. Viết giáø trị của trong hệ thập phân. Làm bài tập 13b. Làm bài tập 15. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG GV : Nêu các ví dụ trong SGK HS : tìm số phần tử của một tập hợp, từ đó rút ra kết luận. Cũng cố : HS : Làm Đáp : 1; 2;11 phần tử. HS :Làm ?2 Đáp : Không có số tự nhiên nào mà x+5=2 GV : Nếu gọi A là tập số tự nhiên x mà x+5=2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. HS : đọc phần chú ý ở SGK. GV : Tập hợp A={0} có phải là tập hợp rỗng không ? HS : không vì A có 1 phần tử. GV : Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử ? HS : đọc và ghi phần đóng khung ở SGK. GV Nêu ví dụ hai tập hợp E và F trong SGK. HS : Kiểm tra mỗi phần tử của tập E có thuộc tập F hay không. GV: Từ đó giới thiệu tập hợp con, kí hiệu cách đọc. GV : Minh hoạ hai tập hợp E vàF nói trên bằng hình vẽ ( h.11 SGK) Cũng cố : Cho tập hợp M ={a,b,c} Viết các tập hợp con của tập hợp M mà có một phần tử. Dùng kí hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M. Đáp : a) {a}; {b}; {c} b) {a}ÌM; {b}ÌM; {c}ÌM. - Lưu ý HS phài viết {a}Ì M chứ không được viết a Ì M. - GV : Kí hiệu Ỵvà Ï diễn tả quan hệ giữa 1 phần tử đối với 1 tập hợp, còn kí hiệu Ì diễn tả quan hệ giữa 2 tập hợp. Do đó ta viết a Ỵ M, a Ì M. Cũng cố : HS: Làm ?3 Đáp : MÌA, MÌB, MÌB, BÌA GV : Thông qua , giới thiệu hai tập hợp bằng nhau. I- Số phần tử của một tập hợp : Vd : SGK trang 12. - Chú ý : - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. - Tập hợp rỗng kí hiệu : Ỉ VD : Tập hợp các số tự nhiên x mà x+5=2 là tập hợp rỗng. - Một tập hợp có thể có một phần tử , có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. II> Tập hợp con : Vd : SGK/13 - Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. - Kí hiệu : AÌB hoặc ẮB đọc : A là tập hợp con của tập hợp B, hay B chứa A. - Chú ý : - Nếu AÌB và BÌA thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. 4- Củng cố : HS làm bài 16. 5- Dặn dò : - Học bài, làm bài tập 18,19,20. ********************************************************************************* Tiết 5 .Tuần 2 Ngày sọan :………………. Ngày dạy :…………………. LUYỆN TẬP I> MỤC TIÊU: - HS nắm được các công thức tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a đến b, công thức tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b, công thức tính số phần tử của tập hợp các số lẽ từ số lẽ a đến số lẽ b. - Biết sử dụng đúng kí hiệu Ì II> CHUẨN BỊ : - GV : Phấn màu ; HS : chuẩn bị trước bài tập III> TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : - Câu 1: Một tập hợp có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là gì ? Kí hiệu ? Cho ví dụ về tập hợp rỗng ? Làm bài 18 - Câu 2 : Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? Thế nào là hai tập hợp bằng nhau? Làm bài 19,20. 3. Bài mới : GV : Lưu ý HS : trong trường hợp các phần tử của tập hợp không viết liệt kê hết ( biểu thị bởi dấu “…” ), các phần tử của tập hợp được viết có quy luật. HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG HS : đọc bài 21 SGK trang 14 ; HS khác đọc lại. GV : Hướng dẫn và cho học sinh ghi công thức tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a đến b. HS : Lên bảng làm và tìm số phần tử của B, các học sinh còn lại làm vào vở. HS: Nhận xét kết quả. GV : Nhận xét lần cuối. HS : Đọc bài 22 SGK. HS : Lên làm câu 22 a), các học sinh còn lại làm vào vở. HS : Nhận xét. HS : Lên làm câu 22 b) HS: Nhận xét kết quả. HS : Lên làm câu 22c) HS : Nhận xét kết quả HS : Lên làm câu 22 d) HS : Nhận xét HS : đọc bài 23 SGK GV : Hướng dẫn và cho HS ghi lại công thức. HS : Lên làm và tìm số phần tử của tập hợp D và E. HS : Nhận xét. HS : đọc bài 24 SGK HS : Lên viết tập hợp A HS : Lên viết tập hợp B HS : Lên viết tập hợp N* HS : Lên trả lời câu hỏi cho bài 24 HS : Nhận xét. HS : đọc bài 25 SGK HS : Lên viết tập hợp A HS : Nhận xét tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất đúng hay sai ? HS : Lên tìm và viết tập hợp B HS : Nhận xét. - Bài -Tập hợp các số tự nhiên từ A đến B có : b -a+1 phần tử . -Số phần tử của tập hợp B : 99-19+1=90 (phần tư’) - Bài Tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10 C={0;2;4;6;8} Tập hợp L các số lẽ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20: L={11;13;15;17;19} c) Tập hợp A ba số chẵn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là 18. A={18;20;22} d) Tập hợp B bốn số lẽ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31 B={25;27;29;31} Bài - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b-a):2+1 phần tử . - Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có (n-m):2+1 phần tử . - Số phần tử của tập hợp D: (99 – 21 ) : 2 + 1 = 40 phần tử -Số phần tử của tập hợp E ( 96-32):2+1=33 phần tử Bài A={ 0;1;2;3;…;9;10} B= {0;2;4;6;… } N*={1;2;3;4…} AÌ N; BÌ N; N* Ì N Bài - Tập hợp A có diện tích lớn nhất A={In–đô–nê–xi–a; Mi-an-ma; Thái Lan ; Việt Nam }- Tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất là : B={Xin-ga-po; Bru-nây; Cam-pu-chia} 4- Củng cố : 1. Để viết một tập hợp có mấy cách ? 2. Kí hiệu Ì dùng để chỉ mối quan hệ giữa 2 cái gì ? 3. Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có bao nhiêu phần tử ? 4. Tập hợp các số tự nhiên chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có bao nhiêu phần tử ? 5. Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có bao nhiêu phần tử ? 5- Dặn dò: - Học thuộc 3 công thức ở bài 21,22,23 - Xem lại các bài tập 21 =>25. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiết 6.Tuần 2 Ngày sọan :………………. Ngày dạy :…………………. §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I- MỤC TIÊU: Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng , phép nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán II> CHUẨN BỊ: GV : Bảng”Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên Hs : Thước thẳng III> TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách 3. Bài mới : - Tính chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng bằng 25m. Đáp : (32+25):2=114 (m) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Tổng và tích hai số tự nhiên : Từ bài tóan Gv giới thiệu phép cộng và phép nhân. Cũng cố : HS làm ?1 Hs: làm ?2 (khi trả lời từng ý ở ?2 , gv chỉ vào phép tính tương ứng ở ?1 ) Củng cố: bài tập 30a. 2/Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: GV treo bảng “tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên” Gv: phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì ? phát biểu các tính chất đó. Củng cố: hs làm ?3 a) Đáp : 46+17+54 = (46+54)+17=100+17=117 Gv: phép nhân số tự nhiên có những tính chất gì? Pháp biểu những tính chất đó. Hs: trả lời Củng cố : hs làm ?3 b) Đáp: 437.25 = 37.(4.25) = 37.100 = 3700 Gv: tính chất nào liên quan đến cả hai phép tính cộng và nhân? Pháp biểu tình chất đó Củng cố: hs làm ?3 c) Đáp : 87.36+87.64 = 87.(36+64) = 87.100 = 8700 1- Tổng và tích hai số tự nhiên : a + b = c (số hạng) (số hạng) (tổng) a . b = c (thừa số) (thừa số) (tích) 2- Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: (xem và học ở SGK trang 15) 4CỦNG CỐ : GV: Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có gì giống nhau ? HS : Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có đầy đủ tính chốt giao hoán ,tính chất kết hợp. HS : Làm bài 26, 27. 5- DẶN DÒ : - Học thuộc bài trong tập và SGK. Làm bài 28,29,30 SGK. ******************************************************************************** Tiết 7,8.Tuần 3 Ngày sọan :………………. Ngày dạy :…………………. LUYỆN TẬP 1,2 MỤC TIÊU: Học sinh biết vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân vào các bài tập tính nhẫm, tính nhanh Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và pháp nhân vào giải toán . CHUẨN BỊ: Gv: Thước thẳng, phấn màu. Hs: chuẩn bị trước bài tập TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định: Kiểm tra bài cũ: - Câu 1: phát biểu các tính chất của phép cộng, LÀm bài tập 28. Phép nhân giống phép cộng ở tính chất gì? - Câu 2: phát biểu các tính chất của phép nhân? Làm bài tập 29,30. Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG HS: đọc bài 31 SGK/17 HS: phát biểu tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng Hs: lên bảng câu 31 a) các Hs còn lại làm vào vở Hs khác nhận xét Hs: lên làm 31 b)các HS nhận xét kết quả Gv: hướng dẫn câu 31 c) Hs về nhà làm 31 c) * Bài 32: HS: đọc bài 32 SGK /17 Gv: hướng dẫn VD (97+19) Hs: ;ên làm bài 32 a) các Hs còn lại làm vào vở Hs khác nhận xét kết quả . Hs lên làm 32 b) HS khác nhận xét * Bài 33 Hs: đọc bài 33 SGK HS: lên làm bài 33, các hs khác làm Hs: nhận xét kết quả Gv: nhận xét kết quả * Bài 35 Hs: đọc bài 35 sgk/19 Hs: lên làm 35. Gv: nhận xét. *Bài 36 Hs: đọc bài 36a) GV gọi HS lên bảng sửa Gv: nhận xét kết quả. *Bài 37 Hs; đọc bài 37 SGK/20 Gv: hướng dẫn ví dụ 13.99 Hs: lên làm 3 câu bài 37 Hs nhận xét kết quả GV: nhận xét sửa vài kết quả sai của các HS (nếu có ) *Bài 40 Hs: đọc bài 40SGK/20 Hs: lên làm bài 40 Gv: nhận xét * Bài 31 a). 135+360+65+40 =(135+65)+(360+40) = 200+400 =600 b).463+318+137+22 =(463+137)+(318+22) =600+340 =940 * Bài 32: a). 996+45= 996+(4+41) =(996+4)+41 = 1000+41 = 1041 b). 37+198 = (35+2)+198 =35+(2+198) =35+200=235 * Bài 33 1, 1,2,3,5,8,13,21,34,55,… * Bài 35 15.2.6=5.3.12=15.3.4 4.4.9=8.18=8.2.9 *Bài 36 a). 15.4=15(2.2)= (15.2).2 = 30.2=60 25.12=25.(4.3)=(25.4).3=100.3= 300 125.16 = 125.(8.2)= (125.8).2 = 1000.2=2000 *Bài 37 16.19 = 16 (20-1)= 16.20 – 16.1 = 320-16=304 46.99=46.(100-1)=46.100-46.1 =4600-46=4554 35.98 = 35.(100-2)= 35.100-35.2 = 3500-70 = 3430 *Bài 40 ab là tổng số ngày trong hai tuần lễ, vậy là 14 . cd gấp đôi ab , vậy cd là 28 . - Bình Ngô Đại Cáo ra đời năm 1428. 4- Củng cố : Phát biểu lại tính chất kết hợp, giao hoán phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng? Phát biểu cá tính chất của phép cộng 5- Dặn dò: Xem lại các bài tập Bài tập HS khá: 54, 57, 59, 60 SBT toán 6 tập 1. Chuẩn bị bài cho tiết sau. ******************************************************************************** Tiết 9.Tuần 3 Ngày sọan :………………. Ngày dạy :…………………. §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA MỤC TIÊU: Học sinh hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là số tự nhiên, kết quảcủa một phép chia là một số tự nhiên. Học sinh nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế. CHUẨN BỊ: GV: phấn màu khi dùngtia số để tìm hiệu của hai số. HS: Thước thẳng TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Tính: a/ 34+45+76+125; b/ 17.23+17.77 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ GHI BẢNG I> Phép trừ hai số tự nhiên : GV : Có số tự nhiên nào mà x+2=5 không, 6+x=5 không ? HS : Đáp : x=2 vì 2+3=5 HS : Đáp : không có số tự nhiên nào để 6+x=5 GV : Giới thiệu phép trừ GV : Giới thiệu thêm cách xác định hiệu bằng tia số, nhằm chuẩn bị cho HS học về cộng các số nguyên ở chương II. Với 5-2 :đặt bút ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên rồi di chuyển theo chiều ngược lại 2 đơn vị, khi đó bút sẽ chỉ điểm 3 Với 5-6 : khi di chuyển bút từ 5 theo chiều ngược lại mũi tên 6 đơn vị, bút sẽ vượt ra ngoài tia số. HS Làm ?1.Đáp : a) a-a=0 b) a-0=a c) điều kiện để có hiệu a-b là a³b GV : Nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ. II> Phép chia hết và phép chia có dư : GV : Hỏi :có số tự nhiên nào mà 3.x=12 ? 5x=12 không ? HS : Đáp : có x= 4 vì 3.4=12 HS : Đáp :không có số tự nhiên x nào để 5.x=12 GV : Giới thiệu phép chia : HS : Làm ?2 .Đáp : a) 0:a= 0 (a¹0) b) a:a=1 (a¹0) c) a:1=a GV : Xét hai phép chia : 12 3 14 3 0 4 2 4 GV : Giới thiệu phép chia có dư . Nhắc lại quan hệ giữa các số trong phép chia hết, trong phép chia có dư. GV cho HS làm ?3 HS : Làm . Đáp : TH1 : Thương là 35 số dư là 35 TH2 : Thuơng là 41 số dư là 0 TH3 : Không xảy ra vì số chia bằng 0 TH4 : Không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia I> Phép trừ hai số tự nhiên : a - b = c (Số bị trừ ) ( S

File đính kèm:

  • docgiao an so hoc 6 chuong 1.doc
Giáo án liên quan