Giáo án Hình học 8

I,Mục tiêu:

*Kiến thức: -HS nắm vững định nghĩa về tứ giác,tứ giác lồi.

 -Nắm được các khái niệm về hai đỉnh kề nhau, hai đỉnh đối nhau,hai cạnh kề nhau ,đối nhau,điểm trong ,điểm ngoài của tứ giác.T/c của tứ giác tổng 4 góc của tứ giác bằng 3600.

*Kĩ năng: -Biết gọi tên các yếu tố,tính được số đo 1 góc cuả tứ giác.

 -Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các hiện tượng,tình huống thực tế đơn giản.

*Thỏi độ : Biết vận dụng cỏc kiến thức trong bài vào cỏc tỡnh huống thực tiễn đơn giản .

II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

GV: SGK+thước đo góc,thước thẳng, bảng phụ

HS: SGK+thước đo góc.

III,Các hoạt động dạy học:

1/Tổ chức:(1')

2/ Kiểm tra :(3') Sỏch , vở đồ dựng học bộ mụn toỏn

3/ Giảng bài mới :

 

doc114 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần: Giảng : Chương I: tứ giÁc Tiết 1: Tứ giáC I,Mục tiêu: *Kiến thức: -HS nắm vững định nghĩa về tứ giác,tứ giác lồi. -Nắm được các khái niệm về hai đỉnh kề nhau, hai đỉnh đối nhau,hai cạnh kề nhau ,đối nhau,điểm trong ,điểm ngoài của tứ giác.T/c của tứ giác tổng 4 góc của tứ giác bằng 3600. *Kĩ năng: -Biết gọi tên các yếu tố,tính được số đo 1 góc cuả tứ giác. -Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các hiện tượng,tình huống thực tế đơn giản. *Thỏi độ : Biết vận dụng cỏc kiến thức trong bài vào cỏc tỡnh huống thực tiễn đơn giản . II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+thước đo góc,thước thẳng, bảng phụ HS: SGK+thước đo góc. III,Các hoạt động dạy học: 1/Tổ chức:(1') 2/ Kiểm tra :(3') Sỏch , vở đồ dựng học bộ mụn toỏn 3/ Giảng bài mới : Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính *Hoạt động 1: Giới thiệu chương GV: ở lớp 7 các em đã học các kiến thức cơ bản về tam giác (t/c,các trường hợp bằng nhau của tam giác,các đường đồng qui của tam giác,vẽ tam giác có đk cho trước ). Lớp 8 chúng ta nghiên cứu về tứ giác,các loại hình tứ giác và t/c của tứ giác . 3’ GV: ghi bảng chương I *Hoạt động 2: Khái niệm tứ giác,tứ giác lồi. GV: Treo bảng phụ vẽ hình 1,2(SGK) yêu cầu HS so sánh sự khác nhau giữa hình 1 và hình 2 15' 1/Định nghĩa: SGK/64 B B A C A C D (H1a) (H1b) A B A D D B C C (H1c) (H 2) GV: Giới thiệu các hình 1(a,b,c) là các tứ giác ,còn hình 2 không là tứ giác vì các đoạn BC,CD cùng nằm trên một đường thẳng. -Các hình a,b,c(H1) gọi là tứ giác ABCD -hình 2 không là tứ giác -tứ giác ABCD hay tứ giác BCDA,BADC… GV? Vậy tứ giác ABCD là một hình như thế nào? -Các điểm A,B,C,D là các đỉnh -Các đoạn thẳng AB,BC,CD,DA là các cạnh. HS: trả lời định nghĩa SGK/64 *Định nghĩa : (SGK) GV:nêu cách gội tên tứ giác,k/n về đỉnh,cạnh. HS: trả lời (?1) SGK/64 (?1)Tứ giác ABCD ở H1a là tứ giác luôn nằm trong nửa mf có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác. GV? Tứ giác lồi là một hình như thế nào? Tứ giác ABCD (H1a) là tứ giác lồi. Định nghĩa tứ giác lồi:SGK/65 GV: Treo bảng phụ vẽ hình và nội dung (?2) Chú ý SGK/65 HS: lần lượt lên bảng điền vào chỗ chấm. a, hai đỉnh kề nhau:A và B, Cvà D, D và A Hai đỉnh đối nhau A và C,B và D. b, Đường chéo:AC và BD c, hai cạnh kề nhau: AB và BC,BC và CD,CD và DA, DA và AB. d, Góc : ,,, Hai góc đối nhau : và , và . e, Điểm nằm trong tứ giác : M,P Điểm nằm ngoài tứ giác:N,Q *Hoạt động 3:Tổng các góc của một tứ giác. HS: làm (?3) SGK/65 10' 2/Tổng các góc của một tứ giác:(?3) a, Trong ABC có ++=1800 b, Trong tứ giác ABCD có: 1++1=1800 + 2++2=1800 (1+2)++(1+2)+=3600 =>+++=3600 *Định lý :SGK/65 4/Củng cố,luyện tập 3,Luyện tập GV: Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình 5 (SGK/66) HS: làm bài 1(SGK/66) 10’ Bài 1 (SGK/66): Tìm x ở hình 5 (bảng phụ) a, x=3600-(1100+1200+800)=500 b, x=3600-3.900=3600-2700=900 c, x=3600-(650+2.900)=36002450=1150 d, x=3600-(900+1200+750)=750 H6 (HS về nhà làm) HS làm việc theo 2 nhóm Nhóm 1: làm ý a bài 2 Nhóm 2: làm ý b bài 2 Bài 2 (SGK/66) a, Hình 7a 1=900 ; 1=600 ; 1=1050 =3600-(900+750+1200)=750 => 1=1050 1+1+1+1= 7200-3600=3600 c, Nhận xét: Tổng các góc ngoài của tứ giác tổng các góc trong. 5/Hướng dẫn về nhà 3’ -Học thuộc các định nghĩa, định lý về tứ giác , vẽ tứ giác -Làm bài tập 3,4,5 SGK/67 và đọc phần có thể em chưa biết. -Làm bài 8,9 (SBT/61 Tuần : 1 Giảng : Tiết 2 : Hình thang I/Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững định nghĩe về hình thang,hình thang vuông,các yếu tố của hình thang,biết chứng minh một tứ giác là hình thang,hình thang vuông. * Kĩ năng: -biết vẽ hình thang,hình thang vuông,tính được số đo góc. -biết sử dung thước vẽ và ê ke để kiểm tra một tứ giác là hình thang, biết linh hoạt nhận dang hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đắc biệt. *Thỏi độ : HS linh hoạt nhận biết hỡnh thang ở những vị chớ khỏc nhau II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+ thước đo góc,ê ke ,bảng phụ HS: SGK + thước đo góc,ê ke. III,Các loại hoạt động dạy học: 1/Tổ chức: (1') 2/Kiểm tra bài cũ :(8') HS1: Nêu địng nghĩa tứ giác,tứ giác lồi?Vẽ một hình tứ giác lồi và nêu các yếu tố của nó? HS1 HS2: chữa bài 3 (SGK/67) HS2 Bài 3 (SGK/67): BC=DC; AB=AD gt =600 ; =1000 KL a, AC là trung trực của BD b, Tính ,. GV?Nếu AC là trung trực của BD thì điểm A,C so với BD có t/c gì? Giải: a, Vì AB=AD =>A đường trung trực của BD. Vì CB=CD =>C đường trung trực của BD. => AC là đường trung trực của BD. HS: nhận xét và bổ sung bài của bạn GV:cho điểm. *Hoat động 2: Định nghĩa b, xét ABC và ADC có : AB=AC (gt) CB=CD (gt) => ABC=ADC AC cạnh chung (c-c-c) => =. Mà +++=3600 Hay 1000+2+600=3600 2=3600-(1000+600) 2=2000 =1000 =>=1000 Hoạt động của giáo viên và HS 19’ GV:Treo bảng phụ vẽ hình 14(SGK/69) và giới thiệu đ/n hình thang,các yếu tố. 1, Định nghĩa : SGK/69 Tứ giác ABCD AB // CD=>Hình thang ABCD AB,CD là cạnh đáy GV: treo bảng phụ vẽ hình 15(SGK) AD,BC là cạnh bên. HS: Trả lời (?1) SGK/69 AH DC =>AH là đường cao. Và giải thích rõ (?1) Hình 15(SGK) a, hình thang ABCD vì (BC//AD) hìng thang EFGH vì (GF//HE) IMKN không phải là hình thang vì không có một cặp cạnh đối nào //. GV: chốt lại đây chính là dấu hiệu nhận biết hình thang. b, hai góc kề 1 cạnh bên của hình thang là 2 góc bù nhau (hay có tổng bằng 1800). HS: đọc câu hỏi 2 GV: vẽ hình 16a lên bảng HS : cả lớp cùng làm , 1 em lên bảng giải ?2 Hình thang ABCD GT AB//DC AD//BC KL AD=BC ; AB=DC GV: gợi ý. Giải Cho ABCD là hình thang đáy AB,CD ta có thể suy ra điều gì? a, Nối AC ta được ABD và ADC. Vì AB//CD nên 1=1 HS: AB//CD. AD//BC nên 2=2 => AC là cạnh chung. GV? Muốn CM AD=BC ; AB=CD ta thường dùng cách nào? ABC=CDA (c-c-c) =>AD=BC ; AB=DC (cạnh tương ứng) HS: giải câu b tương tự. b, AB//CD (*) GT AB=DC KL a, AD//BC b, AD//BC Giải AB=DC (gt) Vì AB//CD=> 1=1 =>AC cạnh chung ABC=CDA (c-c-c) => AD=BC (2 cạnh tương ứng) GV:qua 2 bài toán trên rút ra nhận xét gì? 2=2 (2 góc tương ứng)ở vị trí so le trong=>AD=BC HS: ghi nhận xét SGK/70. Nhận xét SGK/70 *Hoạt động 2: Khái niệm về hình thang vuông HS: quan sát hình 17 và nhận xét hình thang ABCD có gì đặc biệt 8' 2, Hình thang vuông: a, Định nghĩa SGK/70 Hình thang ABCD AB//DC ADAB Trả lời : ==900 hay ADAB ; ADBC GV: H18 là hình thang vuông=>đ/n. ADDC =>ABCD là hình thang vuông. GV: hình thang có 1 góc vuông có là hình thang vuông không? b, dấu hiệu nhận biết SGK/70 4/:củng cố,luyện tập 6' 3, Luyện tập GV: nhắc lại đ/n hình thang,hình thang vuông. GV: Treo bảng phụ vẽ các hình 21(a,b,c) Bài 7 (SGK/74) Hình 21 (SGK) a, vì AB//CD =>x+=1800 3HS lên bảng tính các giá trị x,y biết AB//CD Hay x =1800 x =1800-800 HS: cả lớp cùng làm và nhận xét bổ sung (nếu có) x =1000 y+400 =1800 GV: đánh giá cho điểm => y=1800- 400=1400 b, vì AB//CD =>= (đồng vị) => x=700 y=500 (so le trong) c, vì AB//CD => = hay x=900 (=900) y+650=1800=>y=1800-650 y=1150 5/Hướng dẫn về nhà 3’ - học thuộc định nghĩa hình thang,hình thang vuông và trả lời câu hỏi sau: a, khi nào thì 1 tứ giác được gọi là hình thang? b, khi nào thì 1 hình thang được gọi là hình thang vuông? c, muốn CM một tứ giác là hình thang ta phải CM như thế nào? - Làm bài tập 6,8,9,10 (SGK/71) - Làm bài tập 10,11 (SBT/62) Tuần : 2 Giảng : Tiết 3: Hình thang cân I/Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được đ/n,các t/c,các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. * Kĩ năng: Biết vẽ hình thang cân,biết sử dụng đ/n và t/c của hình thang cân trong tính toán và CM.Biết CM một tứ giác là hình thang cân. Rèn tính chính xác và cách lập luận CM hình học. *Thỏi độ : Rốn luyện tớnh chớnh sỏc khi lập luận chướng minh hỡnh học II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: thước chia khoảng , thước đo góc, compa, bảng phụ , HS: thước đo góc , compa. III/ Các hoạt động dạy học: 1/Tổ chức : (1') 2/Kiểm tra bài cũ:(7') 7’ Bài 8(SGK/75) HS1: nêu đ/n hình thang,chữa bài 8 (SGK/75) Giải Trong hình thang ABCD có AB//CD nên +=1500 GV: gợi ý tìm và biết tổng và hiệu của chúng Mà - = 200 =>==1000 =1000 – 200 =800 vì +=1800 mà =2 nên 2 +=1800 3=1800 => =600 ; =1200 3/ Giảng bài mới : Nội dung chính GV: nêu nội dung bài mới “hình thang cân” *Hoạt động 1: Giới thiệu đ/n hình thang cân 7’ 1, Định nghĩa : SGK/76 ABCD là hình thang cân HS: quan sát hình 22 (SGK) và trả lời (?1) (?1) = GV: H22 là hình thang cân ? Thế nào là hình thang cân (đáy AB ; CD) => AB//DC = HS : nêu đ/n SGK GV: Treo bảng phụ H23 (a,b,c) ở SGK H23 : a, hình thang cân ABCD ; IKMN ; PQST HS: trả lời (?2) GV: ghi tóm tắt trả lời lên bảng b, =1000 ; =1100 ; =700 ; =900 c, hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau *Hoạt động 3: T/c hình thang cân 2, Tính chất GV và HS : vẽ hình thang cân ABCD (AB//CD) 1HS lên bảng đo 2 cạnh bên của hình đưa ra nhận xét =>Đ/l 1 GV: Hai cạnh bên của hình thang cân có khả năng xảy ra những trường hợp nào? 13’ a, Định lý : SGK/76 ABCD là h/t cõn Gt AB//CD KL AD=BC HS: AD//BC ; AD// BC Chứng minh a, Trường hợp :AB<CD => ADBC=0 vì ABCD là hình thang cân nên = GV: Nừu AB<DC thì DC có cắt BC ko? =>OCD cân tại =>OD=OC (1 1=1 => 2=2(kề bù) => OAB cân tại O HS: AD cắt BC tại O =>OA=OB (2) GV:OAB ,OCD có gì đắc biệt =>điều gì? Từ (1)(2) OD=OA+AD OC=OB+BC HS: OAB cân =>OA=OB ODC cân => OD=DC =>? =>OA+AD=OB+BC (vì OD=OC) hay AD=BC (vì OA=OB) GV: Nếu AD//BC theo => điều gì? b, Trường hợp AD//BC => AD=BC (theo ) GV: giới thiệu Đ/l 2 b, Định lý 2 :(SGK/77) HS: vẽ hình ghi gt + KL GV: muốn CM AC=BD ta căn cứ vào yếu tố nào? GT ABCD h/t cân AB//CD KL AC=B HS: Trình bày CM Định lý 2 Chứng minh: ADC và BCD có CD cạnh chung AC=BD (đ/n HT cân) AD = BC (đ/l1) =>ADC=BCD(c-g-c) =>AC=BD *Hoạt động 4: Các dấu hiệu 7’ 3,Dấu hiệu nhận biết: HS: làm (?3) SGK/77 (?3) vẽ hình thang ABCD có AC=BD Đo góc và của hình thang. -Dự đoán ABCD là hình thang cân (hình vẽ) GV: nêu nội dung đ/l 3 GV:qua đ/l trên hãy nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân *Định lý 3: SGK/77 AC=BD ú ABCD là hình thang cân. *Các dấu hiệu nhận biết hình thang cân : SGK 4/: Củng Cố - Luyện tập 8’ 4,Luyện tập : GV: Treo bảng phụ vẽ hình 30(SGK) Bài 1 (SGK/79) : HS: làm bài 1 Vì độ dài cạnh ô vuông là 1cm nên AB=2cm GV: Tính AD dựa vào hệ thức nào? DC=4cm => AD= = =(cm) ABCD là hình thang cân nên AD=BC= GV: treo bảng phụ vẽ hình 31(SGK) Bài 14(SGK/79): HS: làm bài 14: Các tứ giác ABCD ; EFGH là hình thang cân. -Dùng Eke kiểm tra cạnh đáy// -Dùng thước thẳng KT đg chéo 5/Hướng dẫn về nhà 3’ -Học thuộc đ/n,các đ/l 1,2,3 và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân -làm bài 12,13,15 (SGK/79) 17,18 (SBT/62) Tuần : Giảng : Tiết 4: Luyện tập I,Mục tiêu: * Kiến thức: củng cố và hoàn thiện về lý thuyết về các t/c,các dấu hiệu của hình thang cân. * Kĩ năng: HS vận dụng các t/c,các dấu hiệu của hình thang cân cà hình thang để CM đoạn thẳng bằng nhau,các góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình,suy luận toán học. II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: thước,compa,thước đo góc HS: thước,compa,SGK. III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 7’ Bài 12(SGK/79) HS1: phát biểu đ/n;t/c và dấu hiệu nhận biết hình thang cân;vẽ hình thang cân ABCD (AB//CD) Chữa bài 12 (SGK) Hình thang cân ABCD; gt AB//CD ; AB<CD ; AEDC ; AFDC KL DE=DF HS: ở dưới lớp nhận xét,sửa sai (nếu có) Chứng minh Xét 2 tam giác vuông AED và AEC có: =(ABCD là hình thang cân) GV: nhận xét cho điểm AD=BC =>AED=AFC (cạnh huyền-góc) Vậy DE=FC (cạnh tương ứng) *Hoạt động 2 :Luyện tập Bài mới : Luyện tập HS:lên bảng giải bài 15(SGK) Bài 15 (SGK/75): GV:gợi ý muốn có BDEC là ht cân cần CM gì? HS:BE=DC hoặc DE//BC ?Muốn CM DE//BC cần CM gì? HS: =1 (đồng vị) ABC (AB=AC) GT DAB , EAC AD=AE , =500 KL a,BDE là ht cân b, tính , , , Muốn CM = cần dựa vào các nào? Chứng minh a, ABC (AB=AC) ADE (AD=AE) DAB ; EAC =>= (đồng vị) vì = = =>DE//BC b, =>BDEC là hình thang mặt =(ABC cân tại A) GV? tính = ; = =>BDEC là ht cân (đ/n) b, với =500 ta có: ===650 vì +=1800 (trong cùng) =>==1800-650=1150 1HS vẽ hình ghi gt+kl bài 16 12’ Bài 16 (SGK/74) GV: muốn CM BDC là hình thang cân (theo bài 15)ta CM điều gì? ABC cân tại A,BD,E GT là các đường phân giác KL BEDC là ht cân DE=BE=DC HS:AE=AD hay AED cân Chứng minh ABC cân đỉnh A nên = ?Muốn CM được AE=AD cần cm gi? BD làphân giác của=>= CE là p.giác của =>= =>= HS: ADB=AEC xét ABD và AEC có: chung ?Muốn CM DE=BE cần CM gì? AB=AC (gt)=> ABD=AEC (g-c-g) HS: BED cân = (c/m trên) =>AD=AE do đó ADE cân tại A theo c/m bài 15 ta có: BEDC là ht cân => BC//DE =>= (so le trong) mà = =>= => EBD cân tại E =>DE=BE HS: lên bảng vẽ hình ghi gt+kl bài 18 (SGK) GV:gợi ý a,ABEC có là hình thang ko? ?2 cạnh bên hình thang ABEC có đặc điểm gì? ?theo t/c suy ra? 15’ Bài 18 (SGK/75) h.thang ABCD(AB//DC) gt AC=BD ; BE//AC EDC KL a, BDE cân b, ACD=BDC c,ABCD là ht cân Chứng minh a, EDC ; AB//CE theo gt AC//BE => AC=BE(1) b, BDE cân thì suy ra?= ?từ BE//AC thì suy ra?= Theo gt:AC=BD (2) từ (1)(2)=>BD=BE ACD và BCD có những yếu tố nào bằng nhau =>BDE cân tại B b, vì AC//BE =>= BDE cân tại E=>= =>= ý c HS về nhà tự CM xét ACD và BDC có AC=BD (gt) = (c/m trên) DC cạnh chung =>ACD=BDC (c=g=c) *Hướng dẫn về nhà 3’ Học thuộc các đ/l và làm bài tập 17,19 (SGK/75) ; 19, 20, 21 (SBT/6) Tuần : Giảng : Tiết 5: Đường trung bình của tam giác – bài tập I,Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm chắc định nghĩa và tính chất của đường trung bình * Kĩ năng:- HS biết vẽ đường trung bình của tam giác và vận dụng t/c để tính độ dài đoạn thẳng,CM các đường thẳng song song,tính góc trong tam giác. - HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác. II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK,thước đo góc,thước thẳng HS: SGK,thước đo góc,thước thẳng. III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức: Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1:Tìm hiểu về đường TB của tam giác. GV: cho HS làm (?1) vào vở,1HS lên bảng vẽ hình và nêu dự đoán GV: ghi dự đoán lên bảng E là trung điểm của BC 1,Đường trung bình của tam giác: (?1) ABC , DAB DE//BC =>AE=EC GV: gợi ý tạo ra tam giác =nhau (đoạn thẳng bằng nhau) Chứng minh: ADE có cạnh AE Kẻ EF//AB (FBC) Cạnh EC phải là cạnh của ? bằng ADE Hình thang DEFB có hai cạnh bên EF//DB nên DB=EF HS: vẽ EF//AD Mà AD=DB(gt) =>AD=EF ?Hãy CM: ADE=EFC xét ADE và EFC có =1 (đồng vị) AD=EF (cm trên)=>ADE=EFC 1= (cùng bằng ) (g-c-g) GV: giới thiệu đ/n đường trung bình của qua hình 35/SGK =>AE=EC nên E là trung điểm của AC Định nghĩa : SGK/35 HS: làm (?2) SGK (?2) SGK/35 GV: Từ (3) em hãy phát biểu thành đ/l HS: vẽ hình ghi gt+kl của đ/l 2 GV: Muốn CM DE=BC ta hãy tạo ra trên DE 1 đoạn bằng BC 14’ Định lý 2: SGK/77 ABC GT DA=DB EA=EC KL DE//BC DE=BC ?em dự đoán tứ giác DBCF là hình gì? Chúng minh: vẽ điểm F sao cho E là trung điểm củaDF HS: hình thang Ta được AED=CEF (c-g-c) Muốn cm DB,CF là 2 cạnh đáy của hình thang ta làm thế nào? =>AD=FC và 1=1 theo (gt) AD=DB =>BD=FC (1) (Cần CM điều gì) Vì =1 (so le trong)=>AD//FC HS: DB//CF ; DB=CF Hay DB//FC (2) =>DBCF là hình thang =>DE//BC (vì 2 đáy DB=FC=>DF=BC cạnh bên) do đó DE//BC ; DE=BC HS: làm (?3) SGK (?3) BC=2.50=100(m) *Hoạt động2: củng cố,luyện tập 2,Luyện tập: GV: treo bảng phụ ghi hình 8’ Bài 20 (SGK/79): H41 vẽ trên bảng phụ 41,42 (SGK/79) 2HS lên bảng làm. AK=KC (=8cm) =(=800)=>IK//BC =>IA=IB HS ở dưới lớp làm vào vở và nhận xét bài của bạn =10(cm) (đ/l 1 đg trung bình của) Bài 21 (SGK/79): OAB có CO=CA ; DO=DB =>CD là đường trung bình của OAB nên CD=AB =>AB =2CD =2.3=6(cm) Hướng dẫn về nhà : 3’ Học thuộc đ/n và 2 đ/l 1,2 (SGK/77) Làm bài tập 22 (SGK/80) Bài 22;26 (SBT/63) Tuần : Giảng : Tiết 6: Đường trung bình của Hình thang - bài tập I,Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được định nghĩa,định lý,tính chất đường trung bình của hình thang. * Kĩ năng: - Biết vận dụng định lý,t/c vào giải bài tập - Rèn luyện cách suy luận trong chứng minh định lý và trong giải bài tập II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+thước đo góc HS: SGK + thước đo góc III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu định nghĩa,t/c đường trung bình của tam giác. Vẽ hình HS2: chữa bài 22(SGK) HS:nhận xét bài GV: đánh giá cho điểm 7’ Bài 22 (SGK/80) Cho hình vẽ Cm: IA=IM Chúng minh: Ta có MB=MC (gt) EB=ED (gt) => ME//CD hay ME//ID ME//DI DA=DE =>IA=IM *Hoạt động 2: đường trung bình của hình thang 10’ 1,Đường trung bình của hình thang: (?4) Định lý 1 (SGK/82) HS: làm (?4) ở SGK/78 Đáp : I là trung điểm của AC F là trung điểm của BC Từ (?4) phát biểu thành định lý ABCD là hình thang Gt (AB//CD) EA=ED ; EF//DC EF//AB KL BF=FC GV: gợi ý h/s vẽ giao điểm I của AC để sử dụng t/c đường trung bình của CM: gọi I là giao điểm của AC và EF ADC có EA=EB (gt) EF//DC (gt) =>IA=IC (đ/l 1) CM: HSCM IA=IC ; FB=FC ACB có IA=IC (c/m trên) IF//AB (gt) =>FB=FC GV: Giới thiệu EF là đường trung bình của hình thang và đ/n qua hình 38 (SGK/78) GV: cho HS đọc đ/l 2 (SGK/78) vẽ hình ghi gt+kl EF gọi là đường trung bình của hình thang ABCD *Định nghĩa : SGK/78 *Định lý 2: SGK/78 GV: gợi ý : để CM EF//DC ta tạo ra một tam giác có EF là trung điểm của 2 cạnh và DC nằm trên cạnh thứ 3 Hình thang ABCD (AB//CD) Gt AE=ED ; FB=FC KL a, EF//AB ; EF//CD b,EF= Theo em vẽ thế nào để tạo ra ấy HS: Kẻ AF kéo dai cắt đường thẳng DC taih K được ADK GV: muốn c/m EF//DK ta cần căn cứ vào điều gì? HS: tiếp tục c/m EF= Chứng minh: Gọi K là giao điểm AF và DC xét FBA và FDK co 1=2 (Đ2) BF=FC (gt) =1 (so le trong) => FBA=FCK (c-g-c) =>AF=FK ; AB=CD EA=ED FA=FK =>FE là đường trung bình ADK =>EF//DK và EF=DK Mà DK=DC+CK=DC+AB Vậy EF= GV: treo bảng phụ (?5) hình 40(SGK) (?5) HS lên bảng làm (?5) tính x ở hình 40(SGK) x=40 *Hoạt động 3: Luyện tập 13’ 3,Luyện tập GV: Treo bảng phụ H44(SGK/80) Bài 23 (SGK/80) Cả lớp làm bài 23 (SGK) Bài giải MPPQ (gt) HS: Trình bày lời giải trên bảng IK PQ (gt) NQPQ (gt) =>MNPQ là hình thang. Có IM=IN => IK là đường trung bình Vậy x=KQ=PK=5 (dm) 1HS: lên vẽ hình bài 25 (SGK) GV: hướng dẫn sử dụng tiên đề oclit Bài 25(SGK/80) Hình thang ABCD Gt (AB//DC) ; FB=FC EA=ED ; KD=KB KL E,K,F thẳng hàng CM: EA=ED ; KD=KB =>EK//AB (1) FB=FC ; KD=KB =>KF//DC Mà AB//DC =>KF//AB (2) Từ (1) và (2) =>E;K;F thẳng hàng (tiên đề oclit) *Hướng dẫn về nhà 3’ Học thuộc Đ/N và t/c,làm bài 26,27,28 (SGK/80) Xem lại các bài toán dựng hình đã học (dựng ,đường trung trực,tia phân giác của 1 góc) Tuần : Giảng : Tiết 7 : Luyện tập I,Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh vận dụng được t/c đường trung bình của tam giác,đường trung bìnhcủa hình thang vào giải bài tập. * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình,chứng minh,kĩ năng đọc gt và kết luận của các bài toán có hình vẽ cho trước II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+bảng phụ HS: SGK+ thước thẳng III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức: Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: Kiểm tra 15’ 15’ vẽ hình ghi gt,kl (2đ) Cho hình thang ABCD(AB//CD) M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC, gọi I,K lần lượt là giao điểm của MN với AC và BD.BiếtAB=6,CD=14. Tính độ dài MN , MI , NK Tính được: MN=10 (3đ) MI==3 (3đ) NK==3 (2đ) *Hoạt động 2: Luyện tập Bài mới: GV:Treo bảng phụ hình45(SGK) Bài 26(SGK/80): HS: lên bảng tìm x,y trên hình Cho hình vẽ 45 gt AB//CD//EF//GH KL tính x,y HS ở dưới lớp làm vào vở và nhận xét bài của bạn Giải: AB//CD//EF CA=CE => CD là đường trung bình của hình thang ABFE Vậy x===12(cm) Tương tự:EF là đường trung bình của hình thang CDHC: Vậy EF==(Đ/l4) =>2EF=12+y 32=12+y => y=20 (cm) HS: lên bảng vẽ hình ghi gt,KL Bài 27(SGK/80) Tứ giác ABCD: gt EA=ED ; FB=FC KA=KC KL so sánh HS: ở dưới lớp làm bài tại chỗ EK với CD ; KF với AB HS : nêu hướng CM c/m: EF Để so sánh EK với CD;KF vớiAB 1HS lên bảng trình bày lời giải Giải: Trong ACD có KA=KC (gt) EA=ED (gt) GV: có khi nào KEF không =>KE là đường trung bình của ACD HS: khi AB//CD thì KEF => EK= GV: Treo bảng phụ có nội dung bài 28 (SGK) HS:đọc để ghi gt+KL Bài 28 (SGK/80) Ht ABCD (AB//CD) gt EA = AD ; FB = FC EFBD =I EFAC =K AB=6 ; CD=10 KL a, AK=KC; ID=IB b, tính EI ; KF ; IK 1HS lên bảng c/m ý a Giải: GV:gợi ý:có FB=FC nếu KC=KA thì KF là đường nào trong CAB a, Trong HT ABCD có EA=ED ; FB=FC (gt) => EF là đg T.bình do đó EF//AB//CD hay EF//AB => AB//EI (IEF) EF//CD =>CD//FK (KEF) Trong DAB có EA=ED (gt) ; EI//AB => IB = ID (đ/l 1) Trong CAB có FB = FC (gt) ; KF//AB => KA=KC (đ/l 1) HS: lên bảng làm ý b b, vì EA=EC;IA=IA=>EI là đg TB của ABD nên EI ===3 (cm) Tương tự:KF ==3 (cm) Mà EF===8(cm) Nên IK=EF- (EI+KF) =8-(3+3)=2 (cm) *Hướng dẫn học ở nhà: 5’ -Học thuộc 4 đ/l (SGK) , xem lại các bài tập đã chữa. -làm các bài tập (SBT) , chuẩn bị compa giờ sau. Tuần : Giảng : Tiết 8 Dựng hình bằng thước và compa Dựng hình thang I,Mục tiêu: * Kiến thức:- HS biết dùng thước và compa để dựng hình theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày 2 phần cách dựng và CM. - Biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác * Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thận,chính xác khi sử dụng dụng cụ vẽ hình,rèn khả năng suy luận khi CM và vận dụng được vào thức tế. II, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: thước,compa,thước đo góc HS: thước,compa,thước đo góc và ôn lại bài toán dựng hình ở lớp 6,7. III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức: Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán dựng hình 5’ 1,Bài toán dựng hình GV: nêu tác dụng của thước và compa trong bài toán dựng hình -vẽ hình mà chỉ sử dụng 2 dụng cụ là thước và compa gọi là bài toán dựng hình. -T/d của thước–compa (SGK/81) *Hoạt động 2: các bt dựng hình đã biết. 2,Các bài toán dựng hình đã biết GV: Treo bảng phụ có các hình vẽ bên HS: nhìn vào hình nêu các bt dựng hình đã học. Củng cố phần 2: Dựng ABC biết =600 ;AB=3cm ; AC=5cm 1HS lên bảng dựng hình Ví dụ vẽ ABC biết =600;AB=3cm ; AC=5cm HS: ở dưới lớp vẽ vào vở Cách dựng: -Dựng =600 Trên tia ã dựng B: AB=3cm -Trên tia Ay dựng C :AC=5cm nối BC ta được ABC *Hoạt động3:Dựnghình thang 20’ 3,Dựng hình thang: GV:vẽ hình thang ABCD để tiến hành phân tích Ví dụ : SGK/82 ?Trên H.vẽ nào có thể dựng được ngay. a,phân tích HS: ADC dựng được vì biết 2 cạnh và 1 góc xen giữa g/s đã dựng được hình thang ABCD thoả mãn yêu cầu bài ?Vẽ tiếp hình nào để xđ điểm B -ADC dựng được vì biết 2 cạnh1 góc xen giữa -Điểm B phải thoả mãn 2 đk GV: dựng hình trên bảng BAx//CD HS: dựng hình vào vở B (A;3cm) b, cách dựng: -Dựng ADC có =600 AD=2cm ; AC=4cm -Dựng tia Ax//BC -Dựng điểm B trên Ax sao cho AB=3cm -Kẻ BC Tứ giác ABCD có phải là HT không?Vì sao? c, Chứng minh Tứ giác ABCD có AB//CD (cách dựng) =>ABCD là hình thang có=600 ; AB=2cm ; AB=3cm ; AC=4cm. d, Biện luận:ta luôn dựng được hình thang thoả mãn đk đầu bài *Hoạt động 4: Củng cố 2’ Nhắc lại các bài toán dựng hình cơ bản và áp dụng của nó trong dựng hình thang. *Hướng dẫn học ở nhà: 3’ -Xem lại 8 bài toán dựng hình cơ bản -Xem lại các bước giải trong bài toán dựng hình -Làm bài tập 29,30,31 (SGK/83) Tuần : Giảng : Tiết 9 luyện tập I,Mục tiêu: * Kiến thức: HS cần sử dụng các phép dựng hình cơ bản đã biết để dựng hình thang bằng thước và compa. * Kĩ năng: biết phân tích một bài toán dựng hình để tìm ra cách dựng va biết CM hình dựng được thoả mãn y/c của bài toán. -Kĩ năng sử dụng thước+compa vè hình vào vở II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: compa+thước chia khoảng+SGK+bảng phụ HS: compa+thước kẻ , SGK. III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung

File đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 8(6).doc
Giáo án liên quan