I. MỤC TIÊU
- Củng cố, nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
- Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ vẽ hình. Phát triển tư duy và rèn kĩ năng trình bày bài giải một cách khoa học.
- Có ý thức và tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
GV : Sgk, bài soạn, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.
HS : Sgk, thước thẳng, êke, thước đo góc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. ổn định:1’
2. Kiểm tra:
HS 1. Phát biểu tính chất về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba? Vẽ hình minh họa ?.
HS 2. Phát biểu tính chất về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng song song
với đường thẳng thứ ba? Vẽ hình minh họa ?.
3. Bài mới
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Ngày dạy: 18/ 9/2013
Tiết 11
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố, nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
- Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ vẽ hình. Phát triển tư duy và rèn kĩ năng trình bày bài giải một cách khoa học.
- Có ý thức và tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
GV : Sgk, bài soạn, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.
HS : Sgk, thước thẳng, êke, thước đo góc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. ổn định:1’
2. Kiểm tra:
HS 1. Phát biểu tính chất về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba? Vẽ hình minh họa ?.
HS 2. Phát biểu tính chất về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng song song
với đường thẳng thứ ba? Vẽ hình minh họa ?.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Bài tập 46
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
? Vì sao a// b?
? Muốn tính góc BCD ta làm như thế nào?
1 HS lên bảng trình bày
Bài tập 47
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
? Quan sát hình vẽ dự đoán số đo góc B
? Giải thích tại sao góc B vuông
? Hai góc BCD và ADC có quan hệ với nhau như thế nào?
? Tính số đo góc ADC
Bài tập 31
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài và vẽ hình.
? Tính số đo góc O bằng cách nào.
- GV có thể gợi ý HS vẽ đường thẳng c đi qua O và song song với b.
? Tính số đo của góc O1 và O2 để tính x
* Bài tập bổ sung 7A:
- GV gợi ý cho HS thực hiện:
+ Vẽ tia Ax là tia đối của tia AB.
+Tính góc Eax =?0 à góc Cax =?0
+ Tính tổng: Cax + Eax =?0
+ Cho biết quan hệ giữa hai góc đó?
A
B
C
D
a
b
1200
Bài tập 46 (SGK-Trang 98).
b, ADC +BCD = 1800
(2 góc trong cùng phía). BDC=1800 -ADC=1800 -1200 = 600
Bài tập 47(SGK-Trang 98).
130
°
?
?
b
D
C
B
A
a
Ta có:
BCD+ADC = 1800 (góc trong cùng phía).
ADC=1800-BCD=1800-1300 =500
Bài tập 31 (SBT-Trang 79).
140
°
35
°
O
c
b
a
x
Kẻ c // b c // a.
x= Ô1 +Ô2 350 +400 =750
Bài tập bổ sung:
H·y chøng tá trªn h×nh vÏ AB//CD
4. Củng cố
- Tính chất của hai đường thẳng song song.
- Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại cách giải các bài tập đã chữa.
- Bài tập 32, 35, 37 (SBT-Trang 79, 80)
- Đọc trước bài “ Định lí”.
IV Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 19-9-2013
Tiết 12 §7. ĐỊNH LÍ
I. MỤC TIÊU
- Nắm được cấu trúc của một định lí.
- Biết thế nào là chứng minh một định lí. Biết đưa đinh lí về dạng “nếu... thì”. Làm quen với mệnh đề logic: p q. Phát triển tư duy logic, biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học, tập suy luận.
- Có ý thức và tích cực tong học tập.
II. CHUẨN BỊ
GV : Sgk, bài soạn, thước thẳng, êke, bảng phụ.
HS : Sgk, thước thẳng, êke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song?
- Phát biểu tính chất về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba?
GV đặt vấn đề vào bài mới.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1. Định lí.
- HS đọc phần thông tin SGK.
? Thế nào là một định lí
- HS trả lời ?1.
? Lấy ví dụ về các định lí đã học.
? Phát biểu định lí về hai góc đối đỉnh
- GV phân tích để chỉ ra giả thiết , kết luận của định lí
? Định lí gồm mấy phần? Là các phần nào.
- GV thông báo nếu định lí được phát biểu dưới dạng “ nếu...thì” thì phần nằm giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết, phần sau là kết luận.
- HS làm ?2
2. Chứng minh định lí.
- GV thông báo thế nào là chứng minh định lí.
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lí về góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù.
? Tia phân giác của một góc là gì.
? Tính chất phân giác của một góc.
? Om là tia phân giác của góc xOz thì suy ra được điều gì.
? On là tia phân giác của góc yOz thì suy ra được điều gì.
? Tính tổng số đo hai góc xOz và yOz để từ đó tính số đo góc mOn.
Bài tập bổ sung cho lớp 7A
- GV treo bảng phụ có ghi đề bài
Cho tam giác ABC, qua A vẽ đường thẳng p//BC, qua B vẽ đường thẳng q// AC và qua c vẽ đường thẳng r//AB. Các đường thẳng p,q,r lần lượt cắt nhau tại P,Q,R.
So sánh các góc của D PQR với các
góc của D ABC
1. Định lí.
2
1
O
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Định lí: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
GT
Ô1 và Ô2
Ô1 và Ô2 là hai gúc đối đỉnh
KL
2. Chứng minh định lí.
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận
GT
xÔz và yÔz là hai góc kề bù
Om là phân giác của góc xÔ z.
On là phân giác của góc yÔz
KL
mÔn =900
Chứng minh:
n
m
z
y
x
O
Ta có: xOm = mOz = xOz ( vì Om là tia phân giác của góc xOz).
yOn = nOz = yOz ( vì On là tia phân giác của góc yOz).
mOz + zOn = (xOz + zOy)
= 1800 = 900.
Bài tập bổ sung: q
D ABC
qua A vẽ p //BC
GT qua B vẽ q // AC
qua C vẽ r //AB
KL So sánh các góc của D PQR với các
góc của D ABC
Giải:
P = Â1 ( Hai góc đồng vị do q//AC bị cắt bởi P)
Mà Â1 = C1 ( Hai góc so le do P//BC bị cắt AC)
Vậy P = C
HS lập luận tương tự chỉ ra Q = A; R= B
4. Củng cố
- Thế nào là 1 định lí? Định lí gồm mấy phần? Cách xác định giả thiết, kết luận của định lí
- Làm bài tập:Bài tập 49,50 (SGK-Trang 101)
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững cách xác đinh giả thiết, kết luận của một định lí.
- Làm các bài tập 51, 52 (SGK -Trang 101).
Bài tập 51: Suy ra từ t/c 2 trong bài "Từ vuông góc đến song song"
Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó sẽ vuông góc với đường thẳng thứ hai.
IV. Rút kinh nghiệm:
KÍ DUYỆT TUẦN 6
File đính kèm:
- TUẦN 6.doc