I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Hiểu các định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ.
- Hiểu định lí Ta-lét và tính chất đường phân giác của tam giác.
Kỹ năng:
- Vận dụng được các định lí đã học.
Thái độ: Rèn ý thức tự giác trong học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Đọc kỹ SGK, SGV, các dụng cụ vẽ hình
- HS: Đọc trước nội dung bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: Sĩ số: 8B:
55 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 - Chương III - Trường THCS Hương Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22: Ngày soạn: 14/1/2013
Ngày giảng: 16 /1/2013
CHƯƠNG III - TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Tiết 37: ĐỊNH LÍ TA LÉT TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Hiểu các định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ.
- Hiểu định lí Ta-lét và tính chất đường phân giác của tam giác.
Kỹ năng:
- Vận dụng được các định lí đã học.
Thái độ: Rèn ý thức tự giác trong học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Đọc kỹ SGK, SGV, các dụng cụ vẽ hình
- HS: Đọc trước nội dung bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: Sĩ số: 8B:
B. Kiểm tra: Không kiểm tra.
C. Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Đặt vấn đề.
- GV: Tiếp theo chuyên đề về tam giác, chương này chúng ta sẽ học về tam giác đồng dạng mà cơ sở của nó là định lí Talét.
Nội dung của chương: Giới thiệu như Sgk.
HS: Nghe GV giới thiệu.
HĐ2: Tìm hiểu về tỉ số của hai đoạn thẳng.
- GV đặt vấn đề vào bài như SGK
cho hs làm
A B
C D
+ Cho AB = 3 cm; CD = 5 cm;
. Hãy tính = ?
là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD.
EF = 4 dm ; MN = 7 dm ; = ?
Tỉ số của hai đoạn thẳng có phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo không ?
Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ?
Nếu AB = 60 cm; CD = 1,5 dm
thì =?
1- Tỉ số của hai đoạn thẳng.
- HS: Lớp làm vào vở, một h/s lên bảng làm:
= = ; = =
- HS tiếp cận kiến thức mới
Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là hai đoạn thẳng có cùng một đơn vị đo).
- HS: Tỉ số của hai đoạn thẳnglà tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
HS:
* Chó ý: Tû sè cña hai ®o¹n th¼ng kh«ng phô thuéc vµo c¸ch chän ®¬n vÞ ®o.
HĐ3: Tìm hiểu về Đoạn thẳng tỉ lệ.
- Cho HS làm
Cho bốn đoạn thẳng AB = 2 cm, CD = 3 cm, A’B’= 4 dm, C’D’= 6 dm so sánh các tỉ số và
= = được không? Vì sao?
Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức
= hay =
Y/c h/s đọc định nghĩa trong SGK
2- Đoạn thẳng tỉ lệ.
HS: Làm vào vở.
Một h/s lên bảng làm.
= , = =
Vậy: =
- HS: = = vì …
- HS tiếp cận định nghĩa
- HS: Đọc định nghĩa.
HĐ 4: Tìm hiểu định lý Talet trong tam giác.
- Y/c h/s làm
Vẽ hình 3 tr57 lên bảng.
Ta nhận thấy, nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng có quan hệ gì với nhau?
Đó chính là định lí Talét
Ta thừa nhận định lí Talét.
Viết gt-kl của định lí.
Ví dụ 2:
Tìm độ dài x trong hình vẽ
Từ MN // EF ta có tỷ số nào?
Độ dài x tính như thế nào?
3- Định lí Talét trong tam giác
- HS: Đọc hướng dẫn sgk và trả lời
; Và
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
- HS tiếp cận định lí
- HS: Nêu định lí Sgk và viết gt-kl
Ví dụ:
Từ MN // EF, theo định lí Talét ta có:
HĐ5: Củng cố.
- Cho MNP, đường thẳng d // MP
cắt MN tại H và NP tại I. Theo định lí Talét ta có những tỉ lệ thức nào?
Giải bài tập 1,2 - tr 58. SGK
Gọi HS lên bảng trình bày
GV nhận xét chữa lại
Hs: trả lời
Hs;Lên bảng vẽ hình và nêu các tỉ lệ thức.
HS giải ít phút tại lớp
1HS lên bảng trình bày
+ BT1(58-SGK)
a) ;
b),
+ BT2(59-SGK):
VËy AB = 9 cm .
D. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc các định nghĩa và định lí Talét.
- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 Sgk /58, 59
- Làm ?4
Tuần 22: Ngày soạn: 14/1/2013
Ngày giảng: 18 /1/2013
Tiết 38: ĐỊNH LÍ TA LÉT TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Hiểu các định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ.
- Hiểu định lí Ta-lét và tính chất đường phân giác của tam giác.
Kỹ năng:
- Vận dụng được các định lí đã học để làm các bài tập liên quan
Thái độ: Rèn ý thức tự giác trong học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Đọc kỹ SGK, SGV, các dụng cụ vẽ hình
- HS: Đọc trước nội dung bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: Sĩ số: 8B:
B. Kiểm tra bài cũ: .
- Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ? Làm BT1c – SGK
- Phát biểu định lí Talét (thuận) ?
Và ghi GT-KL định lý
Gv: Nhận xét , cho điểm.
- HS: Lên bảng trả lời và làm bài tập
BT1c – SGK
HS phát biểu định lý, vẽ hình ghi GT-KL
- HS: (khác) nhận xét bài giải của bạn bạn
C. Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1 : Tìm hiểu định lý Talet trong tam giác.
Cho h/s hoạt động nhóm
(GV ghi đề bài trên bảng phụ)
Gọi đại diện 2 nhóm trình bày
Gọi HS nhận xét, GV nhận xét chữa lại
3- Định lí Talét trong tam giác
HS: Làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm lên trình bày.
a)
Do a //BC theo ®Þnh lý Ta LÐt ta cã:
x = 10: 5 = 2
b)
AC= 3,5.4:5 = 2,8
VËy y = CE + EA
= 4 + 2,8 = 6,8
HĐ2: Củng cố
GV yêu cầu HS làm BT 3, 4, 5-SG
Hình 6
GV hướng dẫn HS cách làm ,
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
HS nhận xét, GV nhận xét chữa lại
GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài 5-SGK
GV hướng dẫn HS cách làm
Gọi HS lên bảng chữa bài
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét chữa và chốt lại
BT3(59-SGK)
Lấy CD làm đơn vị đo
Ta có: AB = 5(đơn vị)
A’B’ = 12 (đơn vị)
BT4(59-SGK)
Cho biết chứng minh rằng
a,
Theo GT ta có:
b,
Áp dụng tính chất tỷ lệ thức, ta có:
BT5(59-SGK)
a, Ta có: NC = AC – AN
= 8,5 – 5 = 3,5
ABC có MN//BC
hay
x =
b, Ta có QF = DF – DQ
= 24 – 9 = 15
Xét DEF có PQ //EF
hay
x =
D. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc các định nghĩa và định lí Talét.
- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 Sgk /58, 59
- Làm BT 4,5 (SBT)
- Chuẩn bị bài: Định lí đảo và hệ quả của định lí Talét
Tuần 23: Ngày soạn: 18/1/2013
Ngày giảng: 23/1/2013
Tiết 39: ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TALÉT.
I- MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nắm vững nội dung định lí đảo của định lí Talét.
Kỹ năng:
-Vận dụng định để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.
- Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí Talét, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ song song với cạnh BC.
Qua mỗi hình vẽ, học sinh viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau.
Thái độ: Rèn ý thức tự giác trong học tập, yêu thích môn học.
II- CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, compa thước kẻ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn đinh: Sĩ số: 8B:
B. Kiểm tra:
-
+ Ph¸t biÓu ®Þnh lý Ta lÐt
+ ¸p dông: TÝnh x trong h×nh vÏ sau
+ H·y ph¸t biÓu mÖnh ®Ò ®¶o cña ®Þnh lý Ta let
Gv: Nhận xét , cho điểm.
- HS: Lên bảng trả lời và làm bài tập
-
Ta cã: EC = AC - AE = 9 - 6 = 3
Theo ®Þnh lý Ta let ta cã:
x = 2
HS: (khác) nhận xét bài giải của bạn bạn
C. Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tìm hiểu Định lí đảo.
- Gv cho hs làm Sgk
Gọi một hs lên bảng vẽ hình
Hãy so sánh và
Có B’C’’ // BC, nêu cách tính AC’’
Nêu nhận xét về vị trí của C’ và C’’, BC và B’C’’
Kết quả bài toán trên em hãy nêu nhận xét
- GV: Đó chính là nội dung của định lí đảo của định lí Talét
- GV: Y/c h/s pbiểu nội dung định lí đảo của dịnh lí Talét và viết gt-kl của định lí
- GV: Ta thừa nhận định lí mà không chứng minh.
- GV: lưu ý – Có thể viết một trong ba tỉ lệ thức.
- Gv: Cho hs hoạt động nhóm
a) Cã bao nhiªu cÆp ®êng th¼ng song song víi nhau
b) Tø gi¸c BDEF lµ h×nh g×?
c) So s¸nh c¸c tû sè: vµ cho nhËn xÐt vÒ mèi quan hÖ gi÷a c¸c cÆp t¬ng øng // cña 2 tam gi¸c ADE & ABC
- Gv: Cho h/s nhận xét và đánh giá bài của các nhóm.
- Gv: Trong từ gt ta có DE // BC và suy ra ADE có ba cạnh tỉ lệ với ba cạnh của ABC đó chính là nội dung hệ quả của định lí Talét
1. Định lý đảo.
?1. = = ;
= =
Suy ra =
b, Có B’C’’// BC
= (định lí Talét) hay =
AC’’ = 3 cm
Trên tia AC có AC’ = 3 cm và AC’’ = 3 cm suy ra C’ C’’ B’C’ B’C’’ mà B’C’’ // BC B’C’ // BC
- Hs: Đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì song song với cạnh còn lại của tam giác.
- Hs: Đứng tại chỗ phát biểu
- Hs: Hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày lời giải
a,Vì
DE//BC(đl đảo định lý talét)
Vì
EF//AB (đl đảo định lý talét)
Vậy cã 2 cÆp ®êng th¼ng // ®ã lµ: DE//BC EF//AB
b) Tø gi¸c BDEF lµ h×nh b×nh hµnh v× cã 2 cÆp c¹nh ®èi //
c)
HĐ2 Củng cố
- Nhắc lại định lí đảo của định lí Talét?
- GV: Treo bảng phụ hình bài 6 Sgk/62.
Yêu cầu HS lên bảng làm
Cho HS làm ít phút
gọi 1HS lên bảng trình bày
HS đứng tyại chỗ trả lời nội dung định lý đảo đl Talet.
BT6 (62-SGK)
2 HS cùng lên bảng làm bài.
a, Ta có
MN//AB(Theo đl đảo định lý talét)
PM không song song với BC
b,
Có AA’//AB
Có A’’ = A’A”B” //A’B’(Vì có hai góc sole trong bằng nhau)
AB//A’B’//A”B”
D. Hướng dẫn học ở nhà.
- Ôn lại định lí Talét (thuận, đảo)
- Làm bài tập 7, 8, 9, 10 tr 63 Sgk.
- Xem trước nội dung phần hệ quả của định lý Talet.
Tuần 23: Ngày soạn: 18/1/2013
Ngày giảng: 25/1/2013
Tiết 40: ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TALÉT.
I- MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nắm vững nội dung định lí đảo của định lí Talét.
Kỹ năng:
-Vận dụng định để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.
- Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí Talét, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ song song với cạnh BC.
Qua mỗi hình vẽ, học sinh viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau.
Thái độ: Rèn ý thức tự giác trong học tập, yêu thích môn học.
II- CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, compa thước kẻ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn đinh: Sĩ số: 8B:
B. Kiểm tra:
- Phát biểu định lí Talét, vẽ hình ghi gt- kl.
C. Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Hệ quả của định lí Talét
- Gv: Y/c h/s đọc hệ quả của định lí
- Gv: Vẽ hình, ghi Gt, ki của hệ quả?
- Gv: Gợi ý từ B’C’ // BC ta suy ra được điều gì?
Để có , tương tự như ở ta cần vẽ thêm đường phụ nào?
Nêu cách chứng minh.
- Gv cùng HS chứng minh hệ quả
- Gv: Đưa chú ý sgk lên bảng phụ.
Hệ quả vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài hai cạnh còn lại
Gọi HS đọc chú ý SGK
- Gv: Đưa lên bảng phụ
- Gv: Hướng dẫn chung tại lớp
Câu b, c, h/s hoạt động theo nhóm
Nửa lớp làm câu a; Nửa lớp làm câu c
- Gv: Nhận xét và chốt lại lời giải
2. Hệ quả của định lý Talet đảo.
Hs: Đọc hệ quả
HS suy nghĩ, trả lời
HS nêu cách chứng minh
CM
Vì B’C’//BC
= (Theo định lý Ta lét) (1)
Từ C’ vẽ C’D//AB(D BC)
Theo định lý Ta let ta có: (2)
Tứ giác B’C’DB là hình bình hành( vì có các cạnh đối song song nên ta có : B’C’ = BD(3)
Từ (1) (2)và (3) ta có:
=
* Chú ý : SGK
?3. a,
Ta có DE//BC
(hệ quả đl Talét)
Vậy x = 2,6
- HS: Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
b, Ta có MN//PQ
(hệ quả đl Talét)
c, Ta có
(quan hệ giữa vuông góc và song song)
Hay
HĐ2 Củng cố
Phát biểu nội dung định lý đảo của định lý Talét?
?. Phát biểu hệ quả của định lý Ta lét và phần mở rộng của hệ quả đó?
Làm BT7b(SGK)
GV yyêu cầu HS làm vào vở
Gọi 1 HS lên bảng trình bày
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét , chữa và chốt lại nội dung
2 HS phát biểu nội dung định lý đảo và nội dung hệ quả
BT7(62-SGK)
b, Ta có
(Hệ quả định lý Talet)
Xét tam giác vuông OAB có:
OB2 = OA2 + AB2 (định lý pitago)
OB2 = 62 + 8,42
OB10,32
Hay y 10,32
D. Hướng dẫn học ở nhà.
- Ôn lại định lí Talét (thuận, đảo, hệ quả)
- Làm bài tập 8, 9, 10 tr 63 Sgk.
- Chuẩn bị tốt cho tiết sau luyện tập
Tuần 24 Ngày soạn: 25/1/2013
Ngày giảng: 30/1/2013
Tiết 41: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kỹ năng:
- Củng cố và khắc sâu định lí Talét (thuận - đảo – hệ quả).
- Rèn kĩ năng giải bài tập, tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường thẳng song song
- Biết cách trình bày bài toán chứng minh.
Thái độ: Rèn ý thức tự giác trong học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Ổn định: Sĩ số: 8B:
B. Kiểm tra:
- Phát biểu định lí Talét, vẽ hình ghi gt- kl.
- Phát biểu hệ quả của định lí Talét vẽ hình ghi gt- kl.
* GV: Nhận xét – cho điểm.
C. Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức luyện tập
1. Bài 10 Sgk.
- Gọi lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl
- Muốn chứng minh ta làm như thế nào?
- Biết AH’ = AH, SABC = 67,5 cm2.
Tính diện tích AB’C’ ta làm như thế nào?
Hãy tính diện tích tam giác?
Y/c h/s trình bày vào vở, 1hs lên bảng tính
GV: Nhận xét
2. Giải và phát triển bài tập 11:
- GV cho HS vẽ hình, ghi GT - Kl của bài
toán.
Vận dụng bài 10, hãy c/m câu a
= ?, = ?
SMNFE tính như thế nào?
Theo bài 10:
Tương tự ta có
Từ (1), (2), (3) suy ra SMNFE = ?
c) Cho CI cắt AB tại D, BC cắt AC tại G,
DH cắt EF tại P, GH cắt EF tại Q
Chứng minh IP = IQ
Để c/m: IP = IQ ta cần c/m gì?
GV: Để c/m IP = IQ ta có thể c/m
Tính tỉ số ; và
Từ (4), (5), (6) làm thế nào để có
Nếu kẻ NN’ CH, FF’CH
Cho biết FI, IH và CH. Y/c tính AI thì đó là nội dung bài tập nào?
GV yêu cầu HS làm bài 12-SGK
Cho biết thêm độ dài FF’, CF’. Y/c tính AH thì đó là nôi dung bài tập nào?
1. Bài tập 10 Sgk
ABC, AHBC, B’C’//BC
B’AB, C’AC, AHB’C’ = H’
a)
b) SABC’? biết AH’ =AH
và SABC = 67,5 cm2
GT
KL
- HS:Lên bảng vẽ hình ghi gt – kl
A
B’
C’
H’
C
H
B
Giải
Có B’C’ // BC (gt)
Suy ra
(Hệ quả của đl Talét)
SAB’C’ = Và SABC =
Có
cm2
2. Giải và phát triển bài tập 11:
- HS vẽ hình, ghi Gt - kl
a) cm
cm
b) SMNFE = SAEF - SAMN (1
(2)
(3)
Từ (1), (2), (3) suy ra
SMNFE = SAEF - SAMN= - =
- HS vẽ thêm hình, tìm cách c/m
- HS suy nghĩ, trả lời
- HS tiếp cận cách Chứng minh:
(4)
(5);(6)
Nhân vế theo vế (4), (5), (6) ta có:
IP = IQ
Đó là nội dung bài tập 12 trong SGK
Bài tập 12-SGK
- Xác định 3 điểm A,B,B’ thẳng hàng
- Từ B và B’ vẽ BC vuông góc với AB, B’C’ vuông góc với A’B’sao cho A,C,C’ thảng hàng.- Đo các khoảng cách BB’=h; BC = a; B’C’=a’, ta có:
hay
Tính được AB = x =
Đó là nội dung bài tập 13 trong SGK
Hoạt động 2: Củng cố
- Phát biểu định lí Talét ?
- Phát biểu định lí đảo của định lí Talét ?
- Phát biểu hệ quả của định lí ta lét ?
Gọi 3 HS đứng tại chổ trả lời.
- Lần lượt các HS trả lời để củng cố bài học, khắc sâu kiến thức về : định lí Talét thuận và đảo, hệ quả của định lí Talét
D. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc các định lí và hệ quả của định lí Talét
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Chuẩn bị bài: Tính chất đường phân giác của tam giác
Tuần 24 Ngày soạn: 25/1/2013
Ngày giảng: 1/2/2013
Tiết 42: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nắm vững định lí tính chất đường phân giác của tam giác.
Kỹ năng:
- Biết vận dụng định lí trên vào việc tìm các đoạn thẳng tỉ lệ, tính độ dài đoạn thẳng trong các hình vẽ.
Thái độ: Rèn ý thức tự giác trong học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
HS: các dụng cụ vẽ hình, đọc trước bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: Sĩ số: 8B:
B. Kiểm tra:
- Phát biểu hệ quả của định lí Talét vẽ
hình, ghi giả thiết kết luận.
- Nhắc lại định nghĩa và tính chất đường phân giác của tam giác
* GV đặt vấn đề vào bài
- HS1: Phát biểu hệ quả của định lí Talét vẽ
hình, ghi giả thiết kết luận.
- HS2: Nhắc lại định nghĩa và tính chất đường phân giác của tam giác
C. Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu định lí
- Gv: yêu cầu hs làm
Cho cả lớp thực hiện, gọi 1HS lên bảng trình bày
Giáo viên theo dõi thao tác vẽ hình
Kiểm tra kết quả đo
Từ kết quả trên em thấy có nhận xét gì ?
- GV: Kết quả này đúng với mọi tam giác.
Đó là nội dung của định lí
- Gv: Phát biểu định lí
Y/c 1h/s nhắc lại định lí
- Gv: Vẽ hình lên bảng, ghi gt -kl
- GV cùng HS chứng minh định lí như trình bày trong SGK
- Gv cho h/s làm , theo nhóm:
Nửa lớp làm
Nửa lớp làm
- Gọi 2HS đại diện 2 nhóm lên bảng t.bày
Nếu AD là phân giác ngoài của góc A thì định lí có đúng không?
- GV: Nêu chú ý trong SGK
Gọi HS đọc chú ý
- GV vẽ hình, thể hiện chú ý
- GV hướng dẫn cách C/m chú ý:
Kẻ BE’ // AC (E’ AD’)
AE’B = E’AB
BE’ // AC
- HS theo dõi và tiếp cận vấn đề mới cần nghiên cứu
1. Định lí
- Hs làm bài vào vở nháp
- 1hs lên bảng làm
Kết quả đo: DB = 1,7; DC = 3,4
Nên:
- Hs: Đường phân giác AD chia cạnh đối diện thành 2 đoạn thằng tỷ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
HS ghi nhớ
- Hs: nhắc lại định lí
Hs: Vẽ hình vào vở
ABC; AD là tia phân giác BAC
GT (DBC)
KL
- HS cùng GV chứng minh định lí
- HS thực hiện theo Y/c của GV
2. Chú ý:
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
a)Ta có AD là tia phân giác BAC
(Tính chất tia phân giác)
b) x =
Ta có DH là tia phân giác EDF
(Tính chất tia phân giác )
Hay HF = 3.1,7= 5,1
EF = EH +HF= 3+ 5,1 = 8,1
C2:
- HS suy nghĩ, phát biểu
- HS đọc chú ý(SGK)
Hoạt động 2: Củng cố
- Hãy phát biểu đl về t/c đường phân giác của tam giác
GV yêu cầu HS làm bài tập 15-SGK
Làm bài tập 17 sgk
Cho HS đọc đề bài
GV vẽ H. 25. SGK lên bảng
Cho HS chứng minh
Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải
HS phát biểu để khắc sâu định lí
Bài tập 15(SGK)
a, Có AD là phân giác góc A
Hay
b, Có PQ là phân giác góc P
Hay
6,2.x = 8,7(12,5 - x)
6,2x + 8,7x = 8,7.12,5
x =
Bài tập 17(SGK)
MD là phân giác của AMB,AMC, nên:
(1)
Vì MB = MC (2)
Từ (1) và (2) suy ra: DE // BC
D. Hướng dẫn ở nhà
- Học để nắm vững định lí, vận dụng giải bài tập.
- Làm bài tập 16, 17, 18 Sgk
- Chuẩn bị tốt cho tiết sau luyện tập
Tuần 25 Ngày soạn: 31/1/2013
Ngày giảng: 6/2/2013
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố thêm cho HS về định lí Talét, hệ quả của định lí Talét, định lí đường phân giác trong tam giác.
- Rèn kĩ năng vận dụng định lí vào việc giải bài tập để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh đường thẳng song song.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, compa, Đọc kỹ SGK, SGV
- HS: Chuẩn bị các dụng cụ vẽ hình, làm các bài tập trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: Sĩ số: 8B:
B. Kiểm tra:
?. Phát biểu nội dung định lý đường phân giác của tam giác
Chữa bài tập 18 – SGK
Gv: Nhận xét cho điểm
- HS1: phát biểu nội dung định lý
- HS2: Chữa bài tập 18 – SGK
Theo tính chất của đường phân giác ta có:
Từ đó: EC = 7 – 3,18 = 3,82
HS khác nhận xét
C. Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Luyện tập
Bài 1: Cho hình thang ABCD (AB // CD), EF//CD (E AD, F BC),
. Chứng minh:
a) , ,
b) OE = OF
Chứng minh:
a) Để C/m ta cần C/m gì ?
? = ? Vì sao?
Tương tự ta có các tỉ lệ thức nào?
Chứng minh?
Để c/m OE = OF ta C/m gì?
Ta C/m: OE = OF
Hãy c/m ?
Bài 2:
Cho ABC, trung tuyến AM, phân giác AD
Cho AB = m, AC = n (m < n), SABC = S
Tính SADM ?
Giải
Dự đoán vị trí của D và M trên BC ?
Hãy C/m điều đó
Gọi diện tích của ABD và ACD theo thứ tự là S1, S2 thì ta có = ?, Vì sao?
SADM tính theo SACD và SACM như thế nào?
Hãy tính SADM ; SACM theo SABC ?
Kẻ đường phân giác BN, CP
Chứng minh: như thế nào?
Hãy tính ; ; rồi nhân vế theo vế ta có đpcm
1. Bài 1:
- HS ghi đề, vẽ hình
- HS nêu cách C/m
áp dụng định lí Talét vào ACD và ACB , ta có: ;
;
;
- HS suy nghĩ, nêu cách C/m
- HS tiếp cận cách C/m
Trong ACD và ACB với EO//CD, OF//AB
Ta có: (1); (2)
Từ AB // CD suy ra:
(3). Từ (1); (2) và (3)
OE = OF
2. Bài 2:
- HS ghi đề, vẽ hình
- HS: D nằm giữa B và M
Từ m < n
AB < AC(1)
AD là phân giác ta có: (2)
Từ (1) và (2) suy ra DB < DC hay
BD < BM
Suy ra D nằm giữa B và M
Gọi diện tích của ABD và ACD theo thứ tự là S1, S2 ta có:
SADM = SACD - SACM = S2 -
=
- HS suy nghĩ, nêu cách
HS tính : ; ;
Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu định lý Talet thuận và đảo? Ghi GT – KL?
- Nêu hệ quả của định lý Talet, ghi GT – KL?
- Tính chất đường phân giác của tam giác là gì?
- Hai HS cùng lên bảng.
- HS đứng tại chỗ trả lời tính chất tia phân giác của tam giác.
D. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài: Nắm chắc kiến thức đã vận dụng vào bài học
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Chuẩn bị bài: Khái niệm tam giác đồng dạng
Tuần 26 Ngày soạn: 15/2/2013
Ngày giảng: 20/2/2013
Tiết 44: §4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG.
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nắm chắc định nghĩa hai tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng, kí hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng.
- Hiểu được các bước chứng minh định lí để chứng minh tam giác đồng dạng.
Kỹ năng:
- Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để chứng minh tam giác đồng dạng.
- Dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng.
Thái độ: Rèn ý thức tự giác trong học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, bộ tranh vẽ hình đồng dạng (nếu có)
- HS: Đọc trước nội dung bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: Sĩ số: 8B:
B. Kiểm tra: Không kiểm tra.
C. Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình đồng dạng
- GV: Treo bảng phụ vẽ hình 28 Sgk lên bảng và giới thiệu: Bức tranh gồm ba nhóm hình mỗi nhóm gồm 2 hình.
- Em hãy nhận xét về hình dạng và kích thước của các hình trong nhóm?
- GV: Những hình có hình dạng giống nhau và có kích thước có thể khác nhau gọi là những hình đồng dạng.
Tiết học này ta chỉ xét các tam giác đồng dạng.
- HS: Các hình trong mỗi nhóm có hình dạng giống nhau, kích thước có thể khác nhau
Hoạt động 2: Tam giác đồng dạng
- Gọi 1 h/s lên bảng làm còn lại làm vào vở Cho ABC và A’B’C
a, Nhìn vào hình vẽ em hãy viết các cặp góc bằng nhau
b, Tình tỉ số ; ; , rồi so sánh các tỉ số đó
ABC và A’B’C’ có:
A =A'; B =B'; C =C';
Thì A’B’C’ đồng dạng với ABC
Vậy khi nào thì A’B’C’ đồng dạng
với ABC?
- Ta kí hiệu tam giác đồng dạng như sau: A’B’C’ ABC
- GV: Khi viết A’B’C’ ABC ta viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng
Tỉ số các cạnh tương ứng:
= k
k gọi là tỉ số đồng dạng
- Em hãy chỉ ra các đỉnh , các góc, các cạnh tương ứng khi A’B’C’ ABC
Lưu ý: Khi viết tỉ số đồng dạng k của A’B’C’ ABC thì cạnh của A’B’C’ viết trên, cạnh của ABC viết dưới
- GV: các em hãy thực hiện
Nếu A’B’C’= ABC thì:
A’B’C’ABC theo tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?
- GV: Mỗi tam giác có đồng dạng với chính nó không?
Nếu A’B’C’ ABC theo tỉ số k thì ABC A’B’C’ theo tỉ số nào?
Từ ta có thể phát biểu thành các tính chất nào?
Cho HS đọc tính chất trong SGK
1. Tam giác đồng dạng
ABC và A’B’C’ có:
a) A =A'; B =B'; C =C'
b)
- HS tiếp cận khái niệm
a, Định nghĩa (Sgk)
- HS: Nêu định nghĩa
- HS đọc đ/n trong SGK
- HS tiếp cận và ghi nhớ kí hiệu
A’B’C’ ABC thì các đỉnh t/ư: A’ t/ư với A; B’ t/ư với B, C’ t/ư với C….
- HS ghi nhớ
b, Tính chất
- HS thực hiện và trả lời
Nếu A’B’C’ = ABC thì:
A’B’C’ABC
Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau và tỉ số đồng dạng k = 1
- HS: Mỗi tam giác thì đồng dạng với chính nó vì mỗi tam giác đều bằng chính nó. A’B’C’ABC
có = k =
VậyABC A’B’C’ theo tỉ số
- HS phát biểu
- HS đọc tính chất trong SGK
Hoạt động 3: Tìm hiểu về định lí
- Cho HS thực hiện ?3
Gọi HS trả lời
Khi đó ta có kết luận gì về mối quan hệ của AMN và ABC
Từ đó ta có thể phát biểu thành một định lí?
- GV giới thiệu định lí
GV vẽ hình, y/c HS ghi GT, KL
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lí
Đường thẳng a cắt các cạnh AB, AC trong những trường hợp nào?
Khi đó AMN ABC không? Vì sao?
- GV nêu chú ý trong SGK
2. Định lí
- HS thực hiện ?3
- HS trả lời: ABC có: MN // BC
thì: M = B; N = C;
MAN = BAC.
Và
(Hệ quả đl Ta- lét)
AMN ABC
- HS phát biểu kết luận của ?3 thành định lí
- HS đọc định lí trong SGK
GT ABC, MN //BC(MAB; NAC)
KL AMN ABC
- HS chứng minh định lí theo hướng dẫn của GV
- HS vẽ hình, trả lời và giải thích
- HS ghi nhớ chú ý (SGK)
- HS trả lời để củng cố bài, khắc sâu bài học
Hoạt động 4: Củng cố
- Bài học hôm nay đã giúp các em biết thêm kiến thức gì?
Giải bài tập 24- tr 72. SGK
A’B’C’ A”B”C” theo tỉ số k1 =?
A”B”C” ABC theo tỉ số k2 =?
A’B’C’ ABC theo tỉ số k =?
Bài tập 24
A’B’C’ A”B”C”
theo tỉ số k1 =
A”B”C” ABC theo tỉ số
k2 =
A’B’C’ ABC theo tỉ số k =
= = k1. k2
D. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài: Nắm chắc định nghĩa, tính chất và định lí về tam giác đồng dạng
- Làm các bài tập còn lại trong SGK: Bài 23, 25, 26 SGK/72.
Tuần 26 Ngày soạn: 15/2/2013
Ngày giảng: 22/2/2013
Tiết 45: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
I- MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nắm chắc định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
Kỹ năng:
- Vận dụng được định lí về tam giác đồng dạng để c/m tam giác đồng dạng
- Rèn kĩ năng vận dụng
File đính kèm:
- Hinh8CIII.doc