I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của HKI về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác).
2. Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết – kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV : Sgk, bảng phụ, dụng cụ vẽ hình : Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke.
- HS : Sgk, soạn bài, dụng cụ học tập.
III. Các bước tiến hành:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 16 - Tiết 30: Ôn tập học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 29-11-2013
Tuần 16- Tiết 30. ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của HKI về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác).
2. Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết – kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV : Sgk, bảng phụ, dụng cụ vẽ hình : Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke.
- HS : Sgk, soạn bài, dụng cụ học tập.
III. Các bước tiến hành:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ôn tập
3. Bài ôn tập:
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
- GV treo bảng phụ:
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh( Gvve4 hình minh họa)+ HS nêu tính chất.
2. Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng //.
3. GV treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu HS điền tính chất.
a. Tổng ba góc của ABC.
b. Góc ngoài của ABC
c. Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Bảng phụ: Bài tập
a. Vẽ ABC
- Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau.
c. Chứng minh rằng: AH EK
d. Qua A vẽ đường thẳng m AH,
CMR: m // EK
- Phần b: 3 HS mỗi người trả lời 1 ý.
- GV hướng dẫn:
AH EK
AH BC, BC // EK
Nêu cách khác chứng minh m // EK.
- Học sinh:
- Bài tập: Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD
a) CMR: ABM = DCM
b) CMR: AB // DC
c) CMR: AM BC
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét đúng sai và yêu cầu sửa lại nếu chưa hoàn chỉnh.
- 1 học sinh ghi GT, KL
Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào? Nêu cách chứng minh.
- PT:
ABM = DCM
AM = MD , , BM = BC
GT đ GT
- Yêu cầu 1 học sinh chứng minh phần a.
Nêu điều kiện để AB // DC.
- Học sinh:
ABM = DCM
Chứng minh trên
A. Lí thuyết
1. Hai góc đối đỉnh
2. Hai đường thẳng song song
a. Định nghĩa
b. Dấu hiệu
c. Tính chất một đt cắt hai đt song song
3. Tổng ba góc của tam giác
ABC,+ +=1800
4. Hai tam giác bằng nhau
a/ Cạnh-cạnh-cạnh
b/ Cạnh-góc-cạnh
c/ Góc-cạnh-góc
B. Luyện tập
GT
AH BC, HK BC
KE // BC, Am AH
KL
b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau
c) AH EK
d) m // EK.
Chứng minh:
b) 1=1 (hai góc đồng vị của EK // BC)
1=2 (hai góc đối đỉnh)
3=1 (hai góc so le trong của EK // BC)
c) Vì AH BC mà BC // EK AH EK
d) Vì m AH mà BC AH m // BC, mà BC // EK m // EK.
Bài tập
GT
ABC, AB = AC
MB = MC, MA = MD
KL
a) ABM = DCM
b) AB // DC
c) AM BC
Chứng minh:
a) Xét ABM và DCM có:
AM = MD (GT)
(đđ)
BM = MC (GT)
ABM = DCM (c.g.c)
b) ABM = DCM ( chứng minh trên)
, Mà 2 góc này ở vị trí so le trong AB // CD.
c) Xét ABM và ACM có
AB = AC (GT)
BM = MC (GT)
AM chung
ABM = ACM (c.c.c)
, mà
AM BC
4. Củng cố:
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác
- Ôn kĩ lí thuyết, chuẩn bị các bài tập đã ôn.
5/ Hướng dẫn, dặn dò:
Về nhà ôn tập lí thuyết, làm bài tập SGK, SBT
Ôn tập HKI.
IV Rút kinh nghiệm:
KÝ DUYỆT TUẦN 16
File đính kèm:
- TUẦN 16-01 .doc