Giáo án Hình học 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc

A. MỤC TIÊU :

- Học sinh nắm được định nghĩa và biểu tượng hai hai đường thẳng vuông góc.

- Học sinh nhớ tiên đề về đường thẳng.

- Rèn luyện kỹ năng vẽ và nhận biết hai hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV : Giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.

HS : Vở ghi, vở nháp, SGK, SBT, đồ dùng học tập( thước, eke, com pa.).

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Soạn ngày 26 tháng 8 năm 2008 Tiết 3 hai đường thẳng vuông góc A. Mục tiêu : - Học sinh nắm được định nghĩa và biểu tượng hai hai đường thẳng vuông góc. - Học sinh nhớ tiên đề về đường thẳng. - Rèn luyện kỹ năng vẽ và nhận biết hai hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước. B. Chuẩn bị của GV và HS GV : Giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học. HS : Vở ghi, vở nháp, SGK, SBT, đồ dùng học tập( thước, eke, com pa...). C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ Gv : 1, Hãy vẽ một góc xOy có số đo bằng 90o ! Vẽ góc x'Oy' đối đỉnh với góc xOy ! Tính số đo các góc x'Oy' ; x'Oy ; xOy' ? Hs : 1, ∠x'Oy' = 90o (đ đ) ∠x'Oy = 90o (kề bù) ∠xOy'= 90o (đ đ) HS nhận xét bổ xung . GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2: 1- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Gv: Cho Hs gấp giấy theo yêu cầu câu ?1 Quan sat trực quan em hãy cho biết 4 góc tạo bới các nếp gấp có đặc điểm gì ? - Cho học sinh làm câu ?2 Em hãy vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau ở O sao cho xOy = 900 ? -Khi đó các góc đều là góc vuông vì sao ? Gv :Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau ở O và có xOy = 900 thi các góc còn lại cũng bằng 900 - Hai đường thẳng như trên được gọi là hai đường thẳng vuông góc . - Vậy em hãy nêu định nghia hai đường thẳng vuông góc ? Định nghĩa : Sgk . Hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau kí hiệu là : - Em hãy nêu hình ảnh hai đường thẳng cắt nhau và vuông góc với nhau trong thực tế . - Em hãy nêu hình ảnh hai đường thẳng cắt nhau nhưng không vuông góc trong thực tế ? 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Hs * Gấp giấy (SGK) - Góc tạo thành khoảng 900 Hs : y x O x’ y’ Hs : áp dụng tính chất hai góc kề bù hoặc hai góc đối đỉnh ta có thể suy ra Hs : Nêu định nghĩa . 2Hs đọc định nghĩa . Hs : Hình ảnh thực tế : Hoạt động 3: vẽ hai đường thẳng vuông góc Gv : Cho Hs làm ?3 Gv : Cho Hs làm ?4 - Các em xem cách vẽ như ở hình 5 và 6 Sgk - Trường hợp O cho trước nằm trên đương thẳng a ta dung eke đê vẽ a’ đi qua O và vuông góc với a . Các bước vẽ được mô ta như ở hình 5 . Gs : vừa cho học sinh quan sát vừa trình bày cách vẽ . tại - Trường hợp điểm O cho trước nằm bên ngoài đường thẳng a được mô tả như ở hình 6 . Dụng cụ là eke, thước thẳng . Gv Cho Hs quan sát và trình bày cách vễ . - Em hãy tìm thêm cách vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng nhũng dụng cụ khác - Qua việc thực hành vễ đường thẳng vuông góc với đường thăng cho trước em hay dự đoán xem qua O cho trước ta vễ được bao nhiêu đường thẳng cùng vuông góc với đương thẳng a ? Gv: Ta thừa nhận tính chất sau : Tính chất : Sgk . Hs : a’ O a - Cách vẽ : B1 . a O B2 a O B3 O a - Cách vẽ : . O B1 a . O B2 a .O B3 a Hs : Dự đoán chỉ vẽ được một đường thẳng qua O và vuông góc với a . 2Hs đọc tính chất . Hoạt động 4: củng cố - Nêu định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc ? - Nêu các cách vẽ hai đường thẳng vuông góc khi cho trước một đường thẳng và một điểm ? HS trả lời và ghi nhớ. Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Học bài cũ . - Chuẩn bị phần 3 Tiết 3 hai đường thẳng vuông góc A. Mục tiêu : - Học sinh nắm được đường trung trực của đoạn thẳng. Học sinh nhớ tiên đề về đường thẳng. - Rèn luyện kỹ năng vẽ và nhận biết hai hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước. B. Chuẩn bị của GV và HS GV : Giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học. HS : Vở ghi, vở nháp, SGK, SBT, đồ dùng học tập( thước, eke, com pa...). C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ Gv : Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng? Vẽ hình minh hoạ. Hs : Lên bảng thực hiện . HS nhận xét bổ xung . GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2: 3- đường trung trực của đoạn thẳng Gv: Cho Hs quan sát hình 7 Sgk . - Đường thẳng xy như thế nào với đoạn thẳng AB ? - Quan sát hình vẽ em thấy điểm I có đặc điểm gì ? Gv : Trong trường hợp này đường thẳng xy vuông goc với đoạn thẳng AB tại trung điểm I . - Ta nói : Đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB . - Vậy em hãy rút ra định nghĩa về đường trung trực của đoạn thẳng ? Ta có định nghĩ : Sgk - Cho đoạn thẳng CD dài 4cm .Hãy vẽ đường trung trực d của CD ? - Em hãy dung eke và thước thẳng để vẽ . - Em hãy tìm thêm những cách khác để vẽ ? Gv : Khi xy là trung trực của AB ta nói : Hai điểm (hai đầu mút ) A và B đối xứng với nhau qua xy . Hs : Quan sát . x A I B y Hs : Đường thẳng xy vuông góc với đoạn thẳng AB tại I . Hs : Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB . Hs : Nêu định nghĩa . 2Hs đọc định nghĩ . Hs : Vẽ đoạn thẳng CD = 4cm . Xác định trung điểm I của CD ( IC = ID = 2cm ) Vẽ d qua I và vuông góc với CD tai I . Ta được d là đường trung trực của CD . d C I D Hoạt động 3: luyện tập - cũng cố - Nêu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng ? - Làm bài tập tại lớp : Bài 11; 12; 13; 14 Sgk HS trả lời và ghi nhớ. - Làm các bài tập theo hướng dẫn của Gv . Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà - Học bài cũ . - Làm bài tập từ 15 – 20 Sgk, và các bài tập trong Sbt. - Chuẩn bị bai tập .

File đính kèm:

  • docH7T2.doc
Giáo án liên quan