Giáo án Hình học 7 Chương 1 Đường thẳng vuông góc đường thẳng song song

I. Mục tiêu:

 -HS giải thích được như thế nào là hai góc đối đỉnh.

-Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

-HS vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.

-HS nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình.

-Bước đầu tập suy luận .

doc26 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 Chương 1 Đường thẳng vuông góc đường thẳng song song, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ……/……/2008 Tiết: 1 Ngày giảng: ……/……/2008 Tuần: 1 CHƯƠNG I ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Bài 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. Mục tiêu: -HS giải thích được như thế nào là hai góc đối đỉnh. -Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. -HS vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước. -HS nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình. -Bước đầu tập suy luận . II.Ph­¬ng tiƯn d¹y häc : GV: Thước thẳng, thước đo góc, SGK HS : Thước thẳng, thước đo góc, SGK III. Ph­¬ng ph¸p d¹y häc : - §Ỉt vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị, trùc quan. IV. Tiến hành dạy học. 1. Kiểm tra. 2. Bài mới. Hoạt Động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: H. Như thế nào là 2 tia đối nhau? H. Cho tia Ox vẽ tia Ox' là tia đối của tia Ox như thế nào? HS. vẽ góc xOy, vẽ tia Ox' là tia đối của tia Ox, Oy' là tia đối của tia Oy. H. Trên hình vẽ hãy chỉ ra 2góc nhọn? H. Có nhận xét gì về cạnh của 2 góc nhọn trên? ? 2 HS. trả lời câu Hoạt động 2. ? 3 HS làm theo nhóm. GV hướng dẫn chữa. ? 3 H. Qua ta có kết luận gì về số đo của 2 góc đối đỉnh? GV. Bằng suy luận ta xem 2 góc đối đỉnh có bằng nhau không? H. xOy và x'Oy' cùng kề bù với 1 góc nào? Từ đó ta có những đẳng thức nào? H. Có nhận xét gì về vế trái của 2 đẳng thức? H. Từ đó ta có được 2 góc nào bằng nhau? GV. Giới thiệu tính chất. Hoạt động 3. GV. Ta có 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không? HS. Trả lời và Vẽ hình minh hoạ 2 góc bằng nhau mà không đối đỉnh. GV. Gọi hs trả lời bài 1 / SGK HS. Đứng tại chỗ trả lời, điền vào chỗ trống. 1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh: Định nghĩa: (SGK) x y' O y x' Hai xOy và x'Oy' là 2 góc đối đỉnh. 2. Tính chất của 2 góc đối đỉnh. Vì : xOy kề bù với xOy', ta có: xOy + xOy' = 180o (1) Vì : x'Oy' kề bù với xOy', ta có: x'Oy' + xOy' = 180o (2) xOy' x'Oy' Từ (1) và (2) ta có : xOy + xOy' = + x¤y = x’¤y’ Tính chất: (SGK) Bài 1 : a/ góc xOy và góc x'Oy' là hai góc đối đỉnh, vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox',và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy'. b/ Góc x'Oy và góc xOy' là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox' và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy'. 4. Dặn dò: Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh. Làm bài tập 3, 4, 5 SGK, bài 1, 2, 3 SBT. V. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................................................................................................. ---------------------------------- Ngày soạn : ……/……/2008 Tiết: 2 Ngày giảng: ……/……/2008 Tuần: 1 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -HS được củng cố lại về định nghĩa va øtính chất hai góc đối đỉnh. -Nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình -HS vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước. -Bước đầu tập suy luận va øbiết cách trình bày một bài tập II. Ph­¬ng tiƯn d¹y häc: GV: Thước thẳng, thước đo góc, SGK HS : Thước thẳng, thước đo góc, SGK III.Ph­¬ng ph¸p d¹y häc : Thùc hµnh gi¶i to¸n, trùc quan. IV.Tiến hành dạy học. 1. Kiểm tra. HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình và đặc tên , chỉ ra các cặp góc đối đỉnh HS2: Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, bằng suy luận hãy chỉ ra vì sao hai góc này bằng nhau? HS3: Chữa BT 5 SGK Hoạt động của GV- HS Hs đọc đề bài tập 6 GV Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc bằng 470 ta vẽ như thế nào? GV Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình Dựa vào hình vẽ và nội dung của bài toán em hãy tóm tắc bài toán dưới dạng cho và tìm. H: Tính số đo của góc O3 bằng cách nào?Vì sao? H: Tính góc O2 bằng cách nào? Vì sao? H: Hãy tính số đo góc O4 ? Nội dung ghi bảng: Bài 6:(SGK) -Vẽ x'Oy' = 470 -Vẽ tia đối Ox' của tia Ox -Vẽ tia đối Oy' của tia Oy Ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại O có 1 góc bằng 470 x x 470 O y y' Cho xx'yy' = O O1 = 470 Tìm ¤2 = ? ; ¤3 = ? ; ¤4 = ? GV : Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới. H: Tính số đo của góc O3 bằng cách nào?Vì sao? H: Tính góc O2 bằng cách nào? Vì sao? H: Hãy tính số đo góc O4 ? GV Cho HS vẽ hình vô vở 1 em lên bảng vẽ hình. Cho các em làm BT theo nhóm yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lý do Gv yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm rồi nhận xét. HS Tự làm BT8 Chú ý hai góc có chung đỉnh không đối đỉnh Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình H: Qua hai hình vẽ rút ra kết luận gì? Giải: O1 = O3 = 470 ( đối đỉnh) ta có O1 + O2 = 1800 (Hai góc kề bù) Vậy O2 = 1800 - O1 O2 = 1800 - 470 O2 = 1330 Ta có O4 = O2 =1330 (Hai góc đối đỉnh) BT7: z' y O x x' z y' xOy = x'Oy' (hai góc đối đỉnh) x'Oy = xOy' (hai góc đối đỉnh) - Biết phát biểu rành mạch một mệnh đề toán học -Biết suy luận. BT8 : y o z z x y x t 700 700 700 700 3.Dặn dò: Hs làm bài tập 7 vào vở V. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................................................................................................. ---------------------------------------- Ngày soạn : ……/……/2008 Tiết: 3 Ngày giảng: ……/……/2008 Tuần: 2 Bài 2 :HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: - Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Vẽ đường trung trực của đường thẳng. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, eke, giấy rời. HS : Thước thẳng, eke, giấy rời, III. Ph­¬ng ph¸p d¹y häc : Nªu vÊn ®Ị vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị, trùc quan, hái ®¸p. IV. Tiến hành dạy học. 1. Kiểm tra. HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh? Vẽ xAy = 900 , vẽ x'Ay' đối đỉnh với xAy. GV : Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới. Hoạt động 1. ? 1 Cho HS làm GV vẽ đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O và xOy = 900. HS đọc đề và nhìn hình vẽ tóm tắc nội dung. GV hướng dẫn HS suy luận. H. Vì sao x'Oy vuông? Tương tự với các góc còn lại. GV nhấn mạnh hai điểm cắt nhau có 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng là góc vuông. * Như thế nào là 2 đường thẳng vuông góc định nghĩa. GV nêu cách diễn đạt SGK. Hoạt động 2. H. Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác? ? 3 Gọi học sinh lên bảng vẽ HS cả 1. Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? Định nghĩa : SGK Khi xx' và yy' là hai đường thẳng vuông góc tại O ta nói đường thẳng xx' vuông góc với đường thẳng yy' hoặc yy' vuông góc với xx' tại O. 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc. a' a a a' lớp làm vào vở. ? 4 GV cho Hs hoạt động nhóm GV: Theo em có mấy đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a? GV nêu tính chất cho học sinh thấy được ta thừa nhận. Hoạt động 3. GV cho bài toán : Cho đoạn thẳng AB vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. Gọi 2 HS lên bảng vẽ. GV giới thiệu đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. H. Đường trung trực của đoạn thẳng là gì? GV giới thiệu điểm đối xứng và yêu cầu HS nhắc lại. HS làm bài tập : Cho CD = 3 cm, vẽ trung trực của CD, HS nêu cách vẽ. Hoạt động 4: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Tính chất : SGK 3. Đường trung trục của đoạn thẳng. Định nghĩa: SGK d A B 3.Hướng dẫn về nhà: làm bài tập 13, 14, 15, 16 SGK. V. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................................................................................................. ---------------------------------- Ngày soạn : ……/……/2008 Tiết: 4 Ngày giảng: ……/……/2008 Tuần: 2 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -HS được củng cố lại về định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc. -Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với dường thẳng cho trước -Biết ve õùđường trung trực của đoạn thẳng. -Sử dụng thành thạo eke thước thẳng -Bước đầu tập suy luận va øbiết cách trình bày một bài tập II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, eke HS : Thước thẳng, eke III. Ph­¬ng ph¸p d¹y häc : thùc hµnh vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị, trùc quan, hái ®¸p. IV. Tiến hành dạy học. 1. Kiểm tra. HS: Thế nào là hai dường thẳng vuông góc? Cho điểm O và đường thẳng xx' hãy vẽ đường thẳng yy' đi qua O và yy' xx' 2. Bài mới: Hoạt động 1: Cho cả lớp làm BT15 Gọi lần lượt từng HS nêu nhận xét của mình GV đưa bảng phụ BT 17 Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a' có vuông góc với nhau không? BT18 gọi 1HS lên bảng GV đọc đề chậm, HS trên bảng và HS cả lớp vẽ hình theo các bước của bài toán BT15: Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O Có bốn góc vuông là: góc xOz, Góc xOy, góc yOt, góc tOx. BT17: -Hai đường thẳng a và a' ở hình 10 a không vuông góc với nhau. -Hai đường thẳng a và a' ở hình 10 b,c vuông góc với nhau. BT18: d2 y d1 A 450 O x BT19 Cho HS hoạt động nhóm để phát hiện ra các cách vẽ khác nhau HS đọc đề Hãy nêu vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra? Hãy vẽ các đoạn thẳng AB, CD theo vị trí của các điểm A, B, C Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ Hoạt động 2: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng BT19: d1 B A 600 d2 O C Vẽ d1 tuỳ ý Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 một góc bằng 600 Lấy điểm A tuỳ ý trong góc d1Od2 -Hai dường thẳng a và a' ở hình 10 a không vuông góc với nhau. Vẽ AB vuông góc với d1 tại B Vẽ BC vuông góc với d2 tại C BT20: Trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng Trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng 4.Hướng dẫn về nhà: Làm BT 10, 11, 12, 13, 14, 15, SBT V. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................................................................................................. ---------------------------------- Ngày soạn : ……/……/ 2008 Tiết: 5 Ngày giảng: ……/……/ 2008 Tuần: 3 Bài 3 :CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: HS hiểu được các tính chất sau: -Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:+ Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau + Hai góc trong cùng phía bù nhau -HS có kỹ năng nhận biết: Cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía. -Bước đầu HS tập suy luận. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, SGK HS : Thước thẳng, thước đo góc, SGK III. Ph­¬ng ph¸p d¹y häc : Nªu vÊn ®Ị vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị, trùc quan, hái ®¸p. IV. Tiến hành dạy học. 1. Kiểm tra. 2. Bài mới. Hoạt động 1. Gọi 1HS lên bảngvẽ: -Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b -Vẽ đường thẳng c cắt lần lượt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B H: Hãy cho biết có bao nhiêu góc ở đỉnh A và bao nhiêu góc ở đỉnh B GV đánh số các góc cho HS cả lớp vẽ hình vào vở GV gới thiệu các cặp góc so le trong, các góc đồng vịvà giải thích rõ thuật ngữ so le trong và đồng vị ? 1 HS làm GV CHO HS làmï BT 21 HS : lên bảng làm bài tập Hoạt động 2: ? 2 ? 2 HS đọc đề H: Để tính góc A1 ta dựa vào góc nào? Vì sao? H: Hãy nêu cách tính góc A1 1. Góc so le trong, góc đồng vị: c 2 3 4 A 1 a 3 2 B 4 1 b Bài 21 : a/ so le trong b/ Đồng vị c/ Đồng vị d/ So le trong 2 3 A 2. Tính chất: 2 ? 1 ? 2 B 3 4 4 1 1 Tương tự hãy nêu cách tính góc B3 ? Hãy nêu cách tính góc A2, B4 H: Chỉ ra các góc đồng vị và so sánh số đo của chúng? H: Ở câu a ta có nhận xét gì về vị trí của hai góc A1 và góc B3 H: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì ta suy ra những cặp góc nào bằng nhau nữa? Từ đó suy ra tính chất. HS nhắc lại tính chất Hoạt động 3: GV treo bảng phụ bài tập 21 HS điền vào chỗ trống HS làm BT 22 câu a, b vào bảng phụ theo nhóm GV hương dẫn chữa GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía HS làm câu c theo bàn GV hướng dẫn sữa H: Có nhận xét gì về số đo của hai góc trong cùng phía? Biết A4 = B2 = 450 a. Ta có: A1 + A4 = 1800 (Kề bù) A1 + 450 = 1800 A1 = 1350 Ta có B3 + B2 =1800 ( Kề bù) B3 + 450 = 1800 B3 = 1350 b.Ta có A4 = A2 (Đối đỉnh) Vì A4 = 450 nên A2 = 450 Ta có B4 = B2 (Đối đỉnh) Vì B2 = 450 nên B4 = 450 Tính chất: SGK 4.Hướng dẫn về nhà: làm bài tập 23 SGK.16, 17, 18, 18, 19 , 20 SBT V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : ……/……/ 2008 Tiết: 6 Ngày giảng: ……/……/ 2008 Tuần: 3 Bài 4 :HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: -Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song -Công nhận dấu hiệu hai đường thẳng song song. -Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng,eke, SGK+HS : Thước thẳng,eke, SGK III. Ph­¬ng ph¸p d¹y häc : Nªu vÊn ®Ị vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị, trùc quan, hái ®¸p. III. Tiến hành dạy học. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra. HS1: Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng Hoạt động 1: 1HS đọc lại phần kiến thức lớp 6 SGK H: Cho hai đường thẳng a và b muốn biết chúng song song với nhau không ta làm thế nào? ? 1 Hoạt động 2: GV : Đọc bài tập Gọi một vài HS trả lời H: Có nhận xét về vị trí và số đo các góc cho trước ở hình a, b, c GV giới thiệu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song HS đọc lại H: Tính chất này cần có điều kiện gì và suy ra điều kiện gì? H: Em hãy diễn đạt cách khác để nói lên avà b là hai đường thẳng song song GV trở lại hình vẽ a b Dựa trên dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song , em hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a có song song với b không? GV Gợi ý vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a tại A và cắt b tại B H: Để kiểm tra a song song với b ta cần kiểm tra những cặp góc nào? Hoạt động 3: H: Muốn vẽ hai đường thẳng song song ta làm thế nào? GV đưa các hình vẽ 18, 19 bằng bảng phụ lên bảng yêu cầu HS nêu cách vẽ 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6: (SGK) 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Tính chất: (SGK) Hai đường thẳng a, b song song với nhau ký hiệu a b 3. Vẽ hai đường thẳng song song: 600 600 A a b 600 600 A a b 3. Bài mới 4. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc dấu hiệu hai đường thẳng song song V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................... Ngày soạn : ……/09-2008 Tiết: 7 Ngày giảng: ……/09-2008 Tuần: 4 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Thuộc và nắm vững dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song -Công nhận dấu hiệu hai đường thẳng song song. -Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. -Biết sử eke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, eke, đề kiểm tra 15' HS : Thước thẳng, eke,SGK III. Ph­¬ng ph¸p d¹y häc : Thùc hµnh vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị, trùc quan, hái ®¸p. IV. Tiến hành dạy học. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. Hoạt động1: BT26 HS đọc đề Gọi 1HS lên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đầu bài và trả lời các câu hỏi H: Muốn vẽ góc 1200 ta làm bằng cách nào? BT27 HS đọc đề H: Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì? H: Muốn vẽ AD BC ta làm như thế nào? H: Muốn có AD = BC ta làm thế nào? Gọi 1HS lên bảng vẽ như đã hướng dẫn H: Ta có thể vẽ mấy đoạn AD BC và AD = BC BT 28 HS đọc đề Cho HS hoạt động nhóm GV có thể nêu hai cách vẽ bằng cách dùng hai góc so le trong bằng nhau hoặc hai góc đồng vị bằng nhau. HS đọc đề H: Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì? Gọi 1HS lên bảng vẽ góc xOy và điểm O' Gọi tiếp hai HS Một em vẽ O'x' // Ox, O'y' // Oy H: Theo em còn vị trí nào của O' so với Ox không? H: Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem xOy và x'O'y' bằng nhau không? x 1200 y B A 1200 BT 26 Trả lời:Ta có Ax và By song song với nhau. Vì đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau ( xAB = yBA ) BT 27: Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC (Vẽ hai góc so le trong bằng nhau) A Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC D D' B C Ta có thể vẽ được hai đoạn AD và AD' cùng song song với BC và bằng BC BT 28 -Vẽ đường thẳng xx' -Lấy điểmA bất kỳ không nằm trên xx' - Dùng eke vẽ đường thẳng qua A tạo với Ax một góc 600 tại B - Dùng eke vẽ BAy' = 600 so le trong với ABx - Vẽ tia đối Ay của tia Ay' ta được y' y A yy' xx' 600 600 x x' B y y' O O" BT 29 x x' 4. Hướng dẫn về nhà: Làm BT 30 SGK , 24, 25, 26 SBT IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................... ----------------- Ngày soạn : ……/……/ 2008 Tiết: 8 Ngày giảng: ……/……/ 2008 Tuần: 4 Bài 5 : TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: -Hiểu được nội dung tiên đề Ơ clit và công nhận tính chất hai đường thẳng song song. -Kỹ năng: cho HS nhận biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc biết cách tìm số đo của các góc còn lại. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc HS : Thước thẳng, thước đo góc III. Ph­¬ng ph¸p d¹y häc : nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị, trùc quan, hái ®¸p. IV. Tiến hành dạy học. 1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động1: GV Đọc bài toán Cho điểm M không thuộc đường thẳng a.Vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với a Gọi 1 HS lên bảng vẽ Gọi 1 HS khác lên thực hiện lại và cho nhận xét có mấy đường thẳng b? Gọi 1HS3 lên vẽ đường thẳng b đi qua M song song với a bằng cách khác và nêu nhận xét H: Qua nhiều cách vẽ khác nhau ta có nhận xét gì về đường thẳng b? GV giới thiệu tiên đề Ơclit Hoạt động 2: ? ? HS làm Gọi lần lượt từng HS lên làm từng câu a, b, c của H: Qua bài toán trên em có nhận xét gì? H: Hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ gì với nhau? Cho HS nêu tính chất H: Tính chất này cho biết điều gì và suy ra điều gì? HS đứng tai chỗ làm BT 32 GV : Bài 33 HS lên bảng điền vào chỗ trống GV : Nhận xét và cho HS sửa bài 1. Tiên đề Ơ clit: (SGK) M b a M a, b đi qua M và a b là duy nhất a b c A B 2. Tính chất của hai đường thẳng song song: Tính chất: (SGK) Bài 32/SGK : a/Sai b/ Đúng c/Sai. Vì có vô số đường thẳng song song với đường thẳng cho trước. d/Đúng Bài 33 /SGK : a/ Hai góc so le trong bằng nhau. b/Hai góc đồng vị bằng nhau. c/Hai góc trong cùng phía bằng nhau 4.Hướng dẫn về nhà: Học bài Tiên đề Ơclit và tính chất hai đường thẳng song song Làm BT 31, 35 SGK BT 27, 28, 29 SBT V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................... ----------------- Ngày soạn : ……/……/ 2008 Tiết: 9 Ngày giảng: ……/……/ 2008 Tuần: 5 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo của các góc còn lại. -Vận dụng được tiên đề Ơ clit và tính chất hai đường thẳng song song để giải bài tập. -Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS : Thước thẳng, thước đo góc. III. Ph­¬ng ph¸p d¹y häc : Thùc hµnh gi¶i to¸n vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị, trùc quan, hái ®¸p. III. Tiến hành dạy học. 1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra. HS1: Phát biểu tiên đề Ơclit? Nêu tính chất hai đường thẳng song song? HS2: Làm bT35 3. Bài mới: GV ghi đề BT36 Cả lớp làm vào vở Gọi HS1 lên điền câu a,b Gọi HS2 lên điền câu c,d GV ghi đềï BT 29 GVcho HS đọc kỹ đề gọi 1 HS lên bảng vẽ hình câu a Gọi HS2 lên làm câuc a b A B 1 1 2 3 4 2 4 3 BT 36 Ta có a b a/ A1 = B3 (so le trong) b/ A2 = B2 ( Đồng vị ) c/ B3 + A4 = 1800 (Trong cùng phía) d/ B4 = A2 (So le ngoài) c a BT 29 SBT b b/Nếu đường thẳng c không cắt b thì c phải sng song với b. Khi đó qua A ta vừa có a b vừa có c b điều này trái với tiên đề Ơclit Vậy nếu a b và c cắt a thì c cắt b GV cho HS hoạt động nhóm Nhóm 1,2 làm phần khung bên trái Nhóm 3,4 làm phần khung bên phải d d' A B 1 1 2 3 4 2 4 3 BT 38 Biết d d' thì suy ra a/ A1 = B3; b/ A1 = B1; c/ A1 + B2 =1800 * Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a/ Hai góc so le trong bằng nhau. b/Hai góc đồng vị bằng nhau. c/ Hai góc trong cùng phía bù nhau. d d' A B 1 1 2 3 4 2 4 3 Biết (hình vẽ) a/ A4 = B2; b/ A2 = B2; c/ A4 + B3 =1800 thì suy ra:d d' * Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà trong các góc tạo thành có a/ Hai góc so le trong bằng nhau. b/Hai góc đồng vị bằng nhau. c/ Hai góc trong cùng phía bù nhau. Thì hai đường thẳng đó song song 4.Dặn dò: coi lại các BT đã giải . Làm các bài tập 39SGK, 30 SBT V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : ……/……/ 2008 Tiết: 10 Ngày giảng: ……/……/ 2008 Tuần: 5 Bài 6 : TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I. Mục tiêu: -Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba. - Biết phát biểu rành mạch một mệnh đề toán học -Biết suy luận. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, eke, HS : Thước thẳng, eke III. Ph­¬ng ph¸p d¹y häc : Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị, trùc quan, hái ®¸p. IV. Tiến hành dạy học. 1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra. HS1: Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d vẽ dường thẳng c đi qua M sao cho c d HS2:Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất? Vẽ tiếp d' c , d' đi qua M. Nêu quan hệ giữa dvà d' 3. Bài mới: ?1 Cho HS quan sát hình 27 trả lời HS cả lớp vẽ hình vào vở Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình

File đính kèm:

  • dochinh hoc 7.doc
Giáo án liên quan