Giáo án Hình học 7 - Trường THCS My Hoa

I/ Mục tiêu :

- HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Vẽ được hai góc đối đỉnh, nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình.

- Bước đầu tập suy luận.

II/ Kết quả mong đợi

- Biết khái niệm hai góc đối đỉnh

III/ Phương thức đánh giá

Làm bài tập

IV/ Tài liệu cần thiết

GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu

HS:SGK, thước đo góc

V/ Tổ chức các hoạt động :

1/ Ổn định lớp.

2/ Kiểm tra bài cũ:(5ph) nhắc lại cách đo góc, vẽ góc ?

3/ Vào bài mới:

 

doc192 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Trường THCS My Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 1 §1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I/ Mục tiêu : - HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Vẽ được hai góc đối đỉnh, nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận. II/ Kết quả mong đợi Biết khái niệm hai góc đối đỉnh III/ Phương thức đánh giá Làm bài tập IV/ Tài liệu cần thiết GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu HS:SGK, thước đo góc V/ Tổ chức các hoạt động : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ:(5ph) nhắc lại cách đo góc, vẽ góc ? 3/ Vào bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS LƯU BẢNG *Hoạt động 1 (15 ph) Khái niệm hai góc đối đỉnh . GV:Cho HS vẽ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O. GV viết kí hiệu góc và giới thiệu Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. Yêu cầu Hs nhận xét quan hệ về cạnh của hai góc này. GV:hướng dẫn Hs phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh GV:Ô2 và Ô4 có là hai góc đối đỉnh không ? vì sao ? *Hoạt động 2 (10ph) Phát hiện tính chất hai góc đối đỉnh GV:Gọi HS đọc ?3 GV:Hãy đo Ô2 và Ô4 sau đó so sánh số đo Hãy đo Ô1 và Ô3 sau đó so sánh số đo GV: Ô1 + Ô2 = 180˚ (kề bù) Ô2 + Ô4 = 180˚(kề bù) Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô4 Ô2 + Ô3 GV:Cho học sinh suy ra tính chất HS:Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox' Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy' HS:Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh theo hướng dẫn của GV HS: Ô2 vàÔ4 là hai góc đối đỉnh, vì mỗi cạnh của góc Ô2 là tia đối của một cạnh của Ô4 HS:Đọc ?3 và xem hình 1 HS: Ô2 = Ô4 = 150˚ Ô1 = Ô3 = 30˚ Dự đoán : hai góc đối đỉnh bằng nhau. HS:Chú ý giáo viên giảng bài HS:Suy ra tính chất I/Thế nào là hai góc đối đỉnh Định nghĩa : Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Kết quả đạt được: HS hiểu khái niệm hai góc đối đỉnh, nhận biết được cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ. II/Tính chất của hai góc đối đỉnh Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Ô1 = Ô3 ; Ô2 = Ô4 Kết quả đạt được : Biết và nêu được tính chất hai góc đối đỉnh 4/ (12ph)Củng cố và luyện tập vận dụng HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BT1/82 GV:Cho HS đọc BT1 GV:Hãy vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và điền vào chỗ trống (…) trong các phát biểu sau : a/Góc xOy và góc x’Oy’là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’và cạnh Oy là… của cạnh Oy’ b/Góc x’Oy và góc xOy’ là… vì cạnh Ox là tia đối của cạnh … và cạnh … BT2/82 GV:Cho HS đọc BT2 GV:Hãy vẽ GV:Cho HS vẽ góc đối đỉnh với GV:bằng bao nhiêu độ BT1/82 HS: HS đọc BT1 HS: a/Góc xOy và góc x’Oy’là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’và cạnh Oy là tia đôi của cạnh Oy’ b/Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ Kết quả đạt được : HS nhìn hình và điền được kết quả đúng BT2/82 HS:Đọc BT2 Kết quả đạt được : HS vẽ đúng số đo góc xBy , vẽ được tia đối của tia Bx, By, vận dụng t/c hai góc đối đỉnh tìm số đo 5/ Dặn dò (3ph) Về học bài, làm BT 3 ; 4 /82 SGK Xem SGK trước BT phần luyện tập l Rút Kinh Nghiệm: Tiết 2 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Củng cố thêm kiến thức về hai góc đối đỉnh Rèn luyện kĩ năng đo góc và tính số đo góc II/ Kết quả mong đợi -Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong hình. -Vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau. III/ Phương thức đánh giá : thông qua các bài tập IV/ Tài liệu cần thiết : GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu HS:SGK, thước đo góc V/ Tổ chức hoạt động: 1/Ổn định lớp. 2/kiểm tra bài cũ (5ph) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Tính chất hai góc đối đỉnh ? Sửa bài 4/82 SGK 3/Vào bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS LƯU BẢNG *Hoạt động 1 (28ph) Luyện tập GV:Gọi HS đọc BT 5 GV:Hãy vẽ GV:Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC GV:Góc ABC’ bằng bao nhiêu độ ? GV:Cho HS vẽ kề bù với Vậy = ? GV:Gọi HS đọc BT 6 GV:Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau trong các góc tạo thành có một góc bằng GV:Hãy tính số đo các góc :xIy’;y’Ix’;x’Iy GV: và là hai góc như thế nào ? GV:Vậy = ? GV:Tương tự thì GV:Gọi HS đọc BT GV:Hãy vẽ hai góc có chung đỉnh có số đo là nhưng đối đỉnh Gọi Hs nhắc lại thế nào là góc vuông, hai góc đđ,hai góc như thế nào là không đđ. Hoạt đông 2 (7ph) Bài tập nâng cao Cho 700 , Om là tia phân giác của góc ấy. a/ Vẽ đối đỉnh với biết rằng Ox và Oa là hai tia đối nhau. Tính b/Gọi Ou là tia phân giác của là góc nhọn, vuông hay tù ? HS:Đọc BT 5 HS : Phát biểu tn là hai góc kề bù. Vẽ hình. HS phát biểu t/c hai góc kề bù HS: c/ và là hai góc đối đỉnh nên ta có ; HS:Đọc BT 6 HS: HS: HS: và là hai góc đối đỉnh HS: = = HS: HS:Đọc BT Vài Hs vẽ ở bảng. Hs nhắc lại các kiến thức đã học. Hs vẽ hình và tìm hai góc vuông không đối đỉnh. y u a x m b b/ Ou là tia phân giác của Þ = 550 = 700 (đối đỉnh) Þ = 1250 > 900 Þ là góc tù BT5/82 a/ b/ c/ và là hai góc đối đỉnh nên ta có ; Kết quả đạt được : Vẽ hình đúng số đo góc . Tính được = 1240 ; BT6/83 và là hai góc đối đỉnh = = Kết quả đạt được : Vẽ hình và tính được =1330 ; = 470 ; 1330 BT8/83 Kết quả đạt được : Hs vẽ được vài dạng hình. x BT 9/83 y’ y A x’ Hai góc vuông không đối đỉnh Kết quả đạt được : Nêu được vài cặp góc vuông không đối đỉnh. Giải : a/ Vì Ox và Oa là hai tia đối nhau nên và là hai góc kề bù Þ = 1800 - Þ = 1100 Om là tia phân giác của Þ = = 350 Ta có = + Þ = 1450 4/ Củng cố:(3ph) Gv củng cố lại các dạng bài đã làm. 5/ Dặn dò(2ph) Về xem và làm lại các BT đã làm tại lớp Làm BT 8 ;10/83 Xem SGK trước bài 2 l Rút Kinh Nghiệm: Tiết 3 §2 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I/Mục tiêu : * - Hs hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất :Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a. - Hs hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. * - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. Bước đầu tập suy luận. II/ Kết quả mong đợi Biết các khái niệm góc vuông, góc nhọn , góc tù. Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc III/ Phương thức đánh giá : thông qua các bài tập IV/ Tài liệu cần thiết : GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, êke, bảng phụ, phấn màu HS:SGK, thước đo góc, êke, thước thẳng. V/ Tổ chức các hoạt động : 1/Ổn định lớp. 2/Kiểm tra bài cũ (5’) Thế nào là góc vuông, nhọn, tù ? Góc vuông là góc có số đo bằng 900 Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900 Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 3/Vào bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS LƯU BẢNG *Hoạt động 1 (10ph) Khái niệm hai đường thẳng vuông góc GV:Cho HS đọc ?1 GV:Cho HS gấp giấy như hình 3 SGK GV: Cho HS đọc ?2 GV: khi đó vì sao? GV giới thiệu hai đường thẳng xx’ và yy’ trên hình là hai đường thẳng vuông góc. GV:Cho HS suy ra định nghĩa *Hoạt động 2 (8ph) Vẽ hai đường thẳng vuông góc. GV: Cho HS đọc ?3 GV:Hãy vẽ hai đường thẳng a và a’ vuông góc và kí hiệu GV:HDHS vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng đã cho bằng êke GV:Từ cách vẽ trên cho HS suy ra tính chất *Hoạt động 3 (10ph) Đường trung trực của một đoạn thẳng GV: yêu cầu Hs vẽ đoạn AB, lấy I là trung điểm của AB, vẽ xy qua I và xy AB. GV giới thiệu xy là đường trung trực của AB. HS:Đọc ?1 HS:Gấp giấy như hình 3 SGK HS:Đọc ?2 HS: Vì và đối đỉnh Vì và đối đỉnh HS:Suy ra định nghĩa HS:Đọc ?3 HS: a a’ HS:Chú ý sự hướng dẫn của giáo viên HS:Suy ra tính chất HS: vẽ hình theo yêu cầu của Gv Hs phát biểu định nghĩa. I/Thế nào là hai đương thẳng vuông góc • Định nghĩa : Hai đường thẳng xx’; yy’ cắt nhau trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc • Kí hiệu : xx’ yy’ Kết quả đạt được : Hiểu được khái niệm hai đường thẳng vuông góc, nhận ra trên hình hai đường vuông góc. II/Vẽ hai đường thẳng vuông góc •Điểm O cho trước nằm trên đường thẳng a •Điểm O cho trước nằm ngoài đường thẳng a •Tính chất : SGK Kết quả đạt được : Biết dùng êke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Hiểu được nội dung tính chất. III/Đường trung trực của đoạn thẳng Định nghĩa : Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó , được gọi là đường trung trục của đoạn thẳng ấy. xy là đường trung trực của AB Kết quả đạt được : Hiểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng cho trước. 4/Củng cố và luyện tập vận dụng (10ph) HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BT11/86 GV:Gọi HS đọc BT11 GV:Hãy điền vào chỗ trống (…) trong các phát biểu sau : a/Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng … b/Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau kí hiệu là… c/Cho trước một điểm A và một đường thẳng d … đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d. BT12/86 GV:Gọi HS đọc BT12 GV:Trong các câu sau câu nào đúng ? câu nào sai ? Hãy bác bỏ cau sai bằng hình vẽ a/Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b/Hai đường thăng cắt nhau thì vuông góc . BT14/86 GV:Gọi HS đọc BT14 GV:Hãy vẽ đoạn thẳng CD = 3cm và vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. HS:Đọc BT11 HS: a/Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau, trong các góc tạo thành có một góc vuông b/Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau kí hiệu là a a’ c/Cho trước một điểm A và một đường thẳng d có một và chỉ một đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d. HS:Đọc BT12 HS:a/ Đúng b/ Sai : HS:Đọc BT14 HS: 5/Dặn dò :(2ph) Về học bài, xem và làm lại các BT đã làm tại lớp Làm BT 13/86 Xem SGK trước các bài tập phần luyện tập trang 86;87 l Rút Kinh Nghiệm: Tiết 4 LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : Củng cố thêm kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng êke Rèn tính cẩn thân, chính xác. II/ Kết quả mong đợi Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Biết vẽ lại hình theo trình tự đã nêu. III/ Phương thức đánh giá : thông qua các bài tập IV/ Tài liệu cần thiết ; GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, êke, bảng phụ, phấn màu HS:SGK, thước đo góc, êke III/ Tổ chức các hoạt động : 1/Ổn định lớp. 2/Kiểm tra bài cũ(8ph) HS1 : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Sửa bài tập 14/75 SBT HS2 : Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Sửa bài tập 15/75 SBT 3/Vào bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS LƯU BẢNG *Hoạt động 1 (31ph) Luyện tập GV:Cho HS đọc BT16 GV:Hãy vẽ đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d bằng êke GV:Cho HS đọc BT18 GV:Hãy vẽ góc xOy có số đo bằng và lấy một điểm A bất kì nằm trong GV:Hãy vẽ qua A đường thẳng d1 và d2 vuông góc với Ox tại B vuông góc với Oy tại C GV gọi Hs vẽ lại hình 11 vào tập GV giới thiệu thêm trình tự 2 GV:Cho HS đọc BT20 GV:Hãy vẽ đoạn thẳng AB = 2cm; BC = 3cm rồi vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy GV:Cho HS làm BT20 trường hợp A, B, C không thẳng hàng HS:Đọc BT16 HS:sử dụng êke để vẽ HS:thực hiện từng bước vẽ theo hướng dẫn của Gv Hs vẽ lại hình 11. Hs : phát biểu các bước vẽ. HS:Đọc BT20 HS:Nhắc lại các bước vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. BT16/87 Kết quả đạt được : HS sử dụng thành thạo ê ke để vẽ. BT18/87 BT 19/87 -Trình tự 1 : - Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý - Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600. - Vẽ điểm A tuỳ ý nằm trong góc d1Od2. - Vẽ đoạn thẳng AB vuông góc với d1 tại B. - Vẽ đoạn thẳng BC vuông góc với d2 tại C. Kết quả đạt được : HS nêu được các trình tự. BT20/87 -Trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng. - Trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Kết quả đạt được : Vẽ đúng đường trung trực trong hai trường hợp. 4/ Củng cố :(4ph) Gọi học sinh nhắc lại cách làm mỗi bài. 5/ Dặn dò : (2ph) Về xem và làm lại các BT đã làm tại lớp Làm BT 11 ;12 /75 SBT Xem SGK bài 3 l Rút Kinh Nghiệm: Tiết 5 § 3 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I/Mục tiêu : -Hiểu được tính chất : Cho hai đường thẳng và một cát tuyến nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : Hai góc so le trong còn lại bằng nhau Các góc đồng vị bằng nhau Hai góc trong cùng phía bù nhau - Nhận biết được hai góc so le trong, hai góc đồng vị, hai góc trong cùng phía. -Bước đầu tập suy luận. II/ Kết quả mong đợi Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng : góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía. III/ Phương thức đánh giá : thông qua các bài tập IV/ Tài liệu cần thiết : GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu HS:SGK, thước đo góc, III/ Tổ chức các hoạt động : 1/Ổn định lớp. 2/Kiểm tra bài cũ (6ph) HS 1 :Hãy dùng êke vẽ đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d (A d) HS 2 :Hãy vẽ đoạn thẳng AB = 4cm và vẽ đường trung trực của AB 3/Vào bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS LƯU BẢNG *Hoạt động 1 (14ph) Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị GV: vẽ hình ° và ; và là hai góc so le trong ° và ; và ; và ; và là các góc đồng vị GV giới thiệu thêm vị trí các cặp góc trong cùng phía, so le ngoài. GV:Gọi HS đọc ?1 GV:Hãy vẽ đường thẳng xy cắt hai đường thẳng zt và uv tại A và B GV:Hãy viết tên hai cặp góc so le trong và bốn cặp góc đồng vị *Hoạt động 2 Tính chất (13ph) GV:Cọi HS đọc ?2 GV:Cho Hãy tính a/ b/ GV:Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại và số đo của chúng HS:Chú ý giáo viên giảng bài HS:Chú ý giáo viên hướng dẫn cách xác định các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị. HS:Đọc ?1 HS: vẽ hình HS:Các cặp góc so le trong là : và ; và Các cặp góc đồng vị là : và ; và ; và ; và HS:Đọc ?2 HS:a/ HS So sánh hai góc slt và Þ t/chất a b/ đối đỉnh với nên == đối đỉnh với nên = = HS: và có số đo và có số đo và có số đo HS viết ở bảng Þ t/chất b I/Góc so le trong, góc đồng vị ° và ; và là hai góc so le trong ° và ; và ; và ; và là các góc đồng vị Kết quả đạt được : Nhận biết được vị trí của các cặp góc trong hình. II/Tính chất : Tính chất : Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a ,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : a/ Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. b//Hai góc đồng vị bằng nhau. Kết quả đạt được : Hiểu được nội dung tính chất. 4/Củng cố và luyện tập vận dụng :(10ph) HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BT21/89 GV:Cho HS đọc BT21 GV:Xem hình sau rồi điền vào chỗ trống(…) BT22/89 GV:Cho HS đọc BT22 GV:Hãy vẽ lại hình 15 SGK GV:Hãy ghi số đo ứng với các góc còn lại GV:Hãy tính : HS:đọc BT21 HS:a/ và là một cặp góc so le trong b/ và là một cặp góc đồng vị c/ và là một cặp góc đồng vị d/ và là một cặp góc so le trong HS:Đọc BT22 HS:a/ HS:b/ HS:c/ 5/Dặn dò :(2ph) Về học bài, xem và làm lại các BT đã làm tại lớp Làm BT 23/89 Xem SGK trước bài 4 l Rút Kinh Nghiệm: Tiết 6 § 4 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I/Mục tiêu : - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (ở lớp 6) Biết được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song -Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và song song với đường thẳng cho trước. Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. II/ Kết quả mong đợi Biết dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song : Nếu cặp góc so le trong bằng nhau hoạc cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc cặp góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng song song. III/ Phương thức đánh giá : thông qua các bài tập IV/ Tài liệu cần thiết : GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu, êke. HS:SGK, thước đo góc, êke, thước thẳng. V/ Tổ chức các hoạt động: 1/Ổn định lớp. 2/Kiểm tra bài cũ (7ph) Câu 1 :Cho hình vẽ : a/Hãy ghi số đo ứng với các góc còn lại b/Hãy tính : 3/Vào bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS LƯU BẢNG *Hoạt động 1 Nhận biết hai đường thẳng song song (15ph) GV:Hai đường thẳng như thế nào gọi là hai đường thẳng song song ? GV:Với hai đường thẳng phân biệt thì ta có những trường hợp nào ? GV:gọi HS đọc ?1 GV: Ở hình 17a có một cặp góc gì bằng nhau ? và a với b như thế nào ? GV: Ở hình 17b có một cặp góc so le trong không bằng nhau, Hãy dự đoán d và c như thế nào? GV: Ở hình 17c có một cặp góc gì bằng nhau ? và m với n như thế nào ? GV:HDHS suy ra tính chất *Hoạt động 3 (11ph)Vẽ hai đường thẳng song song GV: đễ vẽ hai đường thẳng song song ta dùng góc nhọn của êke vẽ một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc vẽ một cặp góc đồng vị bằng nhau) HS:Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung HS:Hai đường thẳng phân biệt thì chúng hoặc song song hoặc cắt nhau HS:Đọc ?1 HS: Ở hình 17a có một cặp góc so le trong bằng nhau và a // b HS:Ở hình 17b ; d và c không song song với nhau HS:Ở hình 17c có một cặp góc đồng vị bằng nhau và m // n HS:Suy ra tính chất theo HD của giáo viên HS:Vẽ hình theo hướng dẫn của giáo viên I/Nhắc lại kiến thức lớp 6 • Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung • Hai đường thẳng phân biệt thì chúng hoặc song song hoặc cắt nhau II/Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song •Tính chất : Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau •đường thẳng a song song với đường thẳng b kí hiệu là: a // b Kết quả đạt được: Nhớ và hiểu định nghĩa hai đường thẳng song song. Biết dấu hiệu nhận ra hai đường thẳng song song. III/Vẽ hai đường thẳng song song Đễ vẽ hai đường thẳng song song ta dùng góc nhọn của êke vẽ một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc vẽ một cặp góc đồng vị bằng nhau) Kết quả đạt được: Biết vận dụng dấu hiệu và sử dụng góc nhọn của êke để vẽ. 4/Củng cố và luyện tập vận dụng :(10ph) HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BT24/91 GV:Cho HS đọc BT 24 GV:Hãy điền vào chỗ trống (…) trong các phát biểu sau :a/Hai đường thẳng a và b song song với nhau kí hiệu là… b/Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :… BT25/91 GV:Cho HS đọc BT 25 GV:Cho hai điểm A và B, Hãy vẽ đường thẳng a đi qua A, đường thẳng b đi qua B và song song với đường thẳng a HS:Đọc BT 24 HS: a/Hai đường thẳng a và b song song với nhau kí hiệu là a // b b/Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :a và b song song với nhau HS:Đọc BT 25 HS: 5/Dặn dò :(2ph) Về học bài, xem và làm lại các BT đã làm tại lớp. Xem SGK trước các BT trang 91;92 l Rút Kinh Nghiệm: Tiết 7 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Củng cố thêm kiến thức về hai đường thẳng song song , dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song bằng êke, dần làm quen cách chứng minh hai đường thẳng song song. II/ Kết quả mong đợi Vẽ được góc so le trong với một góc cho trước Biết vận dụng dấu hiệu để vẽ hai đường thẳng song song . III/ Phương thức đánh giá : thông qua các bài tập IV/ Tài liệu cần thiết : GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu, êke. HS:SGK, thước đo góc, êke. V/ Tổ chức các hoạt động : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ:(8ph) 1 / Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 2 / Cho hai điểm A và B, Hãy vẽ đường thẳng a đi qua A, đường thẳng b đi qua B và song song với đường thẳng 3/ Vào bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS LƯU BẢNG *Hoạt đông 1 (30ph) Luyện tập GV:Cho HS đọc BT 26 GV:Hãy vẽ một cặp góc so le trong xAB và yBA có số đo đều bằng GV:Ax và By có song song với nhau không ? vì sao ? GV:Cho HS đọc BT 27 GV:Cho , Hãy vẽ đoạn thẳng AD sao cho : AD = BC ; AD // BC HD:Aùp dụng cách vẽ hai đường thẳng song song GV:Cho HS đọc BT 28 GV:Hãy vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ sao cho xx’ // yy’ HD Hs sử dụng thước đo góc để vẽ GV:Cho HS đọc BT 29 GV:Cho và một điểm O’. Hãy vẽ góc nhọn x’O’y’ Có O’x’ // Ox ; O’y’ // Oy GV:Hãy đo xem và có bằng nhau không ? GV: giới thiệu về góc có cạnh tương ứng song song thì bằng nhau (nếu hai góc cùng nhọn hoặc cùng tù). Hai góc có cạnh tương ứng song song sẽ bù nhau nếu góc này nhọn, góc kia tù. HS:Đọc BT 26 HS: HS:dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để trả lời. HS:Đọc BT 27 HS: áp dụng cách vẽ hai đường thẳng song song. HS:Đọc BT 28 HS: HS:Đọc BT 29 HS: áp dụng cách vẽ hai đường thẳng song song. HS : nêu cách vẽ Ox , Ox’ HS: = BT26/91 Ax // By vì AB cắt Ax và By, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau. Kết quả đạt được: Vẽ được góc yBA so le trong và bằng với góc xAB. BT27/91 Kết quả đạt được: Sử dụng dấu hiệu hai góc đồng vị bằng nhau để vẽ AD // BC BT28/91 Kết quả đạt được: HS biết sử dụng góc 600 của ê ke để vẽ. BT29/92 = Kết quả đạt được: Biết cách vẽ và nhận dạng cặp góc có cạnh tương ứng song song. 4/ Củng cố : (5ph) Gv gọi Hs nhắc lại cách làm ở mỗi bài. 5/ Dặn dò : (2ph) Về xem và làm lại các BT đã làm tại lớp. Xem SGK trước bài 5 trang 92 Tiết 8 §5 : TIÊN ĐỀ Ơ- CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I/Mục tiêu : - Hiểu nội dung tiên đề Ơ-clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M Ỵ a) sao cho b // a. Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới

File đính kèm:

  • docGiao an HH 7.doc
Giáo án liên quan