A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
- Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: thước thẳng, com pa, thước đo góc,bảng phụ. - Học sinh : thước thẳng, com pa, thước đo góc
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức (1’)
II.H Đ1: Kiểm tra bài cũ: (2’)
- GV : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Tiến trình bài giảng:
19 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 901 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tuần 26, 27 trường THCS TT BỐ Hạ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III
Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Các đường đồng qui của tam giác
Tuần 27 - Tiết 47
Ngày dạy:…………………
Đ1: quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
trong tam giác
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
- Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: thước thẳng, com pa, thước đo góc,bảng phụ. - Học sinh : thước thẳng, com pa, thước đo góc
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức (1’)
II.H Đ1: Kiểm tra bài cũ: (2’)
- GV : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ2:- Giáo viên giới thiệu nội dung chương III: (5’)
Phần 1: Quan hệ ...
Phần 2: các đường đồng qui
? Cho ABC nếu AB = AC thì 2 góc đối diện như thế nào ? Vì sao.
- HS: (theo tính chất tam giác cân)
? Nếu (thì 2 cạnh đối diện như thế nào.
- HS: nếu thì AB = AC
- Giáo viên đặt vấn đề vào bài mới.
H Đ2: Góc đối diện với cạnh lớn hơn (15’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm tiến hành như SGK
- Yêu cầu học sinh giải thích >
- HS: vì = BMC + (Góc ngoài của BMC) >
? So sánh AB¢C và ABC
- HS: AB¢M= ABC
? Rút ra quan hệ như thế nào giữa và trong ABC
- HS: >
? Rút ra nhận xét gì.
- Giáo viên vẽ hình, học sinh ghi GT, KL
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL
- Giáo viên yêu cầu đọc phần chứng minh.
- Học sinh nghiên cứu phần chứng minh
H Đ3: Cạnh đối diện với góc lớn hơn (12’)
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên công nhận kết quả AB > AC là đúng và hướng dẫn học sinh suy luận:
+ Nếu AC = AB
((trái GT))
+ Nếu AC < AB
(< (trái GT))
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 2
? Ghi GT, KL của định lí.
? So sánh định lí 1 và định lí 2 em có nhận xét gì.
- 2 định lí là đảo ngược của nhau.
? Nếu ABC có, cạnh nào lớn nhất ? Vì sao.
- Cạnh huyền BC lớn nhất vì A là góc lớn nhất.
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn
?1
>
B
C
A
?2
>
º
B'
B
B
C
A
* Định lí (SGK)
B'
B
C
A
GT
ABC; AB > AC
KL
>
Chứng minh: (SGK)
- 1 học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở.
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn ?3
AB > AC
B
C
A
* Định lí 2: SGK
GT
ABC, >
KL
AC > AB
* Nhận xét: SGK
IV.H Đ4: Củng cố:( 8’)
(Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2 sau khi chuẩn bị)
Bài tập 1 (tr55-SGK)
ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5)
< <(theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn)
Bài tập 2 (tr55-SGK)
Trong ABC có: (định lí tổng các góc của tam giác)
ta có < < (vì )
AC < AB < BC (theo định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn)
V.H Đ5: Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm được cách chứng minh định lí 1.
- Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (tr56-SGK); bài tập 1, 2, 3 (tr24-SGK)
Tuần 27 - Tiết 48
Ngày dạy:………………
luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ.
B. Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ nội dung bài tập 6.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức (1’)
II.H Đ1: Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Học sinh 1: phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL
- Học sinh 2: phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ2:Kiểm tra và chữa bài tập. (30’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- 1 học sinh lên trình bày.
? Để so sánh BD và CD ta phải so sánh điều gì.
- Ta so sánh BCB với DBC
? Tương tự em hãy so sánh AD với BD.
- Học sinh suy nghĩ.
- 1 em trả lời miệng
? So sánh AD; BD và CD.
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 6
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
Bài tập 5 (tr56-SGK)
- 1 học sinh đọc bài toán
- 1 học sinh lên trình bày.
A
C
D
B
GT
ADC; ADC > 90o
B nằm giữa C và A
KL
So sánh AD; BD; CD
- Học sinh suy nghĩ.
- 1 em trả lời miệng
* So sánh BD và CD
Xét BDC có ADC > 90o (GT)
DCB > DBC (vì DBC < 90o)
BD > CD (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác)
* So sánh AD và BD
vì DBC 90o (2 góc kề bù)
Xét ADB có DBA> 90o DBA< 90o
DBA> DAB
AD > BD (2) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Từ 1, 2 AD > BD > CD
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
Bài tập 6 (tr56-SGK)
- Học sinh đọc đề bài.
D
A
C
B
AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và C)
mà DC = BC (GT)
AC = AD + BC AC > BC
> (quan hệ giữa góc và cạnh đối
diện trong 1 tam giác)
IV.H Đ3: Củng cố: (5’)
- Học sinh nhắc lại định lí vừa học.
V.H Đ4: Hướng dẫn học ở nhà: (5’)
- Học thuộc 2 định lí đó.
- Làm các bài tập 5, 5, 8 (tr24, 25 SBT)
- Ôn lại định lí Py-ta-go.
- Đọc trước bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên...
Tuần 28 - Tiết 50
Ngày dạy:…………………
Đ2: quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm mnằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình.
- Học sinh nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.
- Bước đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản
B. Chuẩn bị:
- GV :Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phiếu học tập.
- HS : Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức : (1’)
II.H Đ1: Kiểm tra bài cũ: (4’)
GV kiểm tra vở bài tập của HS
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ2: 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên (10’)
- Giáo viên quay trở lại hình vẽ trong bảng phụ giới thiệu đường vuông góc ... và vào bài mới.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK và vẽ hình.
- 1 học sinh đọc SGK.
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- Giáo viên nêu các khái niệm.
- Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
H Đ3: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (10’)
? Đọc và trả lời ?2
? So sánh độ dài của đường vuông góc với các đường xiên.
- HS: đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên.
- Giáo viên nêu ra định lí
? Vẽ hình ghi GT, KL của định lí.
- Cả lớp làm vào vở, 1 học sinh trình bày trên bảng.
? Em nào có thể chứng minh được định lí trên.
- Cả lớp suy nghĩ.
- 1 học sinh trả lời miệng.
H Đ4: Các đường xiên và hình chiếu của chúng. (10’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?4 theo nhóm.
-Yêu càu hs đọc hình 10sgk
-Hãy giải thích HB,HC là gì?
- Các nhóm thảo luận.
-
- Đại diện nhóm lên bảng làm.
? Rút ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng.
-Gv đưa định lí 2 lên bảng phụ,yêu cầu vài hs đọc lại định lí.
Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên
-- 1 học sinh đọc SGK
d
A
H
B
- Đoạn AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d
H: chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d.
- AB là một đường xiên kẻ từ A đến d.
- BH là hình chiếu của AB trên d.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
?1
d
A
K
M
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
?2
- Chỉ có 1 đường vuông góc
- Có vô số đường xiên.
- Học sinh đọc định lí SGK
* Định lí: SGK
d
A
H
B
GT
A d, AH d
AB là đường xiên
KL
AH < AB
- AH gọi là khoảng cách từ A đến đường thẳng d.
3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng.
?4
d
A
H
B
C
Xét ABC vuông tại H ta có:
(định lí Py-ta-go)
Xét AHB vuông tại H ta có:
(định lí Py-ta-go)
a) Có HB > HC (GT)
AB > AC
b) Có AB > AC (GT)
HB > HC
c) HB = HC
Định lí 2: SGK
-2 hs đọc định lí 2 sgk
IV.H Đ5: Củng cố: (8’)
- Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ:
a) Đường vuông góc kẻ từ S đến đường thẳng d là ...
b) Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng d là ...
c) Hình chiếu của S trên d là ...
d) Hình chiếu của PA trên d là ...
Hình chiếu của SB trên d là ...
Hình chiếu của SC trên d là ...
d
S
I
A
P
B
C
V.H Đ6: Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- học thuộc các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh được các định lí đó.
- Làm bài tập 8 11 (tr59, 60 SGK)
- Làm bài tập 11, 12 (tr25-SBT)
Tuần 29 - Tiết 51
Ngày dạy:…………………
luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh.
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
B. Chuẩn bị:
- GV :Thước thẳng, thước chia khoảng,bảng phụ.
- HS : Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức (1’)
II.H Đ1: Kiểm tra;(9’)
- Học sinh 1: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, vẽ hình ghi GT, KL.
- Học sinh 2: câu hỏi tương tự đối với mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ2:Luyện tập: (30’)
- Học sinh vẽ lại hình trên bảng theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu phần hướng dẫn trong SGK và học sinh tự làm bài.
- GV: như vậy 1 định lí hoặc 1 bài toán có nhiều cách làm, các em lên cố gắng tìm nhiều cách giải khác nhau để mở rộng kiến thức.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
- Học sinh tìm hiểu đề bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL trên bảng.
? Tại sao AE < BC.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
? So sánh ED với BE.
- HS: ED < EB
? So sánh ED với BC.
- HS: DE < BC
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài toán và hoạt động theo nhóm
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
? Cho a // b, thế nào là khoảng cách của 2 đường thẳng song song.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm nêu kết quả.
- Các nhóm báo cáo kết quả và cách làm của nhóm mình.
Bài tập 11(tr60-SGK)
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
B
D
A
C
. Xét tam giác vuông ABC có ABC nhọn vì C nằm giữa B và D ABC và BCA là 2 góc kề bù ACD tù.
. Xét ACD có ACD tù ADC nhọn
ACD >ADC
AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 13 (tr60-SGK)
B
A
C
E
D
GT
ABC, , D nằm giữa A và B, E nằm giữa A và C
KL
a) BE < BC
b) DE < BC
a) Vì E nằm giữa A và C AE < AC
BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
b) Vì D nằm giữa A và B AD < AB
ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Từ 1, 2 DE < BC
Bài tập 12 (tr60-SGK)
b
a
A
B
Cho a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách 2 đường thẳng song song đó.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá cho điểm.
IV.H Đ3: Củng cố:(2’)
GV chốt lại nội dung kiến thức đã học
V:H Đ4:HDVN:(3’)
- Ôn lại các định lí trong bài1, bài 2
- Làm bài tập 14(tr60-SGK); bài tập 15, 17 (tr25, 26-SBT)
Bài tập: vẽ ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; AC = 5cm
a) So sánh các góc của ABC.
b) Kẻ AH BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC
- Ôn tập qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Các đường đồng qui của tam giác
Tuần 26 - Tiết 47
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Đ1: quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
trong tam giác
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
- Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: thước thẳng, com pa, thước đo gó - - Học sinh : thước thẳng, com pa, thước đo góc
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên giới thiệu nội dung chương III:
Phần 1: Quan hệ ...
Phần 2: các đường đồng qui
? Cho ABC nếu AB = AC thì 2 góc đối diện như thế nào ? Vì sao.
- HS: (theo tính chất tam giác cân)
? Nếu (thì 2 cạnh đối diện như thế nào.
- HS: nếu thì AB = AC
- Giáo viên đặt vấn đề vào bài mới.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm tiến hành như SGK
- Yêu cầu học sinh giải thích >
- HS: vì = BMC + (Góc ngoài của BMC) >
? So sánh AB¢C và ABC
- HS: AB¢M= ABC
? Rút ra quan hệ như thế nào giữa và trong ABC
- HS: >
? Rút ra nhận xét gì.
- Giáo viên vẽ hình, học sinh ghi GT, KL
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL
- Giáo viên yêu cầu đọc phần chứng minh.
- Học sinh nghiên cứu phần chứng minh
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- 1 học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên công nhận kết quả AB > AC là đúng và hướng dẫn học sinh suy luận:
+ Nếu AC = AB
((trái GT))
+ Nếu AC < AB
(< (trái GT))
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 2
? Ghi GT, KL của định lí.
? So sánh định lí 1 và định lí 2 em có nhận xét gì.
- 2 định lí là đảo ngược của nhau.
? Nếu ABC có, cạnh nào lớn nhất ? Vì sao.
- Cạnh huyền BC lớn nhất vì A là góc lớn nhất.
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn
?1
>
B
C
A
?2
>
º
B'
B
B
C
A
* Định lí (SGK)
B'
B
C
A
GT
ABC; AB > AC
KL
>
Chứng minh: (SGK)
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn ?3
AB > AC
B
C
A
* Định lí 2: SGK
GT
ABC, >
KL
AC > AB
* Nhận xét: SGK
IV. Củng cố:
(Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2 sau khi chuẩn bị)
Bài tập 1 (tr55-SGK)
ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5)
< <(theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn)
Bài tập 2 (tr55-SGK)
Trong ABC có: (định lí tổng các góc của tam giác)
ta có < < (vì )
AC < AB < BC (theo định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn)
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm được cách chứng minh định lí 1.
- Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (tr56-SGK); bài tập 1, 2, 3 (tr24-SGK)
Tuần 26 - Tiết 48
Ngày soạn:
Ngày dạy:
luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ nội dung bài tập 6.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL
- Học sinh 2: phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- 1 học sinh đọc bài toán
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- 1 học sinh lên trình bày.
? Để so sánh BD và CD ta phải so sánh điều gì.
- Ta so sánh BCB với DBC
? Tương tự em hãy so sánh AD với BD.
- Học sinh suy nghĩ.
- 1 em trả lời miệng
? So sánh AD; BD và CD.
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 6
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
Bài tập 5 (tr56-SGK)
A
C
D
B
GT
ADC; ADC > 90o
B nằm giữa C và A
KL
So sánh AD; BD; CD
* So sánh BD và CD
Xét BDC có ADC > 90o (GT)
DCB > DBC (vì DBC < 90o)
BD > CD (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác)
* So sánh AD và BD
vì DBC 90o (2 góc kề bù)
Xét ADB có DBA> 90o DBA< 90o
DBA> DAB
AD > BD (2) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Từ 1, 2 AD > BD > CD
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
Bài tập 6 (tr56-SGK)
D
A
C
B
AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và C)
mà DC = BC (GT)
AC = AD + BC AC > BC
> (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác)
IV. Củng cố:
- Học sinh nhắc lại định lí vừa học.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc 2 định lí đó.
- Làm các bài tập 5, 5, 8 (tr24, 25 SBT)
- Ôn lại định lí Py-ta-go.
- Đọc trước bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên...
Tuần 27 - Tiết 49
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Đ2: quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm mnằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình.
- Học sinh nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.
- Bước đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản
B. Chuẩn bị:
- GV :Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phiếu học tập.
- HS : Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra vở bài tập của HS
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên quay trở lại hình vẽ trong bảng phụ giới thiệu đường vuông góc ... và vào bài mới.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK và vẽ hình.
- 1 học sinh đọc SGK.
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- Giáo viên nêu các khái niệm.
- Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Đọc và trả lời ?2
? So sánh độ dài của đường vuông góc với các đường xiên.
- HS: đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên.
- Giáo viên nêu ra định lí
- Học sinh đọc định lí SGK
? Vẽ hình ghi GT, KL của định lí.
- Cả lớp làm vào vở, 1 học sinh trình bày trên bảng.
? Em nào có thể chứng minh được định lí trên.
- Cả lớp suy nghĩ.
- 1 học sinh trả lời miệng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?4 theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên bảng làm.
? Rút ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng.
1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên
d
A
H
B
- Đoạn AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d
H: chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d.
- AB là một đường xiên kẻ từ A đến d.
- BH là hình chiếu của AB trên d.
?1
d
A
K
M
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
?2
- Chỉ có 1 đường vuông góc
- Có vô số đường xiên.
* Định lí: SGK
d
A
H
B
GT
A d, AH d
AB là đường xiên
KL
AH < AB
- AH gọi là khoảng cách từ A đến đường thẳng d.
3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng.
?4
d
A
H
B
C
Xét ABC vuông tại H ta có:
(định lí Py-ta-go)
Xét AHB vuông tại H ta có:
(định lí Py-ta-go)
a) Có HB > HC (GT)
AB > AC
b) Có AB > AC (GT)
HB > HC
c) HB = HC
* Định lí 2: SGK
IV. Củng cố:
- Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ:
a) Đường vuông góc kẻ từ S đến đường thẳng d là ...
b) Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng d là ...
c) Hình chiếu của S trên d là ...
d) Hình chiếu của PA trên d là ...
Hình chiếu của SB trên d là ...
Hình chiếu của SC trên d là ...
d
S
I
A
P
B
C
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- học thuộc các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh được các định lí đó.
- Làm bài tập 8 11 (tr59, 60 SGK)
- Làm bài tập 11, 12 (tr25-SBT)
Tuần 27 - Tiết 50
Ngày soạn:
Ngày dạy:
luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh.
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
B. Chuẩn bị:
- GV :Thước thẳng, thước chia khoảng.
- HS : Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra;
- Học sinh 1: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, vẽ hình ghi GT, KL.
- Học sinh 2: câu hỏi tương tự đối với mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Học sinh vẽ lại hình trên bảng theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu phần hướng dẫn trong SGK và học sinh tự làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV: như vậy 1 định lí hoặc 1 bài toán có nhiều cách làm, các em lên cố gắng tìm nhiều cách giải khác nhau để mở rộng kiến thức.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
- Học sinh tìm hiểu đề bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL trên bảng.
? Tại sao AE < BC.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
? So sánh ED với BE.
- HS: ED < EB
? So sánh ED với BC.
- HS: DE < BC
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài toán và hoạt động theo nhóm
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
? Cho a // b, thế nào là khoảng cách của 2 đường thẳng song song.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm nêu kết quả.
- Các nhóm báo cáo kết quả và cách làm của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá cho điểm.
Bài tập 11(tr60-SGK)
B
D
A
C
. Xét tam giác vuông ABC có ABC nhọn vì C nằm giữa B và D ABC và BCA là 2 góc kề bù ACD tù.
. Xét ACD có ACD tù ADC nhọn
ACD >ADC
AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Bài tập 13 (tr60-SGK)
B
A
C
E
D
GT
ABC, , D nằm giữa A và B, E nằm giữa A và C
KL
a) BE < BC
b) DE < BC
a) Vì E nằm giữa A và C AE < AC
BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
b) Vì D nằm giữa A và B AD < AB
ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Từ 1, 2 DE < BC
Bài tập 12 (tr60-SGK)
b
a
A
B
- Cho a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách 2 đường thẳng song song đó.
IV. Củng cố:
GV chốt lại nội dung kiến thức đã học
VHDVN:
- Ôn lại các định lí trong bài1, bài 2
- Làm bài tập 14(tr60-SGK); bài tập 15, 17 (tr25, 26-SBT)
Bài tập: vẽ ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; AC = 5cm
a) So sánh các góc của ABC.
b) Kẻ AH BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC
- Ôn tập qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
File đính kèm:
- Hinh 7(26,27).doc