Giáo án Hình học 8 - Học kỳ I - Tuần 12 - Tiết 23: Ôn tập chương I

I/ MỤC TIÊU:

Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong Chương (về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).

Kĩ năng: Hs biết vận dụng các tính chất trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.

Thái độ: Tích cực học tập củng cố kiến thức cũ.

Tư duy: Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.

II/ CHUẨN BỊ:

 GV: Thước thẳng, bảng phụ, mô hình các loại tứ giác, mô hình tứ giác động.

 HS: Thước thẳng, ôn tập kiến thức chương I.

III/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Học kỳ I - Tuần 12 - Tiết 23: Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 1/11/09 Giảng: 14/11/09 Tiết 23: ÔN TẬP CHƯƠNG I I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong Chương (về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). Kĩ năng: Hs biết vận dụng các tính chất trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. Thái độ: Tích cực học tập củng cố kiến thức cũ. Tư duy: Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. II/ CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, bảng phụ, mô hình các loại tứ giác, mô hình tứ giác động. HS: Thước thẳng, ôn tập kiến thức chương I. III/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành... IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra: (kết hợp trong giờ) 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (25’) ? Tứ giác là gì? ? Hãy kể tên các tứ giác đã học? GV: Dùng bảng phụ minh hoạ ? HS làm bài tập sau: Bài 1: Ghép mỗi dòng ở cột A với 1 dòng ở cột B để được 1 khẳng định đúng. A B 1/ Hình thang là tứ giác có a/ 4 cạnh bằng nhau. 2/ Hình b. hành là tứ giác có b/ 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. 3/ Hình thoi là tứ giác có c/ 4 góc vuông. 4/ Hình CN là tứ giác có d/ 2 cạnh đối song song. 5/ Hình vuông là tứ giác có e/ Các cạnh đối song song. ? Hình thang cân, hình thang vuông được định nghĩa từ hình nào? Nêu nội dung định nghĩa? ? HS dùng mũi tên biểu thị các hình trong sơ đồ? GV: Các hình này có tính chất gì? ? Hãy làm bài tập sau: Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống 1/ Tổng các góc của 1 tứ giác bằng ….. 2/ Các cạnh (góc) của hình ….. bằng nhau. 3/ Hai đường chéo của các hình: a/ ……… bằng nhau. b/ ………. vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. c/ ……… là đường phân giác của các góc đối. GV: Ngoài cách nhận biết các hình như trên còn có cách nhận biết nào khác không? ? Từ hình thang hình thang cân, ngoài dấu hiệu về góc còn có dấu hiệ nào khác không? ? Từ hình thang cân, cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình chữ nhật? ? Từ hình chữ nhật hình vuông cần thêm điều kiện gì? GV: Giới thiệu sơ đồ nhận biết các loại tứ giác. ? Những dấu hiệu để nhận biết các hình đều liên quan đến yếu tố nào của tứ giác? GV: Chỉ cần thay đổi 1 dữ kiện thì các tứ giác đó sẽ thay đổi. ? Hình chữ nhật được suy ra từ những hình nào? (Là những con đường để chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật). ? Vậy hình chữ nhật mang tính chất của những hình nào? (Tính chất đặc chứng của nó). GV: Chốt lại: Nhìn vào sơ đồ sẽ biết được mỗi hình mang tính chất của những hình nào? HS: Trả lời miệng. HS: Lên bảng ghép nối. 1 – d 2 – e 3 – a 4 – c 5 – b HS lên bảng điền từ: 1/ 3600 2/ vuông 3/ a/ Hình chữ nhật, hình vuông b/ Hình thoi, hình vuông. c/ Hình thoi, hình vuông. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác 3 góc vuông 4 cạnh bằng nhau Tứ giác - Các cạnh đối song song. - Các cạnh đối bằng nhau. - 2 cạnh đối song song và bằng nhau. 2 cạnh đối - Các góc đối bằng nhau. song song - 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. HBH Hình thang 2 cạnh bên song song 1 góc vuông - 2 cạnh kề bằng nhau. HTV 2 góc kề 1 đáy - 2 đ. chéo vuông góc. bằng nhau 1 góc 2 đường - 1 đ. chéo là đường HTC vuông chéo phân giác của 1 góc Hthoi 2 cạnh bằng bên nhau song 1 góc vuông song HCN 1 góc 2 đường vuông chéo bằng HV - 2 cạnh kề bằng nhau nhau - 2 đường chéo vuông góc - 1 đường chéo là đường phân giác của 1 góc Hoạt động 2: Bài tập (22’) ? HS đọc đề bài 87/SGK - 111? ? YC 1 HS lên bảng điền. ? Nhận xét bài làm của bạn? ? HS đọc đề bài 88/SGK - 111? ? Bµi cho ta biÕt ®iÒu g×, yªu cÇu chóng ta ®iÒu g× ? H·y ghi GT/KL ? Tø gi¸c EFGH lµ h×nh g×, v× sao Gv: Hai ®­êng chÐo AC vµ BD cña ◊ABCD cÇn cã ®iÒu kiÖn g× th× h.b.h EFGH lµ h×nh ch÷ nhËt? Gv: §­a ra h×nh vÏ minh ho¹ ? T­¬ng tù hai ®­êng chÐo AC vµ BD cÇn tho¶ m·n ®iÒu kiÖn g× th× h.b.h EFGH lµ h×nh thoi, h×nh vu«ng Gv: §­a h×nh vÏ minh ho¹ Bài 87/SGK - 111: hình bình hành,hình thang. hình bình hành,hình thang. hình vuông *) Bµi tËp 88 GT ◊ABCD, EA = EB FB = FC; GC = GD HD = HA KL C¸c ®­êng chÐo AC vµ BD cÇn ®iÒu kiÖn g× ®Ó EFGH lµ h.c.n; ht, hv Chứng minh DABC cã: lµ ®­êng trung b×nh Þ EF //= AC (1) T­¬ng tù: GH //= AC (2) Tõ (1) vµ (2) Þ EF//= GH Þ EFGH lµ h.b.h - NÕu AC ^ BD Þ EFGH lµ h×nh ch÷ nhËt b, NÕu AC ^ BD vµ cã thªm EF = EH Þ AB =AC th× EFGH lµ h×nh vu«ng c, NÕu EF = EH hay AC = BD th× EFGH lµ h×nh thoi 3. Củng cố: (2’) ? Qua bài học ta cần nắm chắc những kiến thức nào? - GV: Chốt lại lí thuyết chương I. 4. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài, ôn tập kiến thức toàn chương. - Làm bài tập: 88,89, 90/SGK - 111, 112. - Tiết sau tiếp tục : Ôn tập chương I. Soạn: 1/11/09 Giảng: 19/11/09 Tiết 24: ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiếp ) I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố kiến thức c¸c kiÕn thøc vÒ c¸c tø gi¸c ®· häc trong ch­¬ng( vÒ ®Þnh nghÜa, tÝnh chÊt, dÊu hiÖu nhËn biÕt). Kĩ năng: Hs biết vận dụng các kiến thức về các tứ giác đã học trong Chương I để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải. Tư duy: rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. II/ CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, bảng phụ, mô hình các loại tứ giác, mô hình tứ giác động. HS: Thước thẳng, ôn tập kiến thức chương I. III/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành... IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra: (kết hợp trong giờ) 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài tập (40’) ? HS đọc đề bài 89/SGK - 111? ? HS nêu các bước vẽ hình? ? HS ghi GT và KL? ? HS nêu hướng chứng minh câu a? GV: E đối xứng với M qua AB AB là đường trung trực của EM AB EM tại D, ED = DM (gt) = 900 DM // AC,  = 900 (gt) DM là đường trung bình của ABC ? HS lên bảng trình bày câu a? ? Dự đoán tứ giác AEMC là hình gì? ? Nêu hướng chứng minh AEMC là hình bình hành? GV: AEMC là hình bình hành EM = AC , EM // AC ED = DM = AC DM // AC ? Dự đoán AEBM là hình gì? ? HS nêu hướng chứng minh AEMC là hình thoi? GV: AEBM là hình thoi AB EM (c/m trên) BD = DA (gt), ED = DM (gt) ? HS hoạt động nhóm trình bày câu b: - Nhóm 1, 3, 5 trình bày ý thứ nhất. - Nhóm 2, 4, 6 trình bày ý thứ hai. ? Nêu cách tính chu vi tứ giác AEBM? ? HS lên bảng tính? ? Nhận xét bài làm? ? Hình thoi AEBM là hình vuông khi nào? ? = 900 khi nào? GV : YCầu HS làm BT sau: Cho DABC, 1 ®­êng th¼ng tuú ý vµ mét ®iÓm O n»m ngoµi D a, H·y vÏ DA'B'C' ®èi xøng víi DABC qua ®­êng th¼ng d b, VÏ DA''B''C'' ®èi xøng víi DABC qua ®iÓm O Gv: Mêi hai hs lªn b¶ng thùc hiÖn, hs kh¸c vÏ vµo vë Gv: NhËn xÐt, Chốt lại toàn bộ kiến thức chương I. Bài 89/SGK - 111: B D ABC:  = 900 GT BM = MC, DA = DB E đx M qua d E M BC = 4 cm a/ E đx M qua AB KL b/ AEMC, AEBM là hình gì? Vì sao? A C c/ Chu vi AEBM = ? d/ Tìm điều kiện của ABC để AEBM là hình vuông? Chứng minh: a/ - Ta có AD = DB, BM = MC (gt) DM là đường trung bình của ABC. DM // AC. Mà  = 900 (gt) = 900 AB EM tại D (1) - Có: ED = DM (gt) (2) - Từ (1), (2) E đối xứng M qua AB. b/ * Xét tứ giác AEMC có: DM // AC EM // AC (3) ED = DM = AC (c/m trên) EM = AC (4) - Từ (3), (4) AEMC là hình bình hành. * Xét tứ giác AEBM: AB EM (c/m trên) BD = DA (gt), ED = DM (gt) AEBM là hình thoi. c/ ABC:  = 900, BM = MC (M BC) BM = BC = 2 (cm) Vậy chu vu tứ giác AEBM là: 2. 4 = 8 (cm) d/ - Hình thoi AEBM là hình vuông = 900 AB = AC. Bài tập: 3. Củng cố: (1’) ? Qua bài học hôm nay chúng ta cần nắm được những kiến thức nào? - GV: Chốt lại kiến thức trọng tâm của chương I và các dạng bài tập có liên quan. 4. Hướng dẫn về nhà (2’) Học bài, ôn tập kiến thức toàn chương. Làm bài tập: 88, 90/SGK - 111, 112. Tiết sau kiểm tra chương I.

File đính kèm:

  • docTuần 12.doc