I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ thuận trong bài toán, từ đó làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
2. Kĩ năng: Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
3. Thái độ: Thông qua giờ luyện tập học sinh biết thêm được về nhiều bài toán liên quan đến thực tế
II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: giấy trong ghi bài tập số 8 (sbt)
- HS: Giấy trong
III – PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp hoạt động nhóm.
VI - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày dạy: 15/ 11/ 2010
Tiết 25: luyện tập
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ thuận trong bài toán, từ đó làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
2. Kĩ năng: Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
3. Thái độ: Thông qua giờ luyện tập học sinh biết thêm được về nhiều bài toán liên quan đến thực tế
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: giấy trong ghi bài tập số 8 (sbt)
- HS: Giấy trong
iii – phương pháp:
Phương pháp hoạt động nhóm.
vI - Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận?
HS2: Bài tập số 6 (sgk)
HS3: Bài tập số 8 (sbt): Hai đại lượng x và y có TLT với nhau không nếu
a.
x
-2 -1 1 2 3
y
-8 -4 4 8 12
b.
x
1 2 3 4 5
y
22 44 66 88 100
HS1: .....
HS2:
y = 25 . x
4500 = 25 . x => x = 4500 : 25 = 180 (m)
HS3:
a.
=> x và y là 2 đại lượng TLT với nhau.
b. ;
Vì 22 20 =>
=> x và y không TLT với nhau
Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập
- Theo em: Hạnh bảo cần 3,75 kg đường
- Vân: bảo cần: 3,25 kg đường
- Theo em bạn nào đúng; sai?
- GV: Kiểm tra một số học sinh thông qua máy chiếu – Muốn kiểm tra xem ai đúng, sai cần hiểu rõ
- Khối lượng dâu và khối lượng đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau
ịáp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận lập tỉ lệ thức
Bài 7(sgk - tr56):
Tóm tắt: 2 kg mứt dâu cần 3 kg đường
2,5 kg mứt dâu cần ? kg đường
Giải: Gọi lượng đường để làm 2,5 kg mứt dâu là x kg (x > 0)
Có khối lượng dâu và khối lượng đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
Vậy Hạnh nói đúng
-Yêu cầu học sinh tự ra câu hỏi thêm
- làm BT 9/56
- Bài tập 9/56: Còn có thể nói gọn như thế nào? ( phát biẻu đơn giản như thế nào? )
(Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4; 13)
- Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết để giải BT này?
Y/c học sinh đọc kĩ đề bài + tóm tắt đề bài + nêu cách giải?
Chữa bài trên bảng, đánh giá cho điểm học sinh.
Chốt : mấu chốt trong khi giải các bài toán về hai đại lợng tỉ lệ thuận là dựa vào tính chất đã học để lập đợc dãy các tỉ số bằng nhau.
Bài 9(sgk - tr56):
Gọi khối lượng của niken kẽm và đồng là: x; y; z (kg). Theo bài ra ta có:
x + y + z = 150 và
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau có:
KL của niken là: 22,5kg; kẽm là: 30kg; đồng là: 97,5kg
Bài 14 (sbt - tr 44)
Gọi độ dài các cạnh của tam giác lần lợt là a,b,c (m ) (a,b,c >0)
Theo bài ra ta có:== (1) và c - a = 6 ( 2)
Từ (1); (2) áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
=====3
Vậy a = 3.3 =9; b = 4.3 = 12; c = 5.3 = 15
Độ dài các cạnh của t g theo thứ tự là : 9m, 12m,15m
Hoạt động 4: Củng cố.
1- Thi tiếp sức: Thi làm toán nhanh
- Học sinh: Đọc đề bài 11 (sgk – tr 56) và trả lời miệng đLàm BT: giáo viên viết bảng phụ:
Gọi x; y; z lần lượt là số vòng quay của kim giờ; phút; giây trong cùng một thời gian
a- Điền số thích hợp vào ô trống:
b- Biểu diễn y theo x
c- Biểu diễn z theo y
d- Biểu diễn z theo x
Mỗi nhóm cử 5 học sinh thi tiếp sức
x
1
2
3
4
y
12
24
36
48
y
1
6
12
18
z
60
360
720
1080
y = 12 x
z = 60 y
z = 720 x
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà.
ôn tập định nghĩa, chú ý, tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận (Tr 52, 53 - SGK)
Làm bài tập 10 (SGK - Tr 54)
+ Đọc trước bài “Đại lượng tỉ lệ nghịch”
Ngày dạy: 17/ 11/ 2010
Tiết 26: Đ3. đại lượng tỉ lệ nghịch
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kĩ năng: Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không,biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch,tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia
3. Thái độ: Tư duy logic
II - Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giấy trong ghi định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch và bài tập; Hai bảng phụ để làm BT Câu hỏi 3 và BT 13
2. Học sinh: SGK; Bảng nhóm; Bút dạ; Giấy trong
iii – phương pháp:
Phương pháp đặt vấn đề, thảo luận nhóm
vI - Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu định nghĩa; tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận? Cho VD minh hoạ?
+ Viết công thức tính quãng đường S(km) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều với V = 4 km/h
ĐVĐ: S và t của một vật chuyển động đều với v = 4 km/h là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, được liên hệ với nhau bởi công thức: S = 4 . t ( đã học ở tiết trước )
-Em hãy viết công thức tính v (km/h) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16 km?
- Vậy v và t có phải là 2 đại lượng tỉ lệ thuận không?
- GV: ở cấp I đã học: Nếu đại lượng này tăng ( giảm ) bao nhiêu lần kéo theo đại lượng kia giảm ( tăng ) bấy nhiêu lần thì ta nói 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Điều này còn đúng không? Có cách nào để mô tả lại 2 đại lượng tỉ lệ nghịch bằng công thức không? ... bài hôm nay ta cùng nghiên cứu
- HS1: a) .............
b) S = 4 . t
(km/ h)
Hoạt động 3: Tìm hiểu định nghĩa.
- GV chiếu ?1 lên màn chiếu, cả lớp cùng làm
- Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
- GV: Hai đại lượng như vậy gọi là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
- GV: Giới thiệu định nghĩa: 2 đại lượng tỉ lệ nghịch /sgk/57
- Thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch?
- GV: Nên nhấn mạnh công thức: Trở lại từng VD: phân tích
- GV yêu cầu vài HS phát biểu lại định nghĩa
1- Định nghĩa:
- ? 1: Hãy viết công thức tính:
- Nếu cho y TLN với x hoặc x TLN với y ta suy ra điều gì?
- Ngược lại nếu có công thức y = có thể nói điều gì về quan hệ giữa y và x?
- GV chiếu ?2(sgk/57) yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu.
+ Cho: y TLN với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 tức là cho biết gì?
+ Để biết x TLN với y theo hệ số nào ta phải làm gì?
- Qua ?2: Rút ra tổng quát: nếu x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số a thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số nào?
=> Rút ra chú ý: sgk/57
- Khác với đại lượng tỉ lệ thuận: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 1/k
- Hai đại lượng tỉ lệ nghịch: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số a
+ Khác với ở tiểu học: a > 0 chỉ là trường hợp riêng của định nghĩa của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
* Định nghĩa (sgk/57):
Nếu hay x . y = a ( a ạ 0) y TLN với x theo hệ số a
- ?2:
=> x TLN với y theo hệ số a
- Chú ý: (sgk/57)
Hoạt động 4: Tính chất .
- Cả lớp suy nghĩ làm câu hỏi 3:
a- Tìm hệ số tỉ lệ
b- Thay mỗi dấu? Trong bảng trên bằng một số thích hợp
( Giải thích cách điền các số đó )
c- Có nhận xét gì về tích 2 giá trị tương ứng x1y1; x2y2;….
- Học sinh rút ra nhận xét:
2- Tính chất:
- Câu hỏi 3:
x
x1 = 2
x2 = 3
x3 = 4
x5 = 5
y
y1 =30
y2=20
y3=15
y5=12
a- Có: x1 . y1 = a hay 2 . 30 = a; a = 60
b-
c-
Rút ra kết luận:
+ Tích 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
+ Tỉ số 2 giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia
* Nhận xét: Kết luận: SGK/58
Hoạt động 5: Củng cố .
Bài tập 13(sgk – 58): - Cho x; y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, điền số thích hợp vào bảng sau:
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1
Có: x . y = aị a = 4 . 1,5 = 6 ị ...
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà .
BTVN: 12; 14; 15/58/sgk
BT 14/sgk/58: 35 công nhân đ 168 ngày
28 công nhânđ x ngày
( vì cùng một công việc: số người, số ngày là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
File đính kèm:
- Dai 7tuan 13.doc