Giáo án Hình học 7 - Tiết 1 đến tiết 16

I. MỤC TIÊU

-Nắm vững được định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh

-Có kỹ năng cơ bản nhận biết và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước

-Bước đầu tập suy luận

II. CHUẨN BỊ

-Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, ê-ke

-Ôn tập: bài góc, số đo góc, hai góc kề bù

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc33 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 1 đến tiết 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 1 : §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH Ngày soạn : 17 / 8 /2011 - Ngày dạy : 18 / 8 / 2011 I. MỤC TIÊU -Nắm vững được định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh -Có kỹ năng cơ bản nhận biết và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước -Bước đầu tập suy luận II. CHUẨN BỊ -Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, ê-ke -Ôn tập: bài góc, số đo góc, hai góc kề bù III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giôùi thieäu chöông 1 1.Hai goùc ñoái ñænh 1.Hai góc đối đỉnh 2.Hai đường thẳng vuông góc 3.các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng 4.Hai đường thẳng song song 5.Tiên đề Oclit về đường thẳng song song 6.Từ vuông góc đến song song 7.Khái niệm định lí B.BÀI MỚI - Các em hãy quan sát 3 cặp góc: Hình 1: hai góc O1, O3 đối đỉnh Hình 2: hai góc M1, M2 không đối đỉnh Hình 3: hai góc A, B không đối đỉnh. Các em hãy dự đoán tại sao hai góc O1, O3 được gọi là hai góc đối đỉnh? - Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? - .? 2 H:Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh? H: Ở H2 vì sao hai góc M1, M2 không đối đỉnh ? - Bài tập m k x 1) Vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước: A n y O h I 2) Đọc tên các góc đối đỉnh. 3 ) Bài tập 3 /82 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh:O 3 1 y' y x' x Hình 1 1 2 c' t' t c và có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia => và là 2 góc đối đỉnh M Hình 2 và không phải là 2 góc đối đỉnh A B Hình 3 và không phải là 2 góc đối đỉnh Định nghĩa: sgk/ 81 Vài HS trả lời HS đọc định nghĩa trong Sgk HS lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ ( 3 HS) - HS đứng tại chỗ trả lời. - Từng cá nhân giải bài cho riêng mình. - . ?3 Tập suy luận: Dựa vào tính chất của hai góc kề bù đã học ở lớp 6 H:Có nhận xét gì về tổng ? vì sao? Tương tự ? * Tính chất: sgk /82 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh - Hoạt động nhóm giải bài tập, cử đại diện phát biểu - Chú ý nghe - Thảo luận nhóm, tìm hiểu cách suy luận trong SGK (vì 2 góc kề bù) (vì 2 góc kề bù) Từ đó suy ra Suy ra - Mỗi nhóm phát biểu tính chất C .CỦNG CỐ - Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ? Cho hs xem lại các hình vẽ lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh *Bài tập 1 / 82 *Bài tập 2 / 82 *Bài tập 4 / 82 - Nhắc hs sử dụng ê – ke có góc 600 - HS đứng tại chỗ trả lời - Từng cá nhân giải bài cho riêng mình (1hs giải trên bảng) D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học thuộc định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh Đoc phần tập suy luận trong SGK, Làm lại bài 1, 2 Bài tập: 5, 10 SGK và 1, 2, 3 SBT trang 73, 74. Chuẩn bị bài cho tiết sau luyện tập Tiết 2 : LUYỆN TẬP Ngày soạn : 19 / 8 /2011 - Ngày dạy : 20 / 8 / 2011 I. MỤC TIÊU Nắm vững được định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh Rèn kỹ năng cơ bản nhận biết và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước Bước đầu tập suy luận, biết cách trình bày một bài tập. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, ê-ke, giấy trong (hoặc giấy mỏng) Chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ 1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. 2) Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình ? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 3) Làm bài tập 5 trang 83 - HS1: câu 1 - HS2: câu 2 - HS3 câu 3 - HS còn lại theo dõi, nhận xét và đánh giá kết quả B. LUYỆN TẬP 1/ Bài 6/83 - Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ? - Cho 1 hs lên bảng vẽ hình - Dựa vào nội dung của bài toán và hình vẽ, em hãy tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho và tìm. - Biết số đo góc O1, em có thể tính được số đo góc O3 không ? Vì sao ? - Biết số đo góc O1, em có thể tính được số đo góc O2 không ? Vì sao? - Tính số đo góc O4 ? - Vẽ góc xOy bằng 470 Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O có một góc bằng 470 O x x' y' y 3 2 1 4 470 - Tóm tắt Cho xx’ cắt yy’ tại O Tìm Giải: - = 470(tính chất hai góc đối đỉnh) - = 1800(hai góc kề bù) Do đó = 1800 – 470 = 1330 = 1330 2.Bài 7/83 GV theo dõi hoạt động nhóm, nhận xét, đánh giá thi đua giữa các nhóm - HS hoạt động nhóm để giải bài tập 7. (Mỗi câu trả lời phải có lý do) KQ : 6 cặp góc đối đỉnh - 3 góc bẹt bằng nhau 3.Bài 8/83 Gọi 1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp cùng làm 4.Bài 9/83 - Vẽ góc vuông xAy - Nêu cách vẽ góc x’A’y’ đối đỉnh với góc xAy ? - Cho 1 HS lên bảng vẽ hình. - Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc nào ? - Ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không - Nếu hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông. Các em có thể trình bày điều vừa nói kèm theo lý do được không? - Đọc đề bài 9 - Vẽ góc vuông xAy x' x x' x A -(HS liệt kê thêm 3 cặp còn lại) - (đề cho) - (vì kề bù) Suy ra được - (vì đối đỉnh) - (vì đối đỉnh) C. CỦNG CỐ * Lý thuyết - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? - Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? * Bài 10 trang 83 * Bài 7 trang 74 SBT - HS đứng tại chỗ trả lời - Gấp tia màu đỏ trùng với tia màu xanh ta được các góc đối đỉnh trùng nhau nên bằng nhau - a đúng, b sai (dùng hình vẽ bác bỏ câu sai) D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1.Học thuộc định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh Làm lại bài 7 (vẽ hình cẩn thận, lời giải phải nêu lý do) 2.Bài tập: 8 SGK và 4, 5, 6 SBT trang 74. 3.Làm bài tập : ? 1 Sgk trang 83; ? 2 Sgk trang 84 Chuẩn bị bài § 2 cho tiết sau Tiết 3 : §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Ngày soạn : 24 / 8 /2011 - Ngày dạy : 25 / 8 / 2011 I. MỤC TIÊU Nắm vững được định nghĩa: hai đường thẳng vuông góc với nhau, đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho truớc. Có kỹ năng cơ bản biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho truớc, biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng Bước đầu tập suy luận.a II. CHUẨN BỊ Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, ê-ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ 1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh? 2/ Vẽ góc vuông xOy. Vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy Tính các góc: - Từ phần kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới x'' O x y’ 1 2 3 4 - HS trả lời. Các HS còn lại nhận xét và đánh giá bài của bạn (đ đ ) (kề bù) (đ đ) B. BÀI MỚI - Thực hành .?1 - Nhận xét về các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó? - Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? - Cho HS đọc định nghĩa - Nêu các cách diễn đạt như trong sgk - Giới thiệu kí hiệu 2 đường thẳng vuông góc - Bài tập: .?3 - Bài tập: .?4 - Theo các em có bao nhiêu đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a - Giới thiệu sự thừa nhận tính chất - Bài tập 11, 12 /86 - GV bổ sung và sửa sai (nếu cần) . 1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? - HS thực hiện tại chỗ. Vài em cho nhận xét. - Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông - Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông ta nói hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. - Đọc định nghĩa *Định nghĩa: SGK * Kí hiệu: xx’yy’ tại O 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - HS tự nêu cách vẽ. - Cả lớp làm vào vở - Hoạt động nhóm - Nhận xét bài của vài nhóm HS: có một và chỉ một đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước * Tính chất: - HS đứng tại chỗ trả lời . - Vẽ đoạn thẳng AB, gọi I là trung điểm của AB. Vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I - Giới thiệu sự liên hệ giữa đường thẳng d và đoạn AB. - Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ? GV Đọc định nghĩa, nhấn mạnh 2 điều kiện (vuông góc, đi qua trung điểm) - Giới thiệu điểm đối xứng (vị trí của hai điểm A và B đối với đường thẳng d) - Bài 14 Sgk trang 86. - Nêu trình tự cách vẽ? 3. Đường trung trực của đoạn thẳng: d I A B - Cả lớp vẽ vào vở theo lời GV đọc (Cho 2 HS vẽ trên bảng) - Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. * Định nghĩa: Sgk trực của AB d là đường trung - d là đường trung trực của AB ta còn nói:hai điểm A, B đối xứng với nhau qua đường thẳng d * Hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. - HS đọc đề - Một HS nêu trình tự cách vẽ, các hs khác vẽ vào tập. x I M N y C. CỦNG CỐ * Dựa vào hình vẽ, hãy chọn câu đúng: (gv vẽ hình nleen bảng) - GV đọc: a) xy tại I b) xy là đường trung trực của đoạn MN c) MN là đường trung trực của xy d) MNxy tại I e) M và N đối xứng qua xy - HS nghe và trả lời vào giấy nháp a) Đ ; b) Đ ; c) S ; d) Đ ; e) Đ - Trao đổi bài để chấm. D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Học thuộc định nghĩa: hai đường thẳng vuông góc với nhau, đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho truớc. Luyện tập vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho truớc, biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng Bài tập: 11,12, 13, 15 SGK và 10, 11 SBT trang 75. Chuẩn bị: tiết luyện tập, đem ê- ke, thước đo góc, giấy trong Tiết 4 : LUYỆN TẬP Ngày soạn : 26 / 8 /2011 - Ngày dạy : 27 / 8 / 2011 I. MỤC TIÊU Cũng cố các kiến thức cơ bản: hai đường thẳng vuông góc với nhau, đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho truớc. Có kỹ năng cơ bản: biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho truớc, biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng Sử dụng thành thạo ê- ke, thước thẳng. Bước đầu tập suy luận. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, ê-ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? 2.Cho đường thẳng xx’ và O xx’. Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’ 3. Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? 4. Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. - Hai HS lên bảng trả lời. Hs1 Câu 1 và 2 Hs2 Câu 3 và 4 - Các HS còn lại theo dõi, nhận xét và đánh giá bài của bạn - Chú ý các thao tác vẽ hình của hs, uốn nắn kịp thời các sai sót B. LUYỆN TẬP 1/ Bài 18/87 Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời: - Hướng dẫn hs đọc và hiểu rõ ý nghĩa của bài - Chú ý các thao tác vẽ hình của hs, uốn nắn kịp thời các sai sót 1/ Bài 18/87 - Tự đọc bài, nắm được yêu cầu của bài. - Thực hành theo nhóm 2 người. O B d1 d2 C y x A - 1 nhóm lên bảng, một em nêu từng bước, một em trình bày theo lời của bạn 2/Bài 20/87 - Các em cho biết vị trí của ba điểm A, B, C có thể xảy ra ? - Cho 2 hs lên bảng mỗi em vẽ một trường hợp a. Trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng. A B . . . d1 d2 - Lưu ý còn có trường hợp: C b. Trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng. 2/Bài 20/87 - Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra: ba điểm A, B, C thẳng hàng hoặc 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. - Hs 1: vẽ trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng. A B C d1 d2 . - Hs 2: vẽ trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng. A B C H K d1 d2 3. Bài tập tổng hợp: Cho góc nhọn xOy. Trên nửa mặt phẳng chứa tia Ox, bờ là đường thẳng chứa tia Oy, ta dựng tia Oy’ Oy. Trên nửa mặt phẳng chứa tia Oy và bờ là đường thẳng chứa tia Ox, dựng tia Ox’Ox Chứng tỏ: góc xOy’ bằng góc yOx’ Chứng tỏ hai góc xOy và x’Oy’ là hai góc bù nhau - Hướng dẫn hs đọc kỹ đề bài, vẽ hình, chú ý vẽ hai đường thẳng vuông góc một cách chính xác bằng ê-ke - Tóm tắt đề bài. - Tập cho hs phân tích đi lên và biết khai thác giả thiết bài toán để tìm hướng chứng minh . 3. Bài tập tổng hợp: x y' y x' O Cho Oy Oy’ tại O Ox Ox’ tại O Tìm a) b) Suy ra : D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Học ôn lý thuyết §1 và §2. Làm lại các bài tập trên lớp. Bài tập: 12, 13, 14, 15 SBT trang 75 Đọc trước bài §3 Tiết 5 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG Ngày soạn : 26 / 8 /2011 - Ngày dạy : 01 / 9 / 2011 I. MỤC TIÊU Hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến; nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: cặp góc so le trong còn lại bằng nhau; Hai góc đồng vị bằng nhau Có kĩ năng nhận biết: cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. Bước đầu tập suy luận II. CHUẨN BỊ Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, ê-ke, giấy trong (hoặc giấy mỏng) III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ Gv vẽ hình lên bảng yêu cầu học sinh : - Nhìn vào hình vẽ, hãy chỉ ra : a) Các cặp góc đối đỉnh? b) Các cặp góc kề bù? A 3 4 1 1 4 3 2 B b a c 1 2 HS : a) Các cặp góc đối đỉnh? và và ; và ; và b) Các cặp góc kề bù? và ; và ; và ; và ; và ; và ; và ; và B. BÀI MỚI 1. Góc so le trong. Góc đồng vị: Giáo viên vẽ hình lên bảng - Cho biết quan hệ giữa đường thẳng c và hai đường thẳng a và b - Giới thiệu đường thẳng c gọi là cát tuyến - Hình 12 có bao nhiêu góc tạo thành (trừ góc bẹt ) ? - Giới thiệu hai góc A1 và B3 được gọi là 2 góc so le trong; giải thich cụm từ “ so le trong” - Tìm các cặp góc so le trong khác? - Giới thiệu hai góc A1 và B1 được gọi là 2 góc đồng vị; giải thich cụm từ “ đồng vị” - Tìm các cặp góc đồng vị khác? - Cho HS làm bài tập .?1. 1. Góc so le trong. Góc đồng vị: - Vẽ hình 12 - Đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b tại A, B. - Bốn góc đỉnh A, bốn góc đỉnh B * Hai cặp góc so le trong: và ; và ; * Bốn cặp góc đồng vị: - Bài tập .?1 - Từng cá nhân giải bài cho riêng mình ( 2 hs giải trên bảng) 2. Tính chất: - Bài tập .?2. - Đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b tại A, B và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào ? - Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng cùng một lúc: Một nhóm làm câu a; một nhóm làm câu b - Tiếp tục cho một nhóm làm câu c - Giới thiệu tính chất 2. Tính chất: Bài tập .?2.- Hoat động nhóm. - Một nhóm cử đại diện vẽ hình, tóm tắt đề toán Cho : tại A tại B Tìm : c) các cặp góc đồng vị ? Nhóm 1 : a) Nhóm 2 : b) Nhóm 3 : c) - hs vừa theo dõi, vừa ghi bài vào tập *Tính chất:SGK/89 - Đọc nội dung tính chất trong sgk C. CỦNG CỐ 1. Bài 21/89 - Treo bảng phụ có vẽ hình 14 2.Bài 22/89: GV đưa đề bài lên bảng phụ - Kiểm tra cách vẽ hình của các em - Giới thiệu cặp góc trong cùng phía. - Nhận xét về số đo của cặp góc trong cùng phía. - Vậy nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b tại A, B và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì ta suy ra những điều gì ? 1. Bài 21/89 Từng cá nhân giải bài cho riêng mình, sau đó vài em trình bày lời giải của mình 2.Bài 22/89: - Từng cá nhân giải bài cho riêng mình trong tập nháp, 1 hs làm trên bảng. - Tổng hai góc trong cùng phía bằng 1800 ( hai góc trong cùng phía bù nhau) * Hai góc so le trong còn lại bằng nhau hai góc đồng vị bằng nhau hai góc trong cùng phía bù nhau D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Học bài tiết 1,3 và 5. Làm lại các bài tập trong lớp. Bài tập: SGK: 22, 23/89 và SBT: 18, 19, 20 /76,77 Chuẩn bị bài mới: Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng phân biệt ; đọc trước bài § 4 Tiết 6 : §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Ngày soạn : 5 / 9 /2011 - Ngày dạy : 8 / 9 / 2011 I. MỤC TIÊU - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song -Thừa nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song do có 1 cặp góc so le trong (hoặc 1 cặp góc đồng vị) bằng nhau - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. - Biết sử dụng ê-ke để vẽ hai đường thẳng song song. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, ê-ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Làm bài 22/89 sgk GV đưa đề bài lên bảng phụ HS1: Phát biểu tính chất sgk (đđ) (kề bù) = 1400 ........................ HS2 : B. BÀI MỚI 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6: * Định nghĩa hai đường thẳng song song. * Vị trí hai đường thẳng phân biệt 2. Dấu hiệu nhạn biết hai đường thẳng song song Cho HS làm bài tập ?1 - Treo bảng phụ có vẽ hình 17 - Nhận xét về vị trí và số đo của các góc cho trước? - Giới thiệu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - Trong tính chất này cần có điều gì và khi đó suy ra được điều gì? 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6: Học sinh đọc SGK 2. Dấu hiệu nhạn biết hai đường thẳng song song * Bài tập .?1 - Đường thẳng a // b - Đường thẳng d không song song với đường thẳng e - Đường thẳng m // n - hình a: cho trước hai góc so le trong, số đo mỗi góc đều bằng 450 - hình b: cho trước hai góc so le trong, số đo hai góc đó không bằng nhau. - hình c: cho trước hai góc đồng vị, số đo mỗi góc đều bằng 600 - Đọc tính chất (2 hs đọc) * Tính chất: SGK/90 b a 1 1 B 2 3 3 4 2 A 4 c A Ngày soạn : 26 / 8 /2011 - Ngày dạy : 01 / 9 / 2011 4 b a B c 2 - Giới thiệu kí hiệu a// b - Nêu các cách diễn đạt để thể hiện a và b là hai đường thẳng song song. H:Dựa trên dấu hiệu hai đường thẳng song song, em hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a có song song với b không GV gợi ý: vẽ đường thẳng c bất kì cắt a và b. Đo một cặp góc so le trong hoặc cặp góc đồng vị GV: vậy muốn vẽ hai đường thẳng song song với nhau ta làm thế nào? 3. Vẽ hai đường thẳng song song Cho HS làm bài tập ?2 - Nêu trình tự cách vẽ của bài ?2 qua các hình minh họa 18, 19 ? - GV giới thiệu hai đoạn thẳng song song , hai tia song song: *Nếu hai đường thẳng song song thì ta nói mỗi đoạn thẳng ( mỗi tia) của đường thẳng này song song với mọi đoạn thẳng (mọi tia) của đường thẳng kia - Cần có: Đường thẳng c cắt đ.thẳng a tại A và cắt đ.thẳng b tại B Có một cặp góc so le trong hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau - Từ đó suy ra: a song song với b HS lên bảng làm theo gợi ý của GV vẽ đường thẳng c bất kì cắt a và b. Đo một cặp góc so le trong( hoặc cặp góc đồng vị) Nêu nhận xét 3. Vẽ hai đường thẳng song song * Bài tập .?2. - Hoạt động nhóm ( theo 2 ý mà gv hướng dẫn) - Đại diện nhóm lên vẽ theo trình tự đã trình bày. C. CỦNG CỐ * Bài 24/91 treo bảng phụ ghi sẵn đề bài * Bài 25/91 .GV hướng dẫn Trình tự vẽ có thể khác nhau ,chẳng hạn: -Vẽ đt a qua A, vẽ đường thẳng AB, vẽ đt b đi qua B sao cho b//a * Bài 24/91 HS lên bảng điền a//b a song song với b * Bài 25/91 HS cùng làm D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ On lại các bài đã học Làm bài tập 26,27/91 ; 21 ,22,23,24,25/77,78 SBT Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập Tiết 7 : LUYỆN TẬP Ngày soạn : 9 / 9 /2011 - Ngày dạy :10 / 9 / 2011 I. MỤC TIÊU Nắm vững dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Sử dụng thành thạo ê-ke và thước thẳng hoặc chỉ riêng ê-ke để vẽ hai đường thẳng song song. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, ê-ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ Kết hợp với bài giảng B. LUYỆN TẬP 1/ Bài 26/ 91 Vẽ cặp góc so le trong xAB, yBA có số đo đều bằng 1200 Ax và By có song song không? Tại sao? GV nhắc lại trình tự vẽ hình: Dựng tia Ax Dựng đoạn AB sao cho góc xAB bằng 1200 Dựng tia By sao cho góc yBA bằng 1200 - Làm cách nào để vẽ được góc có số đo 1200 ? - Yêu cầu hs vẽ hình vào tập - Trả lời câu b? 2/ Bài 27/91 Cho tam giác ABC Hãy vẽ đoạn thẳng AD sao cho AD = BC và đường thẳng AD song song với đường thẳng BC H: Bài toán cho điều gì ? Yêu cầu ta làm điều gì ? - Để vẽ AD// BC và AD = BC, trước tiên ta phải làm thế nào -Xác định điểm D trên xy sao cho AD = BC - Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD// BC và AD = BC - Cho hs lên bảng xác định điểm D2 - Vị trí của D1 và D2 ? - Tại sao AD1 // BC ? 1/ Bài 26/ 91 1200 1200 B A y x - 1 hs lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của đề bài, hs dưới lớp theo dõi - Nhận xét cách vẽ hình của bạn - Cả lớp vẽ hình vào tập - Đường thẳng AB cắt Ax, By tại A, B tạo nên cặp góc so le trong xAB, yBA Mà xAB = ABy (= 1200) Do đó Ax// By 2/ Bài 27/91 - 2 hs lần lượt đọc đề - Cả lớp vẽ tam giác ABC vào tập - Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với BC (hs lên bảng vẽ) B y A C D1 D2 x - Có thể vẽ được hai đoạn AD - hs lên bảng xác định điểm D2 - ... - xy// BC, mà A, D1 thuộc xy nên AD1// BC 3/ Bài 29/92 Cho HS hoạt động nhóm Có thể có những vị trí nào của O’ ? - Lựa chọn 2 đại diện nhóm lên bảng vẽ hình (mỗi nhóm 1 trường hợp) - Hai góc xOy và x’O’y’ có bằng nhau hay không? - Hướng dẫn cách làm câu c 3/ Bài 29/92 Cho góc nhọn xOy và 1 điểm O’. Hãy vẽ một góc nhọn x’O’y’ có O’x’// Ox và O’y’// Oy Hãy đo xem hai góc xOy và x’O’y’ có bằng nhau hay không? Bằng suy luận khẳng định hai góc xOy và x’O’y’ bằng nhau - Hoạt động nhóm làm câu a,b O y x O’ y' x' A 1 Nhóm 1: Trường hợp O’ nằm trong = Nhóm 2: Trường hợp O’ nằm ngoài O y x O’ y' x' A = c) Trường hợp O’ nằm trong = (so le trong) (2 góc đồng vị) Trường hợp O’ nằm ngoài = (so le trong) (so le trong) C. CỦNG CỐ Nắm vững dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. HS nhắc lại HS sử dụng E-ke và thước đo góc thành thạo D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học bài tiết 1, 3, 5 và 6. Bài tập28, 29c, 30/92 và 24, 25, 26 /78 SBT Ôn cách vẽ hai đường thẳng vuông góc . Chuẩn bị bài §5 cho tiết sau Tết 8 : TIÊN ĐỀ Ơ-LÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Ngày soạn : 14 /9 /2011 – Ngày dạy :17 /9 / 2011 I. MỤC TIÊU Hiểu được nội dung tiên đề Ơclit Hiểu được nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song Kĩ năng: Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến, biết số đo của một góc, hs biết cách tìm số đo của các góc còn lại. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, ê-ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ * Bài toán: - Treo bảng phụ có ghi đề bài Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a - Cho một hs lên bảng làm - Cho hs thứ 2 lên bảng vẽ đường thẳng b theo dấu hiệu khác với hs1 và cho nhận xét về đường thẳng b em vừa vẽ như thế nào so với đường của bạn ? - Để vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a ta có nhiều cách vẽ nhưng quan trọng là ta vẽ được bao nhiêu đường thẳng b? - Giới thiệu tiên đề Ơclit - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng vẽ hình theo thứ tự đã học M b a 600 - Nhận xét: Đường thẳng b em vẽ trùng với đường thẳng bạn vẽ. B . BÀI MỚI 1 . Tiên đề Ơ-clit Giáo viên vẽ lại hình trên bảng cho học sinh đọc tiên đề Ơ-clit và vẽ hình vào vở Cho một vài học sinh đọc mục “có thr em chư biết ” ở sgk 2.Tính chất của hai đường thẳng song song - Treo bảng phụ có ghi đề bài ? ở sgk Cho học sinh lên bảng làm bài, cả lớp cùng làm vào vở . Ghi tóm tắt nội dung bài toán . Cho a// b ; c cắt a tại A c cắt b tại B Kết quả - Nhận xét thêm về quan hệ của hai góc trong cùng phía 1 . Tiên đề Ơ-clit M b a x Ma, b đi qua M và b//a Ta có b là đường thẳng duy nhất - Hs đọc tiên đề Ơclit và vẽ hình vào tập. - Đọc mục có thể em chưa biết: giới thiệu về nhà toán học Ơclit B A a b 1 1 c 2 3 2 3 4 4 2.Tính chất của hai đường thẳng song song - HS 1 làm câu a - HS 2 làm câu b, c. Nhận xét: hai góc so le trong bằng nhau - HS 3 làm câu d. Nhận xét: hai góc đồng vị - Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai đường thẳng song song - Cho học sinh dọc tính chất ở sách giáo khoa bằng nhau - Hai góc trong cùng phía bù nhau - Đọc tính chất của hai đường thẳng song song - Tính chất này cho: một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. Suy ra: Hai góc so le trong bằng nhau Hai góc đồng vị bằng nhau Hai góc trong cùng phía bù nhau C. CÙNG CỐ 1. Bài 32 / 94 - Treo bảng phụ có ghi đề bài - Sửa bài cho HS 2. Bài 33 / 94 Cho HS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời 3. Bài 34 / 94 - Treo bảng phụ có ghi đề bài - Theo dõi hoạt động nhóm - Thu bài làm của nhóm - Sử

File đính kèm:

  • doctoan 7 hinh hoc.doc
Giáo án liên quan