A. Mục tiêu:
- Cho 2 đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, học sinh biết tính các góc còn lại.
- Học sinh vận dụng được tiên đề Ơ-clit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
- Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (0)
III. Tiến trình bài giảng:
10 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tuần 5, 6 trường THCS TT BỐ Hạ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 - Tiết 9 Ngày soạn: 29 - 9 - 2005
Ngày dạy: 6 -10 - 2005
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Cho 2 đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, học sinh biết tính các góc còn lại.
- Học sinh vận dụng được tiên đề Ơ-clit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
- Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (0)
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Luyện tập (27')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 35.
- Giáo viên chốt kq.
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 36
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm
- Giáo viên kiểm tra sự làm việc của các nhóm
- Giáo viên chốt kq
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 29
? Để kiểm tra xem đường thẳng c có cắt đường thẳng b không ta làm như thế nào.
- Yêu cầu học sinh trả lời ?a.
? Bài toán cho biết điều gì, cần tìm điều gì.
? Nếu c không cắt b tìm mối qhệ của c và b.
? Theo đề bài ta có điều gì.
? Theo suy luận trên có bao nhiêu đường thẳng //b.
? Theo tiên đề Ơ-clit ta có điều gì.
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 38
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
- Giáo viên kiểm tra sự làm việc của các nhóm.
- Giáo viên chốt kết quả
- Cả lớp làm nháp.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
Nhận xét
- Các nhóm hoạt động rồi điền vào phiếu học tập
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình
- Kéo dài đường thẳng c
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời
- Cho a//b và c cắt a
- Suy luận c cắt b
c//b
a//b
- có 2 đường thẳng đi qua A và //đường thẳng b
- Trái với tiên đềđiều giả sử là sai.
- Các nhóm phía trong làm hình 25a
- Các nhóm phía ngoài làm hình 25b
- Đại diện các nhóm lên trình bày (sau khi đã thảo luận xong)
- Các nhóm khác nhận xét
Bài tập 35 (tr94- SGK)
Theo tiên đề Ơ-clit có một đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và // với đường thẳng cho trước.
Vậy chỉ có 1 đường thẳng a và 1 đường thẳng b
Bài tập 36 (tr94 - SGK)
a) (Vì là cặp góc so le trong)
b) (Vì là cặp góc đồng vị)
c) (vì là cặp góc trong cùng phía)
d) vì do đối đỉnh mà (do đồng vị) suy ra
Bài tập 29 (tr79 - SBT)
a) Đường thẳng c có cắt đường thẳng b
b) Suy luận nếu a//b và c cắt a thì c cắt b
- Giả sử c không cắt b c//b khi đó qua điểm A có 2 đường thẳng c và a cùng song song b
trái với tiên đề Ơ-clit. Vậy nếu a//b và c cắt a thì c cắt b.
Bài tập 38 (tr95-SGK)
Biết d//d' thì suy ra:
* Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng // thì:
a) 2 góc so le trong băng nhau
b) 2 góc đồng vị băng nhau
c) 2 góc trong cùng phía bằng nhau
* Biết hoặc hoặc thì suy ra d//d'
. Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà a) hai góc so le trong bằng nhau hoặc b) hai góc đồng vị bằng nhau. hoặc c) 2 góc trong cùng phía bù nhau thì 2 đường thẳng đố song song với nhau.
Kiểm tra 15' (học sinh làm ngay vào đề bài)
Câu 1: (3đ) Thế nào là hai đường thẳng song song?
.............................................................................................................................................
Câu 2: (4đ) Trong các câu sau hãy chọn câu đúng. (chỉ ra câu đúng, câu sai)
a) Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung
................................................
b) Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b.
............................................
c) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất.
d) Có duy nhất một đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước.
...............................................
Câu 3: (3đ) Cho hình vẽ biết a//b
Hãy nêu tên các cặp góc băng nhau của hai tam giác CAB và CDE. Giải thích.
...................................................................
...................................................................
...................................................................
IV. Củng cố: (')
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Xem lại các bài tập trên
- Làm bài tập 39(tr95 - SGK)
- Làm bài tập 28; 0 (tr79 - SBT)
Tuần 5 - Tiết 10 Ngày soạn: 30 -9 - 2005
Ngày dạy: 7 -10 - 2005
Đ6: từ vuông góc đến song song
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết mối quan hệcủa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba.
- Biết phát biểu một mệnh đề toán học.
- Rèn luyện khả năng lập luận của học sinh
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke, bảng phụ nội dung bài tập 40; 41 SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
? Phát biểu nội dung tiên đề Ơ-clit và tính chất của hai đường thẳng song song
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình
? Vẽ đường thẳng ađường thẳng c tại A
? Lấy điểm BC, vẽ đường thẳng b đi qua B và c
? Trả lời câu hỏi a, b trong SGK
? Tìm mối quan hệ của hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3.
- Giáo viên ghi tóm tắt
- Giáo viên đưa ra bảng phụ nội dung bài toán sau:
Cho a//b và ca
a) c có cắt b không
b) c cắt b tạo thành góc có số đo bằng bao nhiêu.
? Qua bài tập trên em rút ra nhận xét gì.
? Vẽ đường thẳng d'//d
? Vẽ d''//d
? Tìm mối quan hệ của d' và d''
? Kẻ đường thẳng ad. Trả lời các câu hỏi ?2 trong SGK
? Qua bài tập trên em rút ra nhận xét gì.
- Giáo viên chốt
- Giáo viên ghi tóm tắt
- Giáo viên đưa ra bảng phụ bài tập 41 SGK, yêu cầu học sinh lên bảng điền
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Suy nghĩ trả lời: 2 đường thẳng đó song song với nhau
- Học sinh suy nghĩ ít phút trả lời
- Học sinh rút ra nhận xét.
- Học sinh vẽ theo yêu cầu của giáo viên
- d' và d'' song song với nhau
- Học sinh trả lời các câu hỏi SGK
- Học sinh nhận xét
- 1 học sinh lên bảng điền
- Học sinh khác bổ sung
1. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song (20')
?1
a) a có song song với b
b) Suy luận a//b
Vì ac
.bc
là 2 góc so le trong a//b
* Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau.
ac
a//b
bc
Bài tập :
a) c có cắt b theo bài tập 29-SBT
b) Vì a//b mà c cắt a và b 2 góc so le trong bằng nhau mà các góc của
các góc của
Vậy cb
* Kết luận: SGK
2. Ba đường thẳng song song (10')
d'//d và d''//d
- Đường thẳng d'' và d' song song với nhau
?2
* Tính chất: 2 đường thẳng phân biệt cung song song với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau.
Bài tập 41 (tr97-SGK)
Nếu a//b và a//c thì b//c
IV. Củng cố: (7')
- Giáo viên đưa ra bảng phụ nội dung bài tập sau:
a) Dùng êke vẽ 2 đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng c
b) Tại sao a//b
c) Vẽ d cắt a và b tại C, D chỉ ra các cặp góc bằng nhau? Giải thích.
Bg
b) (quan hệ giữa tính vuông góc và song song)
c) Cặp góc so le trong bằng nhau:
- Cặp góc đồng vị bằng nhau:
- Cặp góc đối đỉnh bằng nhau:
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Làm bài tập 42; 43; 44; 45 (tr98 - SGK)
- Bài tập 33; 34 (tr80 - SBT)
Tuần 6 - Tiết 11
Ngày soạn: 7 -10 - 2005
Ngày dạy: 13 -10 - 2005
Đ: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba.
- Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn 1 mệnh đề toán học
- Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
- Học sinh 1: Phát biểu tính chất quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. Ghi bằng kí hiệu.
- Học sinh 2: Phát biểu tính chất 3 đường thẳng song song, làm bài 41 -tr97 SGK.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập 42; 43; 44 tr98- SGK
- Chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1:làm bài tập 42
+ Nhóm 2: làm bài tập 43
+ Nhóm 3 làm bài tập 44
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 45
- Gọi học sinh đọc và tóm tắt bài toán
- Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 46
- yêu cầu thảo luận theo nhóm
? Phát biểu bằng lời bài toán trên.
- Các nhóm làm việc
- Đại diện các nhóm lên bảng làm
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Học sinh đọc bài toán
- 1 học sinh lên bảng tóm tắt bài toán:
Cho
d', d'' phân biệt
d'//d; d''//d
Suy ra
d'//d''
- Cả lớp suy nghĩ tả lời
- 1 học sinh lên bang trình bày
- Học sinh đọc và tóm tắt bài toán
- Cả lớp làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm lên làm
- Lớp nhận xét
- Cho đường thẳng aAB
bAB
đường thẳng CD cắt đường thẳng a tại D cắt b tại C và tạo với a 1 góc 1200. Hỏi a có song song với b không. Tính
Bài tập 42 (tr98-SGK)
a)
b) a//b vì a và b cùng vuông góc với c
c) 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với 1 đường thẳng thì song song với nhau.
Bài tập 43 (tr98-SGK)
a)
b) c b vì b // a và ac
c) Phát biểu: nếu 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
Bài tập 44 (tr98-SGK)
a)
b) c // a vì c // b và b // a
c) 2 đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau
Bài tập 45 (tr98-SGK)
a)
b) Nếu d' cắt d'' tại M Md vì Md' và d'//d.
- Qua M nằm ngoài d vừa có d'//d, vừa có d''//d trái với tiên đề Ơ-clit vì theo tiên đề chỉ có 1 đường thẳng qua M và song song với d
- Để không trái với tiên đề Ơ-clit thì d' và d'' không thể cắt nhau d'//d''
Bài tập 46 (tr98-SGK)
a) a//b vì
b) Ta có là 2 góc trong cùng phía
mà a//b
IV. Củng cố: (7')
* Muốn kiểm tra xem 2 đường thẳng a và b có song song với nhau hay không:
- ta vẽ 1 đường thẳng bất kì đi qua a và b, rồi đo xem 1 cặp góc so le trong có bằng nhau không, nếu bằng nhau thì a//b.
- Hoặc có thể kiểm tra 1 cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía có bù nhau không, nếu bù nhau thì a//b.
- Có thể vẽ đường thẳng c vuông góc với a rồi kiểm tra xem c có vuông góc với b không, nếu c vuông góc với b thì a//b.
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học thuộc tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song
- Ôn tập tiên đề Ơ-clit và các tính chất về 2 đường thẳng song song
- Làm bài tập 47; 48 (tr98; 99 - SGK)
- Làm bài tập 35; 36; 37; 38 (tr80-SBT)
Tuần 6 - Tiết 12
Ngày soạn: 7 -10 - 2005
Ngày dạy: 13 -10 - 2005
Đ7: định lí
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cấu trúc của một định lí (Giả thiết và kết luận)
- Biết thế nào là chứng minh định lí, biết đưa địh lí về dạng ''Nếu.... thì...''
- Làm quen với mệnh đề lôgíc: pq
B. Chuẩn bị:
- Thước kẻ
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
- Học sinh 1: Phát biểu nội dung tiên đề Ơ-clit. Vẽ hình minh hoạ.
- Học sinh 2: Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song. Vẽ hình minh hoạ.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên cho học sinh đọc phần định lí tr99-SGK
? thế nào là một định lí .
? Yêu cầu học sinh làm ?1
? Nhắc lại định lí ''2 góc đối đỉnh thì bằng nhau''
? Vẽ hình, ghi bằng kí hiệu
? Theo em trong định lí trên, đã cho ta điều gì.
? Điều phải suy ra.
- Giáo viên chốt: Vậy trong một định lí , điều đã cho là giả thiết, điều suy ra là kết luận.
? Mỗi định lí gồm mấy phần là những phần nào.
- Giáo viên: giả thiết viết tắt là GT, kết luận viết tắt là KL
- Cả lớp đọc
- 1 học sinh đứng tại chỗ đọc bài
- cả lớp suy nghĩ làm bài
- 3 học sinh phát biểu
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi bằng kí hiệu
- Cho và đối đỉnh
=
- Học sinh đứng tại chỗ
trả lời
1. Định lí (17')
- Định lí là 1 khẳng định được coi là đúng không phải bằng đo trực tiếp mà bằng suy luận.
?1
* Định lí: ''2 góc đối đỉnh thì bằng nhau''
- Trong định lí đã cho ta và là đối đỉnh gọi là giả thiết
- Điều suy ra: = gọi là kết luận.
- Mỗi định lí gồm 2 phần:
a) Giả thiết: là những điều đã cho biết trước
b) Kết luận: Những điều cần suy ra
File đính kèm:
- Hinh 7(5,6) _Fixed.doc