I. Mục tiêu
- HS biết cấu trúc của một định lí (Giả thiết và kết luận).
- Biết thế nào là chứng minh định lí.
- Biết đưa 1 định lí về dạng “Nếu .thì.”.
- Làm quen với mệnh đề lôgíc; p => q
II. Chuẩn bị
- Thầy: Thước thẳng, bảng phụ.
- Trò: Thước kẻ, êke.
III. Tiến trình lên lớp.
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 Tuần năm học 2008- 2009 Tiết 12 - Bài 7: Định lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
Tiết 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 7: Định lí
I. Mục tiêu
- HS biết cấu trúc của một định lí (Giả thiết và kết luận).
- Biết thế nào là chứng minh định lí.
- Biết đưa 1 định lí về dạng “Nếu .....thì....”.
- Làm quen với mệnh đề lôgíc; p => q
II. Chuẩn bị
Thầy: Thước thẳng, bảng phụ.
Trò: Thước kẻ, êke.
III. Tiến trình lên lớp.
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
? Phát biểu tiên đề ơclit? Vè hình minh hoạ?
? Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song? Vẽ hình minh hoạ? Chỉ ra một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị, một cặp góc trong cùng phía?
Gv: Nhận xét bài và cho điểm.
Gv: Giới thiệu bài mới: Tiên đề Ơclit và tính chất hai đường thẳng song song đều là những khẳng định đúng. Nhưng tiên đề Ơclit được thừa nhận qua vẽ hình, qua kinh nghiệm thực tế. Còn tính chất hai đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng đó là định lí. Vậy định lí là gì? Gồm những phần nào? Chứng minh định lí là gì => Nghiên cứu bài hôm nay.
1 HS lên bảng phát biểu tiên đề ơclit
vẽ hình:
a’ M
b
Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song. Vẽ hình:
a A1 2
4 3
1 2
B 4 3
Hoạt động 2: Định lí (18’)
Gv: Cho HS đọc phần định lí trang 99/ SGK
? Vậy thế nào là một định lí?
Gv: Yêu cầu HS làm ?1
? Lấy thêm ví dụ về các định lí mà em đã học?
Gv: Nhắc lại định lí “hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”. Yêu cầu HS lên bảng vè hình của định lí, kí hiệu trên hình vẽ góc O1 và góc O2.
? Theo em trong định trên điều đã cho là gì?
Gv: Đó chính là giả thiết.
? Điều phải suy ra là gì?
GV: Đó là kết luận.
Gv: Vậy trong một định lí điều cho biết là giả thiết của định lí, Điều suy ra là kết luận của định lí.
? Vậy mỗi định lí bao gồm mấy phẩn? Là những phần nào?
Gv: Giới thiệu giả thiết được viết tắt: GT
Kết luận được viết tắt: KL.
Gv: Mỗi định lí đều có thể phát biểu dưới dạng “Nếu ......thì.....”. Phần nằm giữa từ nếu và từ thì là GT. Sau từ thì là KL.
? Em hãy phát biểu tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng nếu thì?
Gv: Dựa và định lí trên em hãy ghi giả thiết và kết luận của định lí dưới dạng kí hiệu.
Gv: Cho HS làm ?2
Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi a?
Gv: Gọi 2 HS lên bảng làm câu b.
Gv Yêu cầu HS làm bài 49/ SGK – 101.
HS đọc SGK.
- HS: Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. Không phải bằng đo trực tiếp hoặc hình vẽ, gấp hình hoặc nhận xét trực giác.
- HS phát biểu lại ba định lí bài “Từ vuông góc đến song song”.
- HS: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS lấy ví dụ.
HS vẽ hình hai góc đối đỉnh:
1 O 2
HS: Cho biết éO1 và éO2 là hai góc đối đỉnh.
Phải suy ra: éO1 = éO2 .
HS: Mỗi định lí gồm hai phần:
+ Giả thiết: Là những điều cho biết trước.
+ Kết luận: Là những điều cần suy ra.
- HS: Nếu hai góc đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau.
GT
éO1 và éO2 đối đỉnh.
KL
éO1 = éO2
?2
a) Giả thiết: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba.
Kết luận: Chúng song song với nhau.
b) a
b
c
GT
a//c; b//c
KL
a//b
HS: Làm bài 49/ SGK – 101.
Hoạt động 3: Chứng minh định lí(12’)
GvéxOz +ézOy : Trở lại hình vẽ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau:
1 O3 2
? Để có éO1 = éO2 ở định lí này ta đã suy luận như thế nào?
Gv: Quá trình suy luận trên đi từ giả thiết đến kết luận gọi là chứng minh định lí.
Gv: Đưa ví dụ chứng minh định lí: Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông lên bảng phụ.
? Tia phân giác của một góc là gì?
GV: Vì vậy khi Om là tia phân giác của éxOz ta có: éxOm = émOz = éxOz .
On là tia phân giác của góc ézO y ta có:
ézOn = énOy =ézOy.
? Tại sao émOz +ézOn = émOn?
? Tại sao éxOz +ézOy = . 1800?
Gv: Chúng ta vừa chứng minh 1 định lí.
? Thông qua ví dụ này em hãy cho biết muốn chứng minh một định lí ta cần làm như thế nào?
? Vậy chứng minh định lí là gì?
-HS: Ta có éO1 + éO3 = 1800 (Vì kề bù)
éO3 + éO2 = 1800 (Vì kề bù)
=> éO1 + éO3 =é O3 + éO2 = 1800
=> éO1 = éO2
- HS đọc định lí theo hai cách / SGK.
- HS quan sát hình vẽ, giả thiết kết luận của .
định lí.
- HS: Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc kề bằng nhau.
- HS: Vì tia Oz nằm giữa hai tia Om và On.
- HS: Vì xOz và ézOy là hai góc kề bù nên có tổng số đo bằng 1800.
- HS: Muốn chứng minh một địnhlí ta cần:
+ Vẽ hình minh hoạ định lí.
+ Dựa theo hình vẽ viết giả thiết kết luận.
+ Từ giả thiết đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến kết luận.
- HSL: Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giải thiết suy ra kết luận.
Hoạt động 4: Củng cố (6’)
? Định lí là gì? Định lí gồm những phần nào?
? GT là gì? KL là gì?
Bài tập: Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào là định lí?
a) Nếu một đường thẳng cát hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau.
b) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
c) Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
d) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
Gv: Mệnh đề c là một tiên đề.
- HS: Mệnh đề a là một định lí.
- Mệnh đề b không phải là một định lí mà là một định nghĩa.
- c không phải là một định lí mà là tính chất được thừa nhận coi là đúng.
- d không phải là một định lí vì nó không phải là một khẳng định đúng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’).
Học thuộc định lí là gì, phân biệt giả thiết kết luận của định lí. Nắm chắc các bước chứng minh một định lí.
Bài tập về nhà: 50, 52- 101, 102 SGK. 41, 42 / 81 – SBT.
IV. Rút kinh nghiệm.
.......................................................................................................
.......................................................................................................
......................................................................................................
File đính kèm:
- Tuan dinh li.doc