I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- HS nắm vững định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng
- HS nắm vững định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ
- HS cần nắm vững nội dung của định lí Ta-let(thuận), vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK.
II/ CHUẨN BỊ TIẾT HỌC:
GV: Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ.
HS : Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng nhóm.
III/ NỘI DUNG TIẾT DẠY TRÊN LỚP:
1/ Tổ chức lớp học: Kiểm tra sí số
2/ Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài mới)
3/ Giải bài mới:
38 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 818 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hình học 8 chương III Tam giác đồng dạng Trường THCS Hồng Châu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương III: tam giác đồng dạng
Tiết 36: định lý talet trong tam giác
I/ mục tiêu tiết học:
- HS nắm vững định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng
- HS nắm vững định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ
- HS cần nắm vững nội dung của định lí Ta-let(thuận), vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK.
II/ chuẩn bị tiết học:
GV: Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ.
HS : Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng nhóm.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học: Kiểm tra sí số
2/ Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài mới)
3/ Giải bài mới:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động 1: 1. Tỷ số của hai đường thẳng
GV: Cho HS tiếp cận với định nghĩa bằng cách tính các tỉ số của các đoạn thẳng cho trước.
GV: Cho HS đọc nội dung định nghĩa SGK
GV: Cho HS làm ví dụ SGK.
GV: Nêu chú ý:
HS: Trả lời câu hỏi số 1
HS: Đọc nội dung định nghĩa SGK
Định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
Chú ý: - Tỉ số của hai đoạn thẳn không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
Hoạt động 2: 2. Đoạn thẳng tỷ lệ
GV: Cho HS làm câu hỏi 2
GV: đưa ra ví dụ, sau đó nêu định nghĩa.
HS: Trả lời câu hỏi 2 SGK.
=
Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD đgl tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’
=
Hoạt động 3: 3. Định lý Ta-let trong tam giác
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 3 SGK, nêu gt của bài toán.
GV: Yêu cầu HS so sánh các tỉ số?
HS: theo hướng dẫn SGK so sánh các tỉ số.
GV: Kết luận các tỉ số bằng nhau.
GV: - Nêu định lý Talet?
- Viết giả thiết kết luận của định lý.
GV: Cho HS hoạt động nhóm tìm các độ dài x, y trong câu hỏi 4.
Định nghĩa: (SGK)
HS: Đọc nội dung định nghĩa, sau đó viết gt và kl của định lí
HS: Trả lời câu hỏi 4.
4/ Luyện tập-Củng cố:
Hoạt động 4: Giải BT 1 (SGK - Tr 59)
Hoạt động 5: Giải BT 2 (SGK - Tr 59)
5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Vận dụng BT 3 – 5 (SGK 59)
- Vận dụng giải BT 39 – 41 (SBD – Tr 186).
.............................................................................................................
Tiết 37: định lý đảo và hệ quả của định lý ta-lét
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp Hs nắm được nội dung định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-Lét.
- vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.
- Hiểu và chứng minh được định lí Ta-let.
- Rèn kỹ năng giải Bt cho HS
II/ chuẩn bị tiết học:
Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí Ta Lét thể hiện bằng hình vẽ ?
Chữa bài tập 4 ( SGK )
3/ Giải bài mới:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động 1: 1. Định lý đảo
GV: Yêu cầu HS vẽ hình và trả lời câu hỏi 1 (SGK )
+ GV: Treo bảng phụ hình 8 SGK
+ = =
Do B’C”//BC ị = ị AC”=3 cm
ị C” º C’ ị B’C” º B’C’
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung định lí đảo Nêu nội dung định lý đảo của định lý Talet? Sau đó viết gt,kl ?
GV: Treo bảng phụ hình 9 SGK
GV: Cho HS hoạt động nhóm, sau đó trả lời câu hỏi 2 SGK. ?
HS: Thực hiện câu hỏi 1 SGK
? 1:D ABC :
AB=6cm;
AC=9cm
A’B’=2cm
AC’=3cm
B’ẻ Q : Q//BC
* Định lí đảo của định lí Ta-let:(SGK)
GT: D ABC : B’ẻAB;C’ẻ AC
= ; = ; =
KL: B’C’//BC
HS:
a) Có hai cặp đường thẳng //
b)DE//BC;EF//AB ị à BDEFF là hình bình hành.
c) ,
D ADE và D ABC có các cạnh tương ứng tỉ lệ
Hoạt động 2: Hệ quả của định lý Talet
GV: Gọi HS đọc nội dung của định lí đảo của định lí Ta-let.
GV: Hướng dẫn HS sinh chứng minh hệ quả của định lí. HS đọc SGK
GV: Treo một số tranh lưu ý HS về một số trường hợp đặc biệt của hệ quả
GV: Chú ý – Hệ quả trên vẫn đúng trong trường hợp đường thẳng a // với một cạnh của tam giác và cắt hai đường thẳng chứa hai cạnh của tam giác.
GV: Treo bảng phụ hình 12, yêu cầu HS hoạt động nhóm, sau đó đại diện nhóm lên chữa bài.
HS: đọc nội dung hệ quả của định lí.
* Hệ quả của định lý Talet: (SGK)
GT:D ABC,B’ẻAB;C’ẻ AC,B’C’//BC
KL: = =
HS: Hoạt động theo nhóm tính x. ở ?3
a, x = = 2,6
b, x =
c, x =
4/ Luyện tập-Củng cố:
*HS quan sát bảng tóm tắt :
Định lí Ta Lét
Định lí Ta Lét đảo
Hệ quả của định lí Ta Lét
*Giải BT 6 (SGK - Tr 62)
5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Vận dụng BT 7-9 (SGK – Tr 62-63)
.............................................................................................................
Tiết 38: luyện tập
I/ mục tiêu tiết học:
- Củng cố cho HS về định lì Ta Lét thuận và đảo,hệ quả của định lí Ta Lét.
- Giúp HS biết vận dụng lý thuyết váo giải BT
- Rèn kỹ năng giải BT cho HS
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí đảo Ta Lét ?
Nêu Hệ Quả của định lí Ta Lét ?
3/ Giải bài mới:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động 1: Luyện Tập
GV: Cho HS Giải BT 10 (SGK - Tr 63)
GV: Cho HS tóm tắt bài toán ?
GV: Cho HS vận dụng định lí Ta Lét vào DABH’ ? và vào DABC ?
GV: Cho HS biểu diễn SDAB’C’ qua SDABC
Bằng cách biểu diễn AH’ qua AH
và B’C’ qua BC
HS : Lên bảng tóm tắt bài toán
Cho DABC . AH ^ BC; B’C’ // BC
a) CMR: =
b) Tính SDAB’C’
Giải :
a)===
hay =
b) Từ gt AH’=AH, ta có ==
Gọi S và S’ là diện tích của tam giác ABC và AB’C’, ta có:
=.=()2 =
Từ đó suy ra: S’=S=.67,5=7,5 cm2
GV: Cho HS Giải BT 11 (SGK )
Cho HS vẽ hình và tóm tắt đề bài ?
GV: Cho HS áp dụng kết quả của bài tập 10 để làm ?
HS : Lên bảng tóm tắt bài toán
Cho DABC . AH ^ BC; AK=KI=IH;
MN // BC//EF
a) Tính MN=? ; EF = ?
b) Tính SMNEFF = ?
GV: Cho HS Giải BT 12 (SGK )
Cho HS quan sát bảng phụ ?
trình bày các bước làm ?
GV: Em dùng kiến thức nào để tìm x theo a,m,n ?
Giải :
a)Từ gt bài toán, ta có:
== suy ra MN=BC = 5 (cm)
suy ra EF=BC = 10 (cm)
b) áp dụng câu b bài 10 tính được
SMNFE = 90 cm2
Bài 12: Lấy B’ ở bên kia
các điểm B;B’;C;C’
Đo : BB’ = a; BC= m; B’C’ = n
Tính x :
Vì BC// B’C’ nên áp dụng hệ quả định lí
Ta Lét ta có :
Hay Û n.x= m.x+a.m
Û (n-m).x=a.m Û x=
4/ Củng cố:
- Quan sát tranh vẽ : GT;KL và hình vẽ về định lí Ta Lét thuận,đảo và Hệ Quả của
định lí Ta lét sau đó nhắc lại những điều đã quan sát được ?
- Lưu ý định lí Ta Lét đảo đúng thì có các đoạn thẳng “ Tương ứng” tỉ lệ.
-Giải BT 13 (SGK - Tr 64)
5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài ,nắm vững các nội dung kiến thức đã học
- Xem lại bài tập 12, Tương tự với bài 13. có thể làm trên thực địa.
-Vận dụng BT 45-46 (SBT-187)
.....................................................................................................
Tiết 39: tính chất đường phân giác của tam giác
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp HS nắm được định lí về tính chất đường phân giác của một tam giác.
- Vận dụng định lí giải được các bài tập trong SGK
- Rèn kỹ năng giải BT cho HS
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke,Thước đo góc, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Phát biểu nội dung định lí Ta - Lét thuận và đảo
- Phát biểu hệ quả của định lia Ta - Lét
Cho hình vẽ, điền vào chỗ trống :
3/ Giải bài mới:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động1: 1. Định lý
- Trả lời câu hỏi 1 (SGK - Tr 65)
GV: Chữa phần kiểm tra câu hỏi 1
GV: Qua bài toán ở ? 1 nêu nội dung định lý?
GV:Treo bảng phụ hình vẽ 20 SGK, yêu cầu HS đọc nội dung định lí SGK
GV: Gọi HS lên bảng viết GT và KL của định lí. HS giải thích GT, KL của định lý
GV: Hướng dẫn HS chứng minh định lí theo nội dung ? 2
GV: Cho HS chứng minh DABE cân ở B ?
HS:
Vẽ tam giác ABC trong hai trường hợp
1)AB = 6 cm, AC = 6 cm, góc A = 1000
2)AB = 3 cm, AC = 6 cm, góc A = 600
Hãy vẽ phân giác AD và góc A (bằng compa, thước kẻ)trong mỗi trường hợp do độ dài các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỷ số AB/AC và DB/DC
Định lí: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.
GT:
DABC , AD là phân giác
trong
KL:
HS: Vẽ hình và chứng minh định lí.
CM: Vẽ DE//AC ( E ẻ AD)
Ta có : (gt) và ( So le)
ị nên DBAE cân ị AB =BE (1)
áp dụng hệ quả của định lí Ta-Lét:
(2) Từ (1) và (2) Ta có
( ĐPCM )
Hoạt động2: 2.Chú ý
GV: áp dụng hệ quả của định lí Ta-Lét với
DBDE ? ( có AC//BE) :
*Định lí trên vẫn đúng cho phân giác ngoài.
GV: Chia lớp thành 2 nhóm làm ? 2 và 3
Nhóm 1 : Trả lời ? 2
Nhóm 2 : Trả lời ? 3
Các nhóm thảo luận rồi báo cáo kết quả ?
?2 :
Khi y = 5 Ta có Û x =
? 3 :
Û 5(x-3) = 3. 8,5 Û x= 8,1
4/ Củng cố:
Bài 15: HS lên bảng làm
Bài 16: Để tính được diện tích ta kẻ đường cao AH.
5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
Học bài theo SGK , Biết cách thể hiện nội dung tính chất đường phân giác kể cả phân giác ngoài.
Hướng dẫn bài 17: Để chứng minh DE//BC ta chứng minh DE định ra trên AB,AC những đoạn tương ứng tỉ lệ
áp dụng tính chất đường phân giác ở D AMB; D AMC.
.....................................................................................................................
Tiết 40: luyện tập
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp HS biết vận dụng định lý vào giải BT
- Rèn luyện kỹ năng giải BT cho HS
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu định lý về tính chất đường phân giác của một tam giác ?
Lên bảng làm bài tập 18
3/ Giải bài mới:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Họat động 1: Luyện tập
Giải BT 19 (SGK )
GV :Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT,KL ?
Bài 19:
GT: Cho à ABCD, AB//CD ,a//DC,a ´ AD º E
a ´ BC º F
KL: a) ; b) ; c)
CM: Kẻ đường chéo AC, AC cắt EF ở O. áp dụng định lí Ta-let đối với từng tam giác ADC và CAB, ta có:
a, ;
b, ;
c, ;
Giải BT 20 (SGK )
GV :Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT,KL ?
Bài 20:
Chứng minh:
Xét hai tam giác ADC, BDC và từ giả thiết EF//DC, ta có:
(1)
(2)
GT: Cho à ABCD, AB//CD
AC´ BD´ a º O, a//AB//CD
a ´ AD º E , a ´ BC º F
KL: OE = OF
Bài 21: a) GV: Cho HS lên bảng ghi GT, KL vẽ hình ?
GT: D ABC , MB = MC , n > m
AB =m , AC = n
SDABC = S ,
KL: SDADM = ?
Từ giả thiết AB//DC, ta có
hay (3)
Từ (1), (2), (3), suy ra: do đó EO=OF.
*HS: Vẽ hình ghi GT,KL bài 21(a)
Giải: Theo gt ta có AC > AB (n > m) (1)
Từ tính chất của đường phân giác ta có : (2) Từ (1) và (2) ị DB < DC
ị D nằm giữa B và M .
Gọi diện tích các tam giác ABD và DACD
Thứ tự là S1 và S2 ta có :
ị
ị SDADM = S2-
4/ Củng cố:
- Nhắc lại phương pháp giả các bài tập vừa làm
- Nhắc lại các định lí đã học
- Giải BT 21(b),22 (SGK )
5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Xem lại phương pháp giải các bài tập làm ở lớp
- Vận dụng BT 84-89 (MSVDPT – Tr 28)
.............................................................................................................
Tiết 41: khái niệm hai tam giác đồng dạng
I/ mục tiêu tiết học:
- HS nắm được khái niệm tam giác đồng dạng, định nghĩa, định lý
- Giúp HS biết vận dụng định nghĩa, định lý vào giải BT.
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Giải BT 21(b) (SGK )
HS 2: Nêu hệ quả của định lý Ta-lét
3/ Giải bài mới:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động 1: 1. Hình đồng dạng
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 28 SGK
GV: Những cặp hình có hình dạng giống nhau được gọi là hình đồng dạng.
HS: Tìm các hình có hình dạng giống nhau?
Hoạt động 2: 2. Tam giác đồng dạng
GV: Yêu cầu HS thảo luận giải câu hỏi 1 (SGK – Tr 69)
GV: Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng, sau đó gọi HS đọc nội dung định nghĩa SGK.
GV: Vậy trong câu hỏi 1, tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC với tỉ số đồng dạng là k=
GV: Yêu cầu HS trả lời? 2 (SGK – Tr 70)
GV: Nêu các tính chất của hai tam giác đồng dạng
a, Định nghĩa
HS: Thảo luận nhóm.
Định nghĩa: Tam giác A’B’C’ và tam giác ABC được gọi là đồng dạng với nhau
gọi là tỉ số đồng dạng.
b, Tính chất(SGK)
HS: Trả lời câu hỏi 2
Hoạt động 3: 3. Định lý
GV: Cho hS hoạt động câu hỏi 3, sau đó đại diện trả lời câu hỏi.
GV: Nêu nội dung định lí dưới dạng bài toán, yêu cầu HS chứng minh.
GV: Em có nhận xét gì về hai tam giác AMN và tam giác ABC?
Sau khi GV hướng dẫn HS c/m song bài toán thì GV gọi HS đọc nội dung định lí.
GV: Cho HS vẽ hình ghi GT,KL của định lí
HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi 3.
HS: Thảo luận và c/m bài toán
Định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.
GT:DABC,MN// BC ( MẻAB,N ẻ AC )
KL: D ABM ~ DABC
CM: Xét DABC có MN// BC nên ta có:
(các cặp góc đv)
là góc chung
Mặt khác theo hệ quả của định lí
Ta – Lét ta có: .
Vậy: D ABM ~ DABC
Hoạt động 4: Đọc chú ý (SGK – Tr 71)
GV: Nêu chú ý(SGK) Định lí vẫn đúng trong trường hợp đường thẳng a cắt phần kéo dài hai cạnh của tam giác và // với cạnh còn lại.
HS: Vẽ hình và ghi chú ý.
4/ Củng cố:
-Giải BT 23,24 (SGK - Tr 71-72)
5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học thuộc định nghĩa và định lí
-Vận dụng BT 26-28 (SGK – Tr 72)
Tiết 42: luyện tập
I/ mục tiêu tiết học:
- Ôn tập cho HS định lí Ta-let thuận và đảo, khái niệm tam giác đồng dạng, các định lí và tính chất.
- Giúp HS vận dụng khái niệm tam giác đồng dạng vào giải BT
- Rèn luyện kỹ năng giải BT.
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS: Nêu định lí về hai tam giác đồng dạng ?
HS: Giải BT 25 (SGK - Tr 72)
3/ Giải bài mới:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Họat động 1: Luyện tập
Bài 26:
GV :Cho HS Vẽ hình của bài toán
GV: Tương tự bài tập 25 em hãy nêu cách dựng ?
HS: Giải BT 26 (SGK - Tr 72)
- Chia cạnh AB thành 3 hpần bằng nhau. Từ điểm D trên AB với
AD = AB, kẻ đường thẳng DE //BC ta được ADE đồng dạng với ABC theo tỉ số k=.
- Dựng tam giác A’B’C’ bằng tam giác ADE, ta được A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k=.
Bài 27 : GV treo bảng phụ đề bài
GV :Em hãy đọc và tìm hiểu đề bài
Vẽ hình của bài toán
GV: áp dụng dấu hiệu ở định lí Nêu các cặp tam giác đồng dạng ?
GV:Em hãy viết các góc bằng nhau,tỉ số đồng dạng với mỗi cặp tam giác đồng dạng
HS: Giải BT 27 (SGK - Tr 72)
a, Các cặp tam giác đồng dạng sau:
AMN đồng dạng ABC
MBL đồng dạng ABC
AMN đồng dạng MBL
b, AMN đồng dạng ABC với k1=
ABC đồng dạng MBL
với k2=AMN~MBLvới k3=k1.k2=
Bài 28: GV treo bảng phụ đề bài 28
GV: Cho HS nêu công thức tính chu vi của tam giác ?
GV: Cho HS nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?
Từ đó suất hiện tổng các cạnh ?
Bài 28:HS lên bảng vẽ hình ghi GT,KL ?
GT: D ABC ~D A’B’C’ ,
KL: a) Tính Tỉ số chu vi của hai tam giác
b) Biết hiệu chu vi là 40 dm tính chu
vi của mỗi tam giác ?
Giải:
Tính Tỉ số chu vi của hai tam giác
Ta có:
Ta có:
ị 5.CDA’B’C’ = 3.( CDA’B’C’ + 40 )
ị 5.CDA’B’C’ - 3. CDA’B’C’ = 120
ị 2.CDA’B’C’ = 120 ị CDA’B’C’ = 60 dm ;
CDABC = 100 dm .
4/ Củng cố:
- Xem lại các bài đã làm ở trên
-Giải BT 32 (SBT - Tr 188)
5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Vận dụng BT 50-53 (SBT –Tr 192-193)
- Làm lại các bài tập đã làm ở lớp
............................................................................................................
Tiết 43: trường hợp đồng dạng thứ nhất
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp HS nắm được trường hợp đồng dạng thứ nhất nắm chắc nội dung định lí 1,
Hiểu được cách chứng minh định lí gồm các bước :
+ Dựng D AMN ~ D ABC
+ Chứng minh D AMN = D A’B’C’
- Vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng.
- Giúp HS viết vận dụng để giải BT thành thạo.
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ ,thước chia khoảng.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng , định lí ?
Vẽ hai tam giác : D ABC có AB= 4cm;AC = 6 cm ; BC = 8cm.
D A’B’C’ có A’B’ = 2 cm ; A’C’ = 3 cm ; B’C’ = 4 cm.
Trên D ABC vẽ M ẻ AB ; N ẻ AC sao cho AM = 2 cm ; AN = 3 cm.
Chứng minh : D AMN ~ D ABC.
3/ Giải bài mới:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động 1: 1. Định lý
ở VD trên ta thấy D ABC và D A’B’C’ có:
Thì có : D ABC ~ D A’B’C’
GV: Cho HS trả lời câu hỏi1
GV: Treo bảng phụ hình 32 SGK
Tính độ dài đoạn thẳng MN
Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN, A’B’C’ ?
GV: Gọi HS đọc nội dung định lí.
GV: Gọi HS lên bảng ghi GT và KL của định lí, sau đó GV hướng dẫn HS c/m.
HS: Thảo luận theo nhóm câu hỏi1.
MN=B’C’=4 cm
3 tam giác ABC, AMN và A’B’C’ đồng dạng với nhau.
Định lí: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
GT: D ABC và D A’B’C’ có
(1)
KL: D A’B’C’ ~ D ABC
HS: Chứng minh định lí
GV: Cho HS dựng D AMN và chứng minh D AMN ~ D ABC
Trên AB đặt AM = A’B’. Kẻ MN// BC
ị D AMN ~ D ABC do đó :
(2)
Từ (1) và (2) kết hợp AM = A’B’ ta có:
và
Vậy : MN = B’C’ và AN = A’C’
DAMN=D ABC (cgc) ịD AMN~DABC .
Hoạt động 2: 2. áp dụng
GV: Treo bảng phụ hình vẽ SGK, cho HS thảo luận nhóm làm câu hỏi SGK ?
GV: Treo bảng phụ hình 35
- ABC và A’B’C’ có đồng dạng với nhau không?
- Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đó?
HS: Thảo luận nhóm tìm các cặp tam giác đồng dạng ở hình vẽ
- ABC ~DFE
HS:
Vậy : D(a) ~ D(b) ~ D(c)
4/ Củng cố:
Trả lời câu hỏi vào bài ?
Làm bài tập 29 :
a)
b) Ta có :
Vậy tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng của hai tam giác đó.
5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài theo vở ghi và SGK
- Giải BT 30 (SGK )
- Giải BT 31 (SGK )
- Vận dụng BT 54-56 (SBD - 193)
Hướng dẫn bài 30:
ABC ~A’B’C’
Từ đó tính được độ dài các cạnh của A’B’C’.
......................................................................................................
Giảng:
Tiết 44: trường hợp đồng dạng thứ hai
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp HS nắm được định lý về trường hợp đồng dạng thứ hai
- Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng.
- Rèn kỹ năng sử dụng định lý vào giải BT.
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, com pa,bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định lí và trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác ?
Cho D ABC có AB = 2cm ; BC=3cm;AC=2,5 cm; D ABC ~ D A’B’C’ và A’B’ = 8cm
Tính các cạnh còn lại của D A’B’C’ ?
- Cho tam giác ABC có góc A bằng 600AB = 4cm, AC = 3 cm và tam giác DEF có góc
D = 600 , DE = 8 cm, DF = 6 cm; tam giác DEF có đồng dạng với tam giác ABC không? tại sao?
3/ Giải bài mới:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động 1: 1. Định lý
GV: giới thiệu câu hỏi kiểm tra là ? 1
Treo bảng phụ hình 36 SGK
So sánh các tỉ số và .
Đo các đoạn thẳng BC, EF.
Tính tỉ số = ?
GV: Từ bài toán trên nêu định lý về trường hợp đồng dạng thứ hai ?
GV: Gọi HS đọc nội dung định lí SGK
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 37 SGK, gọi HS lên bảng ghi GT và KL của định lí.
GV: Hướng dẫn HS c/m định lí.
HS: Đo các đoạn thẳng BC, EF
BC = ........
EF =..........
=
Định lí: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng.
HS: Lên bảng ghi GT và KL của định lí.
GT: D ABC , D A’B’C’
KL: D A’B’C’ ~ D ABC
HS: Chứng minh định lí.
Hoạt động 2:2. áp dụng
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 38 SGK, hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng ?
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 39 SGK, yêu cầu HS vẽ hình và trả lời câu ?3
GV: Hướng dẫn HS làm bài
Hai tam giác có góc A chung
So sánh và
HS: Lên bảng chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng
- ABC đồng dạng với DEF
vì có :
HS: Vẽ hình, thảo luận nhóm làm ?3
đồng dạng với vì:
Hai tam giác có góc A chung.
=
4/ Củng cố:
- Giải BT 32 (SGK ) : Có Ô chung , Tìm hai cặp cạnh tỉ lệ
- Nhắc lại định lý và cách chứng minh định lý vừa học.
5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài theo SGK .Nắm được hai trường hợp đồng dạng
- HD bài 33: D A’B’C’ có trung tuyến A’M’ ; D ABC có trung tuyến AM
Hãy chứng minh D A’B’M’ ~D ABM
- Vận dụng BT 57-60 (SNC –Tr 192-193).
........................................................................................................
Giảng:
Tiết 45: luyện tập
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp HS vận dụng lý thuyết vào giải BT
- Rèn kỹ năng giải BT cho HS.
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Giải BT 38 (SGK - Tr 80)
3/ Giải bài mới:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động 2: Luyện tập
* Giải BT 39 (SGK - Tr 80) (GV vẽ hình của bài toán)
*Giải BT 40 (SGK - Tr 80) (GV vẽ hình của bài toán)
* Giải BT 43 (SGK - Tr 81) (GV vẽ hình của bài toán)
a, AB//CD đồng dạng với (g-g)
OA.OD=OB.OC (đpcm)
b, đồng dạng với (g-g)
(đpcm)
* Giải BT 40
HS: Ta có
và
Hai tam giác ABC và AED có góc A chung.
Vậy ABC đồng dạng với AED (g-g)
HS : Làm bài tập 43
EAD đồng dạng với EBF
hay EF = 5 cm
hay cm
Giải BT 44 (SGK )
(GV vẽ hình của bài toán)
HS: Làm bài tập 44
a, Ta có (1)
Mặt khác, ta cũng có
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
b, MBD đồng dạng với NCD (g-g) (3)
ABM đồng dạng với ACN (g-g) (4)
Từ (3) và (4) suy ra
4/ Củng cố:
- Cho HS Giải BT 45 (SGK )
- Cho HS Giải BT 36 (SBT )
5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Vận dụng BT 98-100 (MSVĐPT )
......................................................................................................
Giảng
Tiết 46: trường hợp đồng dạng thứ ba
I/ mục tiêu tiết học:
- HS nắm vững nội dung định lí, biết cách c/m định lí.
- Giúp HS vận dụng lý thuyết vào giải BT
- Rèn kỹ năng giải BT cho HS.
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Giải BT 34 (SGK - Tr 77)
HS 2: cho tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có góc A = góc A’;
góc B = góc B’. CM tam giác A’B’C’ đồng dạng tam giác ABC
3/ Giải bài mới:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động 1: 1. Định lý 3
GV: Chữa bài tập của 2
Dựng AMN = A’B’C’
AMN đồng dạng A’B’C’
AMN đồng dạng ABC
Suy raA’B’C’ đồng dạng ABC
GV: Gọi HS đọc nội dung định lí SGK
GV: Hướng dẫn HS c/m định lí, gọi HS lên bảng viết GT, KL của bài toán và c/m
HS: Chữa bài tập
Định lí: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
HS: Viết GT – KL của định lý và c/m.
GT : D ABC , D A’B’C’ có
KL: D ABC ~D A’B’C’
Giải :Trên AB lấy M sao cho AM =A’B’
Qua M kẻ MN//BC ị D AMN~DABC
Xét D A’B’C’ và D AMN có :
AM = A’B’, ịD AMN=DA’B’C’
Nên: D AMN~DA’B’C’
ị D A’B’C’~DABC
Hoạt động 2: 2. áp dụng
GV: Treo bảng phụ hình 41 SGK ,cho HS hoạt động nhóm trả lời ?1
- Tìm các cặp tam giác đồng dạng?
GV: Treo bảng phụ hình 42 SGK, cho HS hoạt động nhóm trả lời ?2
Tìm các cặp tam giác đồng dạng ?
Tính x,y?
Nêu tính chất đường phân giác của tam giác ?
HS: Trả lời câu hỏi 1 (SGK - Tr 78)
- ABC đồng dạng với PMN
- A’B’C’ đồng dạng với D’E’F’
HS: Thảo luận trả lời ?2
- ABC đồng dạng với ADB
Suy ra x= 1 y=3
BD là phân giác của góc B nên :
4/ Củng cố:
-Nêu lại Nội dung ba định lí về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Giải BT 36 (SGK ): suy ra : : D ABD~DBDC.
Lập tỉ số và tìm x ?
5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Giải BT 35 (SGK )
Giải BT 37 (SGK )
Vận dụng BT 38-40 (SGK)
............................................................................................................
Giảng:
Tiết 47: luyện tập
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp HS vận dụng lý thuyết vào giải BT
- Rèn kỹ năng giải BT cho HS.
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Giải BT 38 (SGK - Tr 80)
3/ Giải bài mới:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động 2: Luyện tập
* Giải BT 39 (SGK - Tr 80) (GV vẽ hình của bài toán)
*Giải BT 40 (SGK - Tr 80) (GV vẽ hình của bài toán)
* Giải BT 43 (SGK - Tr 81) (GV vẽ hình của bài toán)
a, AB//CD đồng dạng với (g-g)
OA.OD=OB.OC (đpcm)
b, đồng dạng với (g-g)
(đpcm)
* Giải BT 40
HS: Ta có
và
Hai tam giác ABC và AED có góc A chung.
Vậy ABC đồng dạng với AED (g-g)
HS : Làm bài tập 43
EAD đồng dạng với EBF
hay EF = 5 cm
hay cm
Giải BT 44 (SGK )
(GV vẽ hình của bài toán)
HS: Làm bài tập 44
a, Ta có (1)
Mặt khác, ta cũng có
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
b, MBD đồng dạng với NCD (g-g) (3)
ABM đồng dạng với ACN (g-g) (4)
Từ (3) và (4) suy ra
4/ Củng cố:
- Cho HS Giải BT 45 (SGK )
- Cho HS Giải BT 36 (SBT )
5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Vận dụng BT 98-100 (MSVĐPT )
......................................................................................................
Giảng:
Tiết 48: các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp HS nắm được trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
File đính kèm:
- HINH_HOC8_CHUONGIII[1].doc