CHƯƠNG III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC
Tiết 47: § 1 QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH TRONG MỘT TAM GIÁC
I/ Mục tiêu:
- HS nắm vững nội dung ha định lí, vận dụng được chúng trong hững tình huống cần thiết, hiểu được phép CM một định lí.
- Biết vẽ hình đúng theo yêu cầu và dự đoán nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ giả thiết và kết luận.
II/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, hình tam giác.
HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
III/ Tiến trình dạy học:
28 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác các đường đồng quy trong tam giác - Trường THCS Trương Công Định, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 26
Ngày soạn: 20/ 03/ 06
Ngày dạy: từ 21/ 03 đến 25/ 03/ 06
CHƯƠNG III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC
Tiết 47: § 1 QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH TRONG MỘT TAM GIÁC
I/ Mục tiêu:
- HS nắm vững nội dung ha định lí, vận dụng được chúng trong hững tình huống cần thiết, hiểu được phép CM một định lí.
- Biết vẽ hình đúng theo yêu cầu và dự đoán nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ giả thiết và kết luận.
II/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, hình tam giác.
HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nếu rABC cân tại A thì ta có các cạnh, các góc nào bằng nhau?
BÀI MỚI
1/ Góc đối diện với cạnh lớn hơn
Vậy nếu rABC có AB > AC thì và có quan hệ như thế nào?
Yêu cầu HS làm ?1 (sgk/ 51).
Vẽ rABC có AC > AB trên bảng.
Yêu cầu HS làm ?2 (sgk/ 51).
Hướng dẫn HS thực hành ?2
Sử dụng tính chất góc ngoài của r để so sánh AB’M và
Ta nói là góc đối diện với cạnh AC. Tương tự góc đối diện với cạnh AB là góc nào?
Qua ?1, ?2 ta rút ra được tính chất gì về quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác?
Vẽ hình ghi GT và KL định lí.
Yêu cầu vài HS nhắc lại nội dung định lí.
Hướng dẫn HS CM định lí như sgk/ 54.
Nếu rABC có BC > AB ta có quan hệ hai góc nào?
Ngược lại cạnh đối diện với góc lớn thì như thế nào?
2/ Cạnh đối diện với góc lớn hơn.
Trong rABC cạnh đối diện với và là các cạnh nào?
Yêu cầu HS làm ?3 (sgk/ 51).
Vẽ rABC có trên bảng.
Qua ?3 ta rút ra tính chất gì về cạnh đối diện với góc lớn hơn trong một tam giác?
Vẽ hình ghi GT và KL định lí.
Yêu cầu vài HS nhắc lại nội dung định lí.
CỦNG CỐ
Yêu cầu HS đọc phần nhận xét (sgk/ 55)
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung hai định lí vừa học.
Cho HS làm BT1 (sgk/ 55).
Theo đề bài ta thấy cạnh nào lớn nhất, cạnh nào nhỏ nhất?
Cho HS làm BT2 (sgk/ 55).
Ta phải làm gì để so sánh các cạnh?
Em hãy tìm cạnh đối diện với các góc đã cho?
ΔABC cân tại A có: AB = AC, ,
Thực hiện ?1 (sgk/ 51).
Vẽ rABC có AC > AB vào vở. Ta thấy: .
Thực hành ?2 (sgk/ 51).
rABC có AC > AB
Ta thấy AB’M >
Hay
Góc đối diện với cạnh AB là .
Nêu nội dung định lí 1 (sgk/ 54).
Nếu rABC có BC > AB
ð
Cạnh đối diện với là AC, và là AB
Thực hiện ?3 (sgk/ 51).
Vẽ rABC có vào vở.
Quan sát ta thấy AC > AB.
Nêu nội dung định lí 2 (sgk/ 55).
Nêu nội dung hai định lí vừa học.
Làm BT1 (sgk/ 55).
rABC có AC > BC > AB.
Làm BT2 (sgk/ 55).
Cần tính
1/ Góc đối diện với cạnh lớn hơn:
* Định lí 1: (sgk/ 54)
A
B
C
GT
rABC có AC > AB
KL
2/ Cạnh đối diện với góc lớn hơn.
* Định lí 2: (sgk/ 55)
A
B
C
GT
rABC có
KL
AC > AB
* Nhận xét (sgk/ 55).
3/ Aùp dụng:
BT1 (sgk/ 55).
rABC có AC > BC > AB
ð (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác).
BT2 (sgk/ 55).
Trong rABC có: Â = 800; = 450 ð = 550
Ta thấy  > >
ð BC > AB > AC (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác).
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học bài, nắm chắc hai định lí.
Làm BT: 3, 4, 7 (sgk/ 56)
Chuẫn bị tốt BT, dụng cụ cho tiết sau.
Tuần: 26
Ngày soạn: 20/ 03/ 06
Ngày dạy: từ 21/ 03 đến 25/ 03/ 06
Tiết 48: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Cũng cố các địnhlý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lýđó để so sánh các đoạn thẳng các góc trong tam giác
- Rèn kỹ năng vẽ hình , ghi gt ,kl, biết phân tích để CM ,trình bàysuy luận có căn cứ
I/ Chuẩn bị
GV:Bảng phụ , thước thẳng, compa, thước đo góc, phần màu.
HS: Bảng phụ nhóm , thước thẳng ,compa, thước đo góc .
III/ Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
BÀI CŨ
Câu hỏi: Phát biểu định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
Chữa BT3 (sgk/ 56).
GV: Sau khi HS làm xong yêu cầu HS nhận xét và bổ sung.
LUYỆN TẬP
BT5 (SGK/ 56).
Vẽ hình trên bảng phụ:
Hướng dẫn.
BT6 (sgk/ 56)
BT làm thêm
Ghi trên phiếu học tập.
Chứng minh rằng nếu một tam giác vuông có một góc bằng 300 thì cạnh góc vuông đối diện với nó bằng nửa cạnh huyền.
Trả lời câu hỏi.
Chữa BT3 (sgk/ 56).
BT5 (SGK/ 56)
Nghe hướng và lên bảng thực hiện.
BT6 (sgk/ 56)
Lên bảng trình bày
BT làm thêm
Hoạt động nhóm.
Cho HS thảo luận trong 5 phút , sau đó mời đại diện nhóm lên giải.
BT3 (sgk/ 56).
rABC có: Â = 1000 là góc tù lớn nhất. Vậy lớn nhất BC đối diện với Â.
rABC có: Â = 1000; = 400 ð = (1000 – 400) = 400.
Vậy rABC cân tại A.
BT5 (SGK/ 56)
Tam giác DBC có: > 900 nên > ð DB > DC.
Ta có: 900
Tam giác DAB có: >900 nên > Â ð DA >DB
Vậy DA > DB > DC.
Hạnh đi xa nhất , trang đi gần nhất.
BT6 (sgk/ 56)
Ta có AC = AD + DC (Vì D nằm giữa A và C)
Mà DC = BC (gt)
Nên: AC = AD + BC
Suy ra : AC > BC
Tam giác ABC có AC > BC
Nên
Vậy câu c đúng .
BT làm thêm
Trên cạnh CB lấy CD = CA
rABC vuông tại A
có =300 suy ra =600
rADC có CD=CA ( cách vẽ)
=600
Nên rCAD là r đều
Suy ra: AD = DC = AC.
Mặt khác: DAC = 600
ð DAB = 300
Nên tam giác ADB cân tại D
Suy ra AD = BD.
Vậy AC=
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Học thuộc định lý để vận dụng vào giải bài tập.
- Bài tâp 5,6 SBT trang 24,25.
- Xem trước bài: “Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , đường xiên và hình chiếu”.
- Xem lại Định lý Pi-ta-go.
Hướng dẫn bài 4 SGK trang 5
Tuần: 27
Ngày soạn: 26/ 03/ 06
Ngày dạy: từ 27/ 03 đến 01/ 04/ 06
Tiết 49: QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm đường vuông góc ,đường xiên kẽ từ 1 điểm nằm ngoài một đt đến đt đó , khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm , của đường xiên ,biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ.
- Nắm vững định lý 1 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên định lý 2 về quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của ,hiểu các chứng minh các đinh lý trên
- Bước đầu hs biết vận dụng 2 định lý trên vào các bài tập đơn giản.
II/ Chuẩn bị :
GV: Đèn chiếu, bảng phụ , thước thẳng, êke, phấn màu
HS: Thứoc thẳng ,êke, bút dạ.
III/ Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BÀI CŨ
Câu hỏi: Hãy phát biểu hai định lý về quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác và làm bài tập.
Cho hình vẽ:
Hãy so sánh AH và AB.
GV: Yêu cầu HS nhận xét và bổ sung , GV ghi điểm .
BÀI MỚI
1/ Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên
Giới thiệu : Ở hình trên AH là đường vuông góc, AB là đường xiên, HB là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d. Để biết rõ hơn ta vào bài học hôm nay.
AH là đường vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng d.
H là chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d.
Đoạn thẳng AB là đường xiên kẻ từ A đến đường thẳng d.
-Đọan thẳng HB là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d.
Yêu cầu HS làm ?1
2/ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên:
Yêu cầu HS làm tiếp ?2
Hãy so sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên ?
Đưa ra nội dung định lý 1
Yêu cầu HS viết gt, kl của định lý.
Trình bày miệng phần chứng minh.
Gợi ý chứng minh định lý dựa vào định lý Pi-ta-go.
Nêu chú ý
Yêu cầu HS làm ?4
GV:Từ bài toán trên hãy nêu mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó
Bài tập áp dụng:
Cho hình vẽ sau:
Các câu sau đúng hay sai?
a/ SI < SB
b/ SA= SB nên IA = IB
c/ IB=IA nên SB = AP
d/ IC > IA nên SC > SA
HS: Lên phát biểu và làm bài tập.
Tamgiác AHB có = 900 là góc lớn nhất nên AB là cạnh lớn nhất .
Vậy AB>AH.
Nghe và vẽ hình vào vở và ghi bài.
Ba học sinh nhắc lại ba khái niệm.
Lên bảng vẽ hình và chỉ rõ các đường .
Từ một điểm A không nằm trên đường thẳng d , ta kẻ được đường vuông góc và vô số đường xiên đến đườong thẳng d.
Đường vuông góc ngắn hơn đường xiên.
Định lý 1: (sgk/ 58)
HS trình bày
rAHB có = 900
là góc lớn nhất nên AB là
cạnh lớn nhất .
Vậy AB>AH.
Trình bày.
Chú ý: Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d.
rAHB vuông có: AB2=AH2 + BH2
rAHC vuông có: AC2=AH2 + CH2
a/ HB>HC nên BH2> CH2 ðAB2> AC2
hay AB>AC
b/ AB>AC nên AB2> AC2 ðBH2> CH2
hay HB>HC
c/ HB=HC nên BH2= CH2 ð AB2= AC2
hay AB=AC
Nêu nội dung định lý 2 SGK trang 59
Thảo luận nhóm sau đó trình bày
a/ Đúng ( định lý 1)
b/ Đúng ( định lý 2)
c/ Sai
d/ Đúng ( định lý 2)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc hai định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
- Làm bài tập :8,9,10,11,12,13,14 SGK trang 59.
- Hướng dẫn bài 9 SGK trang 59: Để biết bạn Nam tập như thế có đúng mục đích hay không, các em cần so sánh bốn đoạn thẳng : MA,MB,MC, MD.
- Tiết sau học “Luyện tập”.
Tuần: 27
Ngày soạn: 26/ 03/ 06
Ngày dạy: từ 27/ 03 đến 01/ 04/ 06
Tiết 50: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
-Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài , tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn.
II/ Chuẩn bị
GV : Thước thẳng, êke, compa,phấn màu
HS: Thứơc thẳng, êke, compa
III/ Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Phát biểu định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên?
Câu hỏi 2: Phát biểu định lý về quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của nó?
BÀI MỚI
Sau khi HS trả lời xong V yêu cầu HS nhận xét và ghi điểm.
BT 10 (sgk/ 59)
Gv: yêu cầu HS lên bảng vẽ hình , viết GT và kết luận.
Gv: Trên cạnh BC lấy điểm M thì M có thể nằm ở những vị trí nào?
BT 11 (sgk/ 60)
GV: Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình , viết GT và KL.
BT 13 (sgk/ 60)
Cho hình vẽ: Hãy chứng minh rằng :
a/BE <BC
b/ DE <BC
Hs: Lên bảng trả lời
BT 10 (sgk/ 59)
HS: Ghi Gt và Kl
Chứng minh
Từ A kẻ AH BC
M trùng H, hoặc M nằm giữa B và H; hoặc M nằm giữa H và C; Hoặc M trùng B; hoặc trùng C.
Nếu M trùng H: AM= AH thì AM<AB
Nếu M trùng B( hoặc C)AM= AB
Nếu M nằm giữa B và H ( hoặc C và H) thì MH < BH nên AM < AB
Vậy AM AB
BT 11 (sgk/ 60)
Chứng minh
Ta có: = 900 (Theo tính chất góc ngoài của một tam giác)
ACD có tù AD là cạnh lớn nhất
Nếu BC < BD thì AC < AD
BT 13 (sgk/ 60)
HS hoạt động nhóm, sau đó đại diên nhóm lên trình bày.
Chứng minh
a/Ta có :AB AC ( GT)
Và : AE < AC ( Vì E nằm giữa A và C)
BE < BC ( Định lý về quan hệ giữa hình chiếu và đường xiên)
b/ Chứng minh tương tự ta có : DE < BE
Suy ra : DE <BC.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại các định lý 1 và 2
- Bài tập 12,14,SGK trang 60 và 15,16 SBT trang 25,26.
- Ôn lại quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức đã học ở lớp 6 ( SGK toán 6 tập 1 trang 6 6)
- Hướng dẫn bài 14 SGK trang 60.
- Xem trước bài” Quan hệ giữa ba cạnh của của một tam giác . Bất đẳng thức trong tam giác”.
Tuần: 28
Ngày soạn: 02/ 04/ 06
Ngày dạy: từ 04/ 04 đến 08/ 04/ 06
Tiết 51: § 3 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
I/ Mục tiêu
- Học sinh nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài ntn thì không thể là ba cạnh của một tam giác
- HS biết cách chứng minh định lý bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác
- Luyện chách chuyển từ một định ly thành một bài toán và ngược lại
- Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.
II/ Chuẩn bị
GV:Bảng phụ , thước thẳng ,êke, compa , phấn màu
HS: Thước thẳng,êke, compa, bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BÀI CŨ
Cho rABC có:BC=6 cm; AB=4cm; AC=5cm.
a/ So sánh các góc của tam giác ABC
b/ Kẻ AH BC ( H thuộc BC)
So sánh AB và BH; Ac và HC.
Yêu cầu hai Hs lên bảng làm.
Sau khi Hs làm xong Gvyêu cầu Hs nhận xét và ghi điểm.
BÀI MỚI
1/ Bất đẳng thức tam giác
Đặt vấn đề vào bài mới.
Cho HS làm ?1
Em có nhận xét gì về tổng của hai cạnh nhỏ so với cạnh lớn?
Như vậy, không phải ba độ dài nào cũng là độ dài ba cạnh của một tam giác . ta có định lý sau: Yêu cầu Hs nêu định lý.
Yêu cầu HS vẽ hình viết gt, kl của định lý.
Làm thế nào để tao ra một tam giác có một cạnh là BC, một cạnh bằng tổng AB+AC để so sánh chúng.
Có thể yêu cầu HS chứng minh cách khác, làm tưong tự cho các trường hợp còn lại.
2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác:
Hãy nêu lại các bất đẳng thức tam giác.
Hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế.
Từ AB+AC > BC suy ra AB như thế nào với BC- AC. Tương tự cho các trường hợp còn lại.
Kết hợp các bất đẳng thức tam giác ta có:
AC-AB < BC < AC+AB
Cho HS làm ?3 (sgk/ 62).
Gv: Yêu cầu HS đọc phần “Lưu ý” SGk trang 63
CỦNG CỐ
BT 15 (sgk/ 63): Cho HS trả lời miệng và giải thích cụ thề.
BT 16 (sgk/ 63): (Đề bài : Bảng phụ)
Yêu cầu HS lên bảng làm
Hai HS lên bảng làm.
Thực hiện?1
Không vẽ được tam giác có ba cạnh 1,2,4 (cm).
Ta thấy: 1+2<4
Định lý: (sgk/ 61)
GT
rABC
KL
AB + AC < BC
Chứng minh:
Trên tia đối của tia Ab lấy điểm D sao cho:
AD = AB.
Ta có: (Vì tia CA nằm giữa hai tia CB và CD).
Mà tam giác DAC cân tại A nên =
<
BC < BD (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)
Hay AB+AC > BC
Nêu lại ba bất đẳng thức tam giác.
Nhắc lại
HAB+AC > BC AB>BC -AC
Phát biểu hệ quả như SGK trang 62
Thực hiện?1
Không có tam giác nào có ba cạnh có đô dài là 1,2,4 (cm) vì 1+2 <4
Phát biểu nhận xét SGK trang 62
BT 15 (sgk/ 63):
BT 16 (sgk/ 63): Tam giác ABC có:
AC-BC< AB < AC+BC
Hay 6 <AB < 8
AB là một số nguyên
Vậy AB=7 cm
rABC là tam giác cân.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Nắm vững BĐT tam giác , học cách chứng minh định lý BĐT tam giác.
- BTVN: 17,18,19 (sgk/ 63).
- Hướng dẫn bài 17 SGK trang 63:Để so sánh độ dài của hai cạnh với một cạnh thứ ba ta thường đưa ba cạnh đó vào một tam giác.
-Tiết sau học “ Luyện tập”.
Tuần: 28
Ngày soạn: 02/ 04/ 06
Ngày dạy: từ 04/ 04 đến 08/ 04/ 06
Tiếât 53: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác .Biết vận dụng quan hệ này để xét xem ba đoạn thẳng cho trước cóthể là ba cạnh của một tam giác hay vuông
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài , phân biệt gt , kl và vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác CM bài toán
- Vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vào thực tế đời sống.
II/ Chuẩn bị
GV thước thẳng,compa, phấn màu, bút dạ , bảng phụ
HS: Thước thẳng, compa, bút dạ , bảng phụ nhóm.
III/ Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BÀI CŨ
Câu hỏi: Phát biểu nhận xét về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác , minh hoạ bằng hình vẽ.
Chữa bài tập 18 SGK trang 63.
BÀI MỚI
Sau khi HS làm xong GV yêu cầu HS nhận xét và ghi điểm.
BT 19: (sgk/ 64)
Tìm chu vi của tam giác cân biết độ dài hai cạnh của nó là 7,9 và 3,9 (cm)
Chu vi của tam giác được tính như thế nào?
Trong 2 cạnh dài 7,9 và 3,9 cạnh nào sẽ là cạnh thứ ba ?
Hãy tính chu vi của tam giác ?
BT 26: (SBT / 64)
Cho tam giác ABC và điểm D nằm giữa B và C . Chứng minh rằng AD nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác .
GV: Yêu cầu HS vẽ hình , viết GT và KL
BT 22: (sgk/ 64)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Sau khi các nhóm làm xong GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày , các nhóm tự nhận xét và bổ sung cho nhau.
Lên bảng làm
BT 19: (sgk/ 64)
HS: Chu vi của tam giác là tổng độ dài ba cạnh.
HS:Gọi độ dài cạnh thứ ba là :x (cm). Theo bất đẳng thức tam giác
7,9 –3,9 < x < 7,9+3,9
4 < x < 11,8
Vậy x=7,9
Chu vi của tam giác:7,9+7,9+3,9 =19,7 (cm). BT26: (SBT/ 64)
Chứng minh
ABD có: AD< AB +BD
ADC có: AD < AC +DC
Do đó : 2 AD < AB + AC + BC
Vậy : AD<
BT 22: (sgk/ 64)
ABC có: 90-30 <BC <90+30
60 < BC < 120
a/ Nếu đặt tai C máy phát sóng truyền thanh có bán kính 60 km thì thành phố B không nhận được tín hiệu
b/ Thành phố B nhận được tín hiệu.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác .
- Bài tập : 20, 21 (sgk/ 64).
- Chuẩn bị :một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô.
- Mang đủ com pa, thước kẻ.
- Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng .
- Xem trước bài “ Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác”
- Hướng dẫn: BT 21 (sgk/ 64).
Tuần: 29
Ngày soạn: 09/ 04/ 06
Ngày dạy: từ 11/ 04 đến 15/ 04/ 06
Tiết 54: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
- Luyện kĩ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác .
- Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác , hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác.
- Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giài một số bài tập đơn giản.
II/ Chuẩn bị:
GV: Một tam giác bằng giấy để gấp hình , một giấy kẻ ô vuông 10 ô
HS: Một tam giác bằng giấy để gấp hình , một giấy kẻ ô vuông 10 ô, thước kẻ.
III/ Tiến trình dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KIẾN THỨC CŨ
Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng ?
Vẽ hình minh họa.
Kiến thức bài học hôm nay có gì liên quan đến trung điểm của đoạn thẳng, cô và các em cùng tìm hiểu.
BÀI MỚI
1 Đường trung tuyến của tam giác
GV: Vẽ rABC, yêu cầu HS xác định trung điểm M của BC.
Nối AM rồi giới thiệu AM gọi là đường trung tuyến của tam giác ABC.
Vậy đường trung tuyến của tam giác là gì?
Hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ B, từ C của rABC.
Gv: Một tam giác có bao nhiêu đường trung tuyến?
GV: Em có nhận xét gì về các đường trung tuyến của tam giác ?
2/ Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Yêu cầu HS làm thực hành 1 và trả lời ?2 (sgk / 65)
Yêu cầu HS làm thực hành 2
Yêu cầu HS giải thích tại sao E, D, F lần lượt là trung điểm AC, BC, AB.
Cho HS thực hành theo SGK va øtrả lời ?3
Qua thực hành trên em có nhận xét gì về tính chất của ba đường trung tuyến?
Các trung tuyến AD, BE, CF của tam giác ABC cùng đi qua điểm G , G gọi là trọng tâm của tam giác ABC.
CỦNG CỐ
Cho HS làm BT23/ (sgk/ 66).
Ghi đề trên bảng phụ.
Cho HS làm BT24/ (sgk/ 66).
Vẽ hình ghi đề trên bảng phụ.
GV yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
Trả lời.
Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối đỉnh của tam giác với trung điểm cạnh đối diện.
HS: Lên bảng vẽ tiếp
Một tam giác có 3 đường trung tuyến
Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm.
Thực hành và trả lời ?2 Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm.
D là trung điểm của BC nên AD là đường trung tuyến của rABC
Tính chất
Định lý: Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.
BT23/ (sgk/ 66).
HS: Nêu kết quả đúng nhất
BT24/ (sgk/ 66).
Thực hiện trên bảng phụ.
a/ MG = MR; GR = MR; GR = MG
b/ NS = NG; NS = 3GS; NG = 2GS
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Học thuộc định lý ba đường trung tuyến của một tam giác
-Bài tập 25,26,27,SGK trang 67
-Hướng dẫn bài 25 SGK trang 67:
-Xem trước bài tập phần “Luyện tập” để tiết sau học tốt hơn.
Tuần: 29
Ngày soạn: 09/ 04/ 06
Ngày dạy: từ 11/ 04 đến 15/ 04/ 06
Tiết 54: LUYỆN TẬP.
I/ Muc tiêu:
- Củng cố định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác .
- Luyện kĩ năng sử dụng định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải các BT
- Chứng minh tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác cân, tam giác đều và dấu hiệu nhận biết chúng.
II/ Chuẩn bị:
GV + HS: Thước chia khoảng, compa, êke.
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Phát biểu định lí về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
Vẽ tam giác ABC, các trung tuyến AM, BN, CP. Gọi G là trọng tâm.
Điền vào chỗ trống :
Câu hỏi 2. Chữa BT 25(sgk/ 67).
Yêu cầu HS phải viết GT, KL và vẽ hình.
Sau khi hs làm xong GV nhận xét và cho điểm HS.
Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn.
LUYỆN TẬP
BT 26(sgk/ 67).
Gọi hs đọc đề bài và nhận xét bài toán.
Đề bài yêu cầu chứng minh điều gì?
Để chứng minh BE = CF ta cần chứng minh tam giác nào?
Hãy chứng minh
BT 29(sgk/ 67).
Giới thiệu hình vẽ sẵn GT, Kl của bài toán.
Tam giác đều là tam giác cân ở cả ba đỉnh. Có thể áp dụng được bài 26 trên khi đó ta có được điều gì?
Tại sao GA = GB = GC.
HS1: Phát biểu định lí. Làm BT trên bảnng phụ.
HS2: Chữa BT 25(sgk/ 67).
GT
rABC, Â = 900, AB = 3cm; AC = 4cm; MB = MC, G là trọng tâm
KL
Tính AG?
Xét tam giác vuông ABC có:
BC2 = AB2 + AC2 hay BC2 = 9 + 16
BC2 = 52 => BC = 5.
BT 26(sgk/ 67).
GT
rABC
AB = AC
AE = EC
AF = FB
KL
BE = CF
Chứng minh.
Xét và ta có:
AB = AC (gt)
 là góc chung
ð AE = AF
AE = EC = (gt)
AF = FB =(gt).
Vậy (c.g.c)
ð BE = CF.
BT 29(sgk/ 67).
GT
rABC: AB = BC = AC;
G là trọng tâm
KL
GA = GB = GC
Chứng minh:
Theo kết quả bài 26.
Ta có : AD = BE = CF
Theo Đ/L ba đường trung tuyến
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Bài tập về nhà số 30 SGK số 35,36, 38 SBT.
- Ôn tập lại khái niệm tia phân giác của một góc , vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa
- Mỗi HS chuẩn bị một mảnh giấy có dạng một góc và thước kẻ có hai lề song song.
Tuần: 30
Ngày soạn: 12/ 04/ 06
Ngày dạy: từ 18/ 04 đến 22/ 04/ 06
Tiết 55: § 5 TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC.
I/ Mục tiêu:
- HS nắm vững định lí về tính chất cac điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lí đảo của nó.
- Bước đầu biết vận dụng hai định lí trên để làm BT.
- HS biết cách vẽ tai phân giác của một gócbằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tai phân giác của một góc bằng thuớc kẻ và compa.
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, hình góc cắt bằng giấy, thước hai lề, compa, êke, phấn màu.
HS: Ôn tập các kiến thức về góc, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳn, hình góc cắt bằng giấy, thước hai lề, compa, êke.
III/ Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
Nêu câu hỏi:
Tia phân giác của một góc là gì?
Muốn xác định khoảng cách từ một điểm nằm ngoài đường thẳng đến đường thẳng cho trước ta làm như thế nào?
Vẽ hình minh họa.
BÀI MỚI
1/ Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác
Yêu cầu HS thực hiện thực hành 1 (sgk/ 68).
Hướng dẫn HS thực hiện thực hành 1 bằng góc cắt bằng giấy đã chuẩn bị sẵn.
Yêu cầu HS thực hiện ?1 (sgk/ 68).
Vậy qua thực hành 1 và ?1 ta rút ra được tính chất gì về khoảng cách từ một
File đính kèm:
- CHUONG III.doc