TUẦN 1 :
CHƯƠNG I ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1: § 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất hai góc đối đỉnh.
- HS nắm được cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước, nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
II/ Chuẩn bị:
GV + HS : thuớc thẳng, thước đo góc.
III/ Tiến trình dạy – học:
34 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 476 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc đường thẳng song song - Trường THCS Trương Công Định, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày dạy :
TUẦN 1 :
CHƯƠNG I ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1: § 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất hai góc đối đỉnh.
- HS nắm được cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước, nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
II/ Chuẩn bị:
GV + HS : thuớc thẳng, thước đo góc.
III/ Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BÀI CŨ
- Ôn tập kiến thức: góc, tia, hai tia đối nhau.
BÀI MỚI
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
3
O
4
1
2
Vẽ hình :
Giới thiệu Góc O1 và O3 là hai góc đối đỉnh.
Yêu cầu HS thực hiện ?1/81(sgk).
Em hãy nhận xét quan hệ về cạnh, đỉnh của và ?
Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa: (sgk/81).
* Aùp dụng:
Cho HS làm ?2/81(sgk).
Cho Hs trả lời tại chỗ.
+ Cho góc xOy làm thế nào để vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy
+ Làm thế nào để vẽ hai góc đối đỉnh?
+Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra mấy cặp góc đối đỉnh
2/Tính chất hai góc đối đỉnh
Yêu cầu HS thực hiện ?3/81(sgk).
+ Yêu cầu HS vẽ hai đường cắt nhau, so sánh số đo độ của hai góc đối đỉnh bằng cách đo?
* Tập suy luận:
Nhìn hình vẽ không đo em nào có thể chứng minh =
Vậy hai góc đối đỉnh có tính chất gì?
Yêu cầu HS nhắc lại tính chất : sgk/81.
CỦNG CỐ
Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức vừa học.
Yêu cầu HS làm BT: 1, 2/ 82(sgk).
- Nhắc lại kiến thức: tia, hai tia đối nhau.
Quan sát hình vẽ, nghe GV giới thiệu.
Thực hiện ?1/81(sgk).
+ Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
+ và có chung đỉnh O.
Trả lời.
Nhắc lại định nghĩa: (sgk/81).
HS thực ?2/81(sgk).
và là 2 góc đối đỉnh. Vì mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
- Vẽ Ox’ là tia đối của Ox
- Vẽ Oy’ là tia đối của Oy
- Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên các góc.
- Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra hai cặp góc đối đỉnh
3
4
2
O
1
Thực hiện ?3/81(sgk).
= ; =
* Tập suy luận:
Ta có: += 1800 (kề bù)
+= 1800 (kề bù)
ð += +
Hay =
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Nhắc lại tính chất : sgk/81.
Hai góc đối đỉnh có số độ bằng nhau.
Nhắc lại khái niệm, tính chất hai góc đối đỉnh.
HS thực hiện tại chỗ BT1,2/82(sgk).
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh.
- Làm BT 3, 4, 5, 6/ 8, 9(sgk)
Ngày soạn : Ngày dạy :
TUẦN 1 :
Tiết 2: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Khắc sâu định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh.
- HS đượ rèn luyện kỹ năng làm các BT về vẽ góc đối đỉnh, tính số đo các góc còn lại.
II/ Chuẩn bị :
GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong.
III/ Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Hãy nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh?. Làm BT 3/82 (sgk).
BÀI MỚI
Câu hỏi 2: Hãy nêu tính chất hai góc đối đỉnh?. Làm BT 4/82 (sgk).
Cho HS làm BT5/82(sgk).
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Thế nào là hai góc kề bù?
- Hai góc kề bù có tính chất gì?
Cho HS làm BT 6/83 (sgk).
- Làm sao có thể vẽ hai đường thẳng cát nhau có một góc = 470
- Yêu cầu HS vẽ hình, tìm cách giải.
470
y
y’
x’
O
x
+ Tính: góc xOy’ = ?
+ Tính: góc xOx’ = ?
+ Tính: góc yOy’ = ?
Cho HS làm BT 8/ 83 (sgk).
Thế nào là hai góc đố đỉnh?
Hai góc đối đỉnh có tính chất gì?
Vẽ hai góc chung đỉnh có số đo bằng nhau nhưng không đối đỉnh ta phải vẽ nhu thế nào?
* Qua bài tập trên ta rút ra kết luận gi?
Cho HS làm BT 9/ 83 (sgk).
Yêu cầu HS nêu cách vẽ hình, vẽ hình.
Viết tên hai góc vuông không đối đỉnh?
Cho HS làm BT 10/ 83 (sgk).
Vẽ 2 đường thẳng màu xanh và màu đỏ cắt nhau lên giấy mỏng phát cho HS.
HS hoạt động nhóm, cử đại diện lên trình bày.
HS1: Trả lời câu hỏi 1.
HS2 : Trả lời câu hỏi 2.
BT5/82(sgk).
BT 6/83 (sgk).
C1 : Vẽ trước góc xOy = 470, sau đó vẽ tia đối của Ox và Oy.
C2 : Vẽ trước một đường thẳng, vẽ đường thẳng thứ hai tạo với đường trước một góc bằng 470.
* Vì : x’Oy = xOy’ (đối đỉnh)
ð xOy’ = 470.
* Vì : x’Ox + x’Oy = 1800 (kề bù).
ð x’Ox = 1800 - 470 = 1330
Vì : xOx’ = yOy’ (đối đỉnh)
ð yOy’ = 1330
BT 8/ 83 (sgk).
Trả lời.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
700
700
Phải vẽ các cạnh của hai góc không phải là hai tia đối nhau
* Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau, nhưng hai
góc bằng nhau chưa
chắc là hai góc
đối đỉnh.
BT 9/ 83 (sgk).
- Vẽ tia Ax, dùng êke vẽ Ay
A
x’
y
x
y’
sao cho xAy = 900
- Vẽ Ax’ là tia đối của Ax
- Vẽ Ay’ là tia đối của A
Hai góc vuông không đối đỉnh:
+ Cặp xAy và xAy’
+ Cặp xAy và yAx’
+ Cặp yAx’ và x’Ay’
+ Cặp x’Ay’và y’Ax
BT 10/ 83 (sgk).
* Cách gấp: Gấp tia màu đỏ trùng với tia màu xanh, ta được các góc đối đỉnh nên bằng nhau.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh.
- Làm BT 3, 7/ 74 (SBT).
- Xem trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc”.
- Chuẩn bị: thước thẳng, êke, thước đo độ.
Ngày soạn : Ngày dạy :
TUẦN 2 :
Tiết 3: § 2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
- Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba.
- Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo êke và thước yhẳng.
II/ Chuẩn bị:
GV + HS: Thước, giấy, bảng phụ.
III/ Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BÀI CŨ
BÀI MỚI
1/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
Ôn tập các kiến thức: đường thẳng cắt nhau, góc vuông.
Yêu cầu HS thực hành ?1/ 83 (sgk).
y'
x
x’
y
O
Cho HS làm ?2/ 84 (sgk).
Nhìn hình vẽ, tập suy luận.
Các góc : x’Oy’, x’Oy
xOy’ đều = 900?
xx’ và yy’ ở hình trên được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Vậy hai đường thẳng vuông góc làhai dường thẳng như thế nào?
Yêu cầu HS đọc định nghiã : (sgk)/84.
* Giới thiệu các cách nói khác nhau của hai đường thẳng cắt nhau.
2/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
Yêu cầu 1 HS thực hiện ?3/ 84.
Các HS khác làm vào vở.
Yêu cầu HS thực hiện ?4/ 84.
Qua O vẽ đường thẳng vuông góc với a.
* Hướng dẫn:
+ Cho O € a, vẽ b đi qua O và b a.
(Minh hoạ bằng hình 5/ 85 sgk).
+ Cho O a, vẽ b đi qua O và b a.
(Minh hoạ bẳng hình 6/ 85 sgk).
- Qua một điểm cho trước ta vẽ được mấy đường thẳng đi qua nó và vuông góc với đường thẳng cho trước?
3/ Đường trung trực của đoạn thẳng
Yêu cầu HS đọc tính chất: sgk/ 85.
y
I
B
A
x
Vẽ hình lên bảng.
- Hình vẽ cho ta biết xy và AB có quan hệ gì? I là gì của AB?
- xy AB tại đâu?
- xy được gọi là đường trung trực của AB. Vậy đường trungtrực của đoạn thẳng là gì?
Yêu cầu HS đọc định nghĩa: sgk/ 85.
CỦNG CỐ
* Để vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ta làm như thế nào?
Cho HS trả lời các câu hỏi:
+ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
+ Nêu cách vẽ hai dường thẳng vuông góc?
+ Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
Cho HS làm BT: 11, 12/ 86 (sgk).
Cho HS làm BT: 14/ 86 (sgk).
Cho CD = 3cm. Vẽ đường trung trực của CD.
Yêu cầu HS nêu cách vẽ và vẽ hình?
Nhắc lại kiến thức cũ (lớp 6).
Thực hành ?1/ 83 (sgk).
- Các nếp gấp tạo thành hình hai đường thẳng cắt nhau.
- Mỗi góc tạo thành bằng 900.
HS làm ?2/ 84 (sgk).
Vì: x’Oy + xOy = 1800 (kề bù).
ð x’Oy = 900
Vì: x’Oy’ = xOy (đđ) ð x’Oy’ = 900
Vì: xOy’ = x’Oy (đđ) ð xOy’ = 900
Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau có một góc bằng 900.
Đọc định nghiã : (sgk)/84.
a'
a
O
Thực hiện ?3/ 84.
Ký hiệu: a a’
a
.O
b
Thực hiện ?4/ 84.
* O € a , b đi qua O và b a.
a
.O
b
* O a, b đi qua O và b a.
- Qua một điểm cho trước ta vẽ được một đường thẳng đi qua nó và vuông góc với đường thẳng cho trước.
Đọc tính chất: sgk/ 85.
Vẽ hình vào vở.
- xy AB , I là trung điểm của AB.
- xy AB tại trung điểm của AB.
- Đường trungtrực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm cuả đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
Đọc định nghĩa: sgk/ 85.
+ Xác định trung điểm của đoạn thẳng.
+ Vẽ đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng.
Trả lời các câu hỏi.
A
D
C
b
HS trả lời miệng BT: 11, 12/ 86 (sgk).
HS làm BT: 14/ 86 (sgk).
Gọi A là trung điểm của CD
Ta có CA = 1,5cm
Vẽ b qua A và b CD.
b là đường trung trự c của CD
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Học bài theo vở ghi và theo SGK.
- Làm BT: 15, 16, 17, 20/ 86,87 (sgk).
- Chuẩn bị: thước thẳng, êke, thước đo độ.
Ngày soạn : Ngày dạy :
TUẦN 2 :
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- HS được ôn tập củng cố kiến thức hai đường thẳng vuông góc.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình: Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
II/ Chuẩn bị:
GV + HS: Thước thẳng, thước đo độ, êke, phấn màu.
III/ Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Hãy nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Làm BT 8/ 74 (SBT).
Câu hỏi 2: Hãy nêu định nghĩa đường trung trự của đoạn thẳng? Làm BT 15/ 74 (SBT).
BÀI MỚI
Cho HS làm BT 13/ 86(sgk).
Thực hành gấp giấy xác định đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Cho HS làm BT 15/ 86(sgk).
Yêu cầu HS thực hành trên giấy trong theo hướng dẫn trong sgk.
Cho HS làm BT 16/ 87(sgk).
HSthực hành vẽ trên bảng và trên vở.
Cho HS làm BT 18/ 87(sgk).
HS được thực hành vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời.
Yêu cầu HS thựchành vào vở, sau đó 1 em lên bảng vẽ hình.
Cho HS làm BT 19/ 87(sgk).
d1
C
d2
B
O
600
. A
Cho hình vẽ HS hực hành vẽ lãi và diễn đạt trình tự vẽ hình.
Cho HS làm BT 20/ 87(sgk).
Vẽ trung trực của AB = 2cm, BC = 3cm.
Lưu ý: Có 2 trường hợp A, B, C thẳng hàng và A, B, C không thẳng hàng.
HS1: Trả lời. Làm BT 8/ 74 (SBT).
Lấy VD thực tế hai đường thẳng vuông góc.
HS2: Trả lời. Làm BT 15/ 74 (SBT).
Vẽ đường trung trực của AB = 24 mm.
BT 13/ 86(sgk).
Vẽ AB trên giấy trong, gấp A B, nếp gấp chính là đường trung trực của AB.
BT 15/ 86(sgk).
- Vẽ O xy trên giấy trong, gấp tờ giấy sao cho Ox Oy, tô màu nếp gấp đặt tên là zt.
Kết luận: zt là đường thẳng qua O và xy.
BT 16/ 87(sgk).
Thực hành vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và với 1 đường thẳng cho trước.
B
C
x
y
. A
BT 18/ 87(sgk).
BT 19/ 87(sgk).
HS có thể diễn đạt cách vẽ theo nhiều trình tự khác nhau.
+ Vẽ d1 cắt d2 tại O tạo thành 1 góc bằng 600, lấy điểm A nằm trong góc 600. Từ A vẽ AB d1 tại B, từ B vẽ BC d2 tại C.
+ Diễn đạt vài cách khác.
BT 20/ 87(sgk).
* A, B, C thẳng hàng.
A
B
C
* A, B, C không thẳng hàng.
*
*
A
B
C
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lạicác định nghĩa, tính chất của bài.
- Làm BT: 11, 12, 14/ 75 (SBT).
- Xem trước bài 3/ 88 (SGK).
Ngày soạn : Ngày dạy :
TUẦN 3 :
Tiết 5: § 3 CÁC GÓCTẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu tính chất: Cho một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Nếu có một cặp góc soletrong bằng nhau thì:
+ Hai góc sole trong còn lại bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau (mở rộng ở BT 22/ 89(sgk)).
- HS nhận biết cặp góc so le trong, đổng vị, trong cùng phía.
- HS được tập suy luận.
II/ Chuẩn bị:
GV: Thước, bảng phụ ghi: tính chất, BT 21/ 89 (SGK).
HS: Thước, bút ghi bảng.
III/ Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BÀI MỚI
1/ Góc sole trong, góc đồng vị
4
3
2
B
1
4
3
2
A
1
a
b
c
GV vẽ hình lên bảng.
* Giới thiệu cặp góc sole trong:
Ta thấy và cùng nằm trong 2 đường thẳng a và b, nhưng nằm khác phía với đường thẳng c. và được gọi là cặp góc sole trong. Trên hình ta thấy có mấy cặp góc sole trong?
* Giới thiệu cặp góc đồng vị:
Ta thấy nằm trên đường thẳng a, nằm trên đường thẳng b và cùng một phía với đường thẳng c. Ta nói và là cặp góc đồng vị. Trên hình ta thấy có mấy cặp góc đồng vị?
Cho HS làm ?1/ 88 (sgk).
Yêu cầu HS vẽ hình.
Thực hiện trên bảng và vở ghi.
2/ Tính chất:
Cho HS làm ?2/ 88 (sgk).
4
1
2
B
3
4
1
2
A
3
Vẽ hình: = = 450
HS thực hiện theo gợi ý của SGK.
* Ở hình trên ta thấy và là cặp góc có quan hệ gì?
Bài toán trên cho ta biết điều gì?
Ta đãchứng mimh được điều gì?
Yêu cầu HS đọc tính chất: sgk/ 89.
CỦNG CỐ
Yêu cầu vài HS nhắc lại tính chất.
Cho HS làm BT 21/ 89 (sgk).
Vẽ hình và ghi BT trên bảnh phụ.
Cho HS làm BT 22/ 89 (sgk).
Gọi HS1 lên bảng vẽ hình các HS còn lại vẽ vào vở.
Gọi HS2 ghi tiếp số đo các góc còn lại.
và ; và gọi là các cặp góc trong cùng phía. Tính +; +
Từ câu c của BT 22 ta rút ra tính chất gì?
Vẽ vào vở.
* Có 2 cặp góc sole trong:
và ; và .
* Có 4 cặp góc đồng vị:
và ; và ; và ; và
Thực hiện ?1/ 88 (sgk).
- Các cặp góc sole trong :
và ; và
- Các cặp góc đồng vị: và ; và ; và ; và
4
3
2
B
1
3
4
1
A
2
t
v
x
y
u
z
Thực hiện ?2/ 88 (sgk).
a/ Tính ;
* + = 1800 (kề bù)
ð = 1800 – 450 = 1350
* + = 1800 (kề bù)
ð = 1800 – 450 =1350
b/ Tính ;
* = (đđ) ð = 450
* = (đđ) ð = 450
c/ Các cặp góc đồng vị:
và cùng = 1350; và cùng = 450
và cùng = 1350 ; và cùng = 450
và là cặp góc sole trong.
Một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc sole trong bằng nhau.
Cặp góc sole trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau.
Đọc tính chất: sgk/ 89.
BT 21/ 89 (sgk).
Trả lời tại chỗ.
400
4
1
2
B 3
4
1
2
A 3
400
BT 22/ 89 (sgk).
a/
b/ = 1400 ; = 400 ; = 1400 ;
= 1400 ; = 1400 ; = 400
c/ Tính +; +
* + = 1400 + 400 = 1800
* + = 400 + 1400 1800
Một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc sole trong bằnh nhau thì hai góc trong cùng phía bù nhau.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Nắm vững các cặp góc sole trong, đồng vị, trong cùng phía, tính chất.
- Làm BT: 23/ 89 (sgk), BT: 17,19/ 75, 76 (SBT).
- Xem trước § 4 Hai đường thẳng song song.
Ngày soạn : Ngày dạy :
TUẦN 3 :
Tiết 6: § 4 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu nhớ lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6).
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và // với đường thẳng ấy.
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
II/ Chuẩn bị:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Hãy nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
Nêu câu hỏi tập thể:
+ Thế nào là hai đường thẳng phân biệt?
+ Thế nào là hai đường thẳng song song?
* Làm thế nào để nhận biết hai đường thẳng // và cách vẽ hai đường thẳng // như thế nào?
BÀI MỚI
1/ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Yêu cầu HS thực hiện ?1/ 90(sgk).
Vẽ sẵn hình 17/ 90 (sgk) treo lên bảng.
Yêu cầu HS dự đoán xemtrường hợp ta có hai đường thẳng song song.
Ở trường hợp a/ ta thấy c cắt a và b tạo ra cặp góc nào bằng nhau?
Ở trường hợp c/ ta thấy p cắt m và n tạo ra cặp góc nào bằng nhau?
Đó chính là dấu hiệu để nhận biết hai đường thẳng //.
Yêu cầu HS đọc tính chất: sgk/ 90.
+ Giới thiệu ký hiệu: a // b.
+ Nêu nhiều cách nói khác nhau của hai đường thẳng song song a và b.
* Aùp dụng : BT24/ 91 (sgk).
Củng cố tính chất.
2/ Vẽ hai đường thẳng song song
Yêu cầu HS thực hiện ?2/ 90(sgk).
Sử dụng êke để vẽ 2 góc sole trong hoặc hai góc đồng vị bằng nhau, để được hai đường thẳng song song.
Minh hoạ bằng hình 19/ 91 (sgk).
* Aùp dụng : BT 25/ 91 (sgk).
Cho A, B vẽ a qua A và b qua B: a//b.
CỦNG CỐ
Yêu cầu HS nhắc lại:
+ Khái niệm hai đường thẳng song song.
+ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng //.
Cho HS làm BT: 22/ 77 (SBT).
HS1: Trả lời như tính chất : sgk/ 89.
- Hai đường thẳng phân biệt là hai đường thẳng hoặc cắt nhau hoặc song song?
- Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Thực hiện ?1/ 90(sgk).
a/ a// b
b/ d không // e
c/ m//n
- c cắt a và b tạo ra cặp góc sole trong bằng nhau.
- p cắt m và n tạo ra cặp góc đồng vị bằng nhau.
Đọc tính chất: sgk/ 90.
Nghe giới thiệu.
BT24/ 91 (sgk).
Trả lời miệng tại chỗ.
Thực hiện ?2/ 90(sgk).
a
b
a
b
A
B
BT 25/ 91 (sgk).
B
Trả lời tại chỗ.
BT: 22/ 77 (SBT).
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm BT 26, 27, 28/ 91 (sgk).
Ngày soạn : Ngày dạy :
TUẦN 4 :
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- HS được ôn tập cách nhận biết cặp góc sole trong, đồng vị, nhận biết hai đường thẳng //.
- Aùp dụng các dấu hiệu trên để làm BT.
II/ Chuẩn bị:
GV + HS: thước, êke, các BT trong sgk.
III/ Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BÀI CŨ
LUYỆN TẬP
Câu hỏi : Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
Sữa BT 26/ 91 (sgk).
- Vẽ xAB = 1200
- Vẽ ABy = 1200
- xAB và ABy sole trong
* Luyện tập cách vẽ cặp góc sole trong ð tạo 2 đường thẳng song song.
Sữa BT 27/ 91 (sgk).
* Luyện cách vẽ hai đường thẳng song song.
- Vẽ ) ABC , vẽ AD = BC và AD // BC.
Yêu cầu HS trình bày cách vẽ.
Sữa BT 29/ 92 (sgk).
Cho xOy và O’ nằm trong xOy
Vẽ O’x’ // Ox và O’y’ // Oy.
Kiểm tra xem xOy và x’O’y’có bằng nhau không?
Yêu cầu HS xem CM ở BT 44 SBT.
Cho HS làm BT 28/ 91 (sgk).
Vẽ xx’ // yy’
Cho HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu cách vẽ.
* Gợi ý: Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ.
HS có thể vẽ hai góc ở vị trí đồng vị.
Trả lời như : sgk/ 90.
1200
B
1200
A
x
y
BT 26/ 91 (sgk).
Vì ABy = BAx nên Ax // By.
A
B
D
C
BT 27/ 91 (sgk).
- Vẽ ) ABC
- Vẽ AD sao cho
BCA = CAD và
BCA sole trong với CAD.
Ta được BC // AD.
x’
x
O’
O
y
y’
BT 29/ 92 (sgk).
Ta thấy : xOy = x’O’y’
BT 28/ 91 (sgk).
Thực hiện nhómtrên bảng nhóm.
* Cách vẽ:
- Vẽ xx’, lấy A € xx’.
- Dùng êke vẽ c đi qua Atạo với Ax góc 600.
- Lấy B € c (B # A).
- Dùng êke vẽ y’BA = 600 ở vị trí sole trong với xAB.
- Vẽ tia đối By của By’ ta đưôc yy’ // xx’.
A
B
x
x'
y'
y
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Xem lại các BT đã sữa.
- Ôn lại các kiến: hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- làm BT: 30/ 92 (sgk), 24, 26/ 78 (SBT).
Xem trước § 5/ 92 (sgk).
Ngày soạn : Ngày dạy :
TUẦN 4 :
Tiết 8: § 5 TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu được nội dung tiên đề Ơ- clit và công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b // a.
- HS hiểu nhờ tiên đề Ơ- clit ð tính chất hai đường thẳng song song.
II/ Chuẩn bị:
GV + HS: thuớc thẳng, thước đo dộ, êke.
III/ Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
. M
a
b
c
BÀI CŨ
Cho HS làm BT: 26/ 78 (SBT).
Ôn tập cách vẽ hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song.
BÀI MỚI
1/ Tiên đề Ơ-clit
Yêu cầu HS vẽ hình:
- Cho M a, vẽ qua M và b // a.
- Ta có thể vẽ được mấy đường thẳng b theo yêu cầu của bài toán?
ð Giới thiệu tiên đề: 92 (sgk).
Yêu HS nhắc lại tiên đề.
* Aùp dụng: BT 32/ 94 (sgk).
Ghi sẵn BT trên bảng phụ.
2/ Tính chất của hai đường thẳng song song
Cho HS làm ?3/ 93 (sgk).
Yêu cầu 1 HS vẽ hình.
Gọi 1 HS đo cặp góc sole trong, nhận xét?
Gọi 1 HS đo cặp góc đồng vị, nhận xét?
Gọi 1 HS đo, tính tổng cặp góc trong cùng phía, nhận xét? đọc tính chất: (sgk)/ 93
ð Giới thiệu tính chất, yêu cầu HS đọc tính chất: (sgk)/ 93
* Aùp dụng:
1
4
3
2 A
4
3
2
1 B
a
b
c
Cho HS làm BT: 34/ 94 (sgk).
Cho a // b và = 370
a/ Tính ; b/ So sánh và
c/ Tính
CỦNG CỐ
Yêu cầu HS nhắc lại tiên đề Ơ-clit, tính chất hai đường thẳng song song.
Cho HS làm BT: 32/ 94 (sgk).
Cho HS làm BT: 33/ 94 (sgk).
B 1
A
1
a
b
Ghi sẵn trên bảng phụ.
Cho HS làm BT thêm:
Cho hình vẽ,
so sánh và
BT: 26/ 78 (SBT).
.M
a
b
2 HS vẽ hình trên bảng.
Chỉ vẽ được 1 đường thẳng b theo yêu cầu của bài toán.
Nhắc lại tiên đề : 92 (sgk).
* Aùp dụng: BT 32/ 94 (sgk).
Chọn câu trả lời đúng tại chỗ.
a: đúng ; b: đúng ; c: đúng.
4
3
2
1 B
4
3
2
1 A
a
b
c
Thực hiện ?3/ 93 (sgk).
- = . Cặp góc sole trong bằng nhau.
- = . Cặp góc đồng vị bằng nhau.
- + = 1800
* Đọc tính chất: (sgk)/ 93
BT: 34/ 94 (sgk).
a/ Vì: a// b
Nên: = (cặp góc sole trong).
ð = 370
b/ Ta có:
* + = 1800 (kề bù)
ð = 1800 - 370 = 1430
Vì a // b nên: = (cặp góc đồng vị)
c/ Vì a // b nên: = (cặp góc sole trong)
ð = 1430
Nêu tiên đề, tính chất.
BT: 32/ 94 (sgk).
Chọn câu trả lời đúng tại chỗ.
BT: 33/ 94 (sgk).
Thực hiện trên bảng phụ.
HS làm BT thêm:
Vì a không // b nên : #
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài theo sgk và vở ghi.
- Làm BT: 35, 36, 37, 38/ 94, 95 (sgk).
Ngày soạn : Ngày dạy :
TUẦN 5 :
Tiết 9 : LUYỆN TẬP + KT: 15’
I/ Mục tiêu:
- Khắc sâu cho HS tiên đề Ơ- clit, tính chất hai đường thẳng song song.
- Giúp HS nhận biết hai đường thẳng song song.
- Vận dụng tiên đề Ơ- clit, tính chất hai đường thẳng song song để giải BT.
- Kiểm tra việc nhận biết hai đường thẳng song song và việc vận dụng tính chất trong việc giải BT.
II/ Chuẩn bị:
GV: Thước, êke, thước đo độ, đề kiểm tra.
HS: Dụng cụ, BT sgk.
III/ Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Phát biểu tiên đề Ơ-clit.
Làm BT: 35/ 94 (sgk).
Câu hỏi 2: Nêu tính chất hai đường thẳng song song. Làm BT: 36/ 94 (sgk).
1
4
3
2 A
1
4
3
2 B
a
b
c
Ghi sẵn BT trên bảng phụ:
Cho hình vẽ, biết a//b.
Điền vào chỗ trống.
BÀI MỚI
Cho HS làm BT: 37/ 95 (sgk).
A
B
C
D
E
GV vẽ hình:
Yêu HS nêucác góc bằng
nhau của )ABC và )CDE
Cho HS làm BT: 38/ 95 (sgk).
1
4
3
2 B
1
4
3
2 A
d
d,
d'
GV vẽ sẵn hình và đề bài trên bảng phụ.
( Hình 25a/ 95 sgk)
B
3
4
1
2
A
3
4
1
2
d'
d
Gợi ý:
Làm BT 38 dựa vào tính
chất hai đường thẳng
song song để điền vào
chỗ trống.
(Hình 25b/ 95)
HS1: Trả lời tiên đề. Làm BT: 35/ 94 (sgk).
A
B
C
a
b
* Theo tiên đề
Ơ-clit, qua A
chỉ vẽ được 1
đường thẳng a//BC.
* Theo tiên đề Ơ-clit,
qua B chỉ vẽ được 1 đường thẳng b//BC.
HS2: Trả lời tính chất. Làm BT 36/ 94(sgk).
Thực hiện BT trên bảng phụ.
a/ = (Vì là cặp góc sole trong)
b/ = (Vì là cặp góc đồng vị)
c/ + = 1800 (Cặp goc trong cùng phía)
BT: 37/ 95 (sgk).
Vì a// b nên:
Ta có: ABC = CED (cặp góc sole trong)
BAC = CDE (cặp góc sole trong)
BCA = DCE ( cặp góc đối đỉnh)
BT: 38/ 95 (sgk).
Thực hiện trên bảng phụ
* Biết d // d’ (hình 25) thì suy ra:
a/ = ; b/ = ; c/ +=1800
* Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a/ Hai góc sole trong bằng nhau.
b/ Hai góc đồng vị bằng nhau.
c/ hai góc trong cùng phía bù nhau.
* Biết : (h.25b)
a/ = ; b/ hoặc = ;
c/ hoặc + = 1800 thì suy ra: d // d’
* Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà: a/ Hai góc sole trong bằng nhau.
hoặc b/ Hai góc đồng vị bằng nhau.
hoặc c/ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
thì hai đường thẳng đó song song.
ĐỀ KIỂM TRA
z'
A
B
y
x
x'
y'
z
1/ Cho xx’ // yy’ và zz’ cắt xx’ tại A, cắt yy’ tại B (như hìnhvẽ). Hãy điền vào chỗ trống:
a/ x’Az = (Vì sole trong)
b/ xAz =
File đính kèm:
- CHUONG I.doc