Giáo án Hình học 8 - Học kỳ I - Tuần Tiết 3 - Bài 3: Hình thang cân

I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:

 HS hiểu định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân.

 2.Kĩ năng:

 Hs biết vẽ hình thang cân; chứng minh, tính toán.

 3.Thái độ:

 Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

 GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

 HS: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài mới.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Học kỳ I - Tuần Tiết 3 - Bài 3: Hình thang cân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn :2 Ngaøy soaïn : 21/08/2012 Tieát :3 Ngaøy daïy : 28/08/2012 §3. HÌNH THANG CÂN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS hiểu định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. 2.Kĩ năng: Hs biết vẽ hình thang cân; chứng minh, tính toán. 3.Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. HS: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1’): 8A1: 8A2: 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra: ( 5’ ) ? Nêu định nghĩa hình thang? Nêu nhận xét về hình thang có 2 cạnh bên song song, 2 cạnh đáy bằng nhau? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa (12’) ? HS đọc và làm ?1 GV: Giới thiệu hình thang như trên là hình thang cân. ? Thế nào là hình thang cân? ? Muốn vẽ 1 hình thang cân, ta vẽ như thế nào? GV: Hướng dẫn HS vẽ hình thang cân: - Trên tia Dx lấy điểm A , vẽ AB // DC (B Cy). ? Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào? ? Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) thì có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân? GV: Giới thiệu nội dung chú ý. ? HS đọc và làm ?2 ? ? Nhận xét câu trả lời? HS làm ?1: Hình thang ABCD (AB // CD) có: HS: Nêu nội dung định nghĩa. HS: Ta vẽ 1 hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau. HS: Khi AB // CD và  = () HS:  = và  + = = 1800 HS trả lời ?2: a/ Hình a, c, d là hình thang cân. Hình 24b không là hình thang cân. b/ = 1000; = 1100 = 700; = 900 c/ 2 góc đối của hình thang cân bù nhau. 1 Định nghĩa : (SGK - 72) Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) AB // CD hoặc  = * Chú ý: Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) thì và  = Hoạt động 2: Tính chất (15’) ? Có nhận xét gì về 2 cạnh bên của hình thang cân? GV: Giới thiệu nội dung định lí. ? HS đọc nội dung định lí? ? HS ghi GT, KL của định lí? ? Ngoài ra còn có cách chứng minh nào khác nữa không? ? Tứ giác ABCD sau có là hình thang cân không? Vì sao? GV: - Giới thiệu nội dung chú ý/SGK – 73. - Định lí 1 không có định lí đảo. ? Vẽ 2 đường chéo của hình thang cân ABCD, đo và so sánh AC với BD? ? Nêu hướng chứng minh định lí 2? ? Qua 2 định lí trên, biết ABCD là hình thang cân, ta suy ra được điều gì? GV: Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau thì chưa chắc đã là hình thang cân. Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau liệu có phải là hình thang cân không ? HS: 2 cạnh bên của hình thang cân bằng nhau. HS đọc nội dung định lí. HS ghi GT, KL của định lí. ? HS nêu hướng chứng minh định lí trong 2 trường hợp? HS đọc nội dung định lí 2. HS: Ghi GT, KL của định lí 2. HS: Nêu hướng chứng minh HS lên bảng trình bày bài. HS: Nhận xét bài làm. HS: Ta suy ra được 2 cạnh bên, 2 đường chéo của hình thang cân bằng nhau. ? HS đọc nội dung định lí 2? ? Ghi GT, KL của định lí 2? ? HS lên bảng trình bày bài? ? Nhận xét bài làm? 2 Tính chất : * Định lí 1: (SGK - 72) GT ht ABCD cân (AB // CD) KL AD = BC Chứng minh: (SGK - 73) - TH 1: AB < CD - TH 2: AD // BC * Định lí 2: (SGK - 73) GT ht ABCD cân (AB // CD) KL AC = BD Chứng minh: (SGK - 73) Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (9’) ? HS hoạt động nhóm làm ?3 ? ? Đại diện nhóm trình bày bài? ? Qua bài tập ?3, rút ra nhận xét gì? ? Hãy nêu mối quan hệ giữa định lí 2 và 3? ? Nêu những dấu hiệu nhận biết hình thang cân? ? Nêu các cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân? HS hoạt động nhóm làm ?3: - Vẽ hình thang ABCD có 2 đường chéo: AC = BD. - Đo và so sánh: Hình thang ABCD có 2 đường chéo bằng nhau, là hình thang cân. HS phát biểu nội dung định lí 3. HS: Định lí 3 là định lí đảo của định lí 2. HS: Nêu 2 dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 3 Dấu hiệu nhận biết : (SGK - 74) Định lí 3: (SGK - 74) * Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: (SGK - 74) Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (3’) Học bài. Làm bài tập: 11 đến 15/SGK - 74, 75. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ---------------4--------------- Tuaàn :2 Ngaøy soaïn : 21/08/2012 Tieát :4 Ngaøy daïy : 31/08/2012 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về hình thang, hình thang cân (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu). 2. Kĩ năng: Hs biết cách vẽ hình, chứng minh hình. 3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học , say mê làm bài tập hình học II. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ. HS: Thước thẳng, compa, làm bài tập đầy đủ. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1’) 8A1: 8A2: 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra : ( Kết hợp trong giờ ) 3. Bài mớ i: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (9’) ? Nêu tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân? ? Chữa bài tập 15/SGK - 75? ? Nhận xét bài? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài? HS 1: Nêu tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. HS 2: Chữa bài tập 15/SGK. HS: Nhận xét bài. Nêu các kiến thức đã sử dụng. Bài 15/SGK - 75: GT ABC: AB = AC AD = AE,  = 500 KL a) BDEC là hình thang cân b) = ? Chứng minh: a) Vì ABC cân tại A (gt) Vì: AD = AE (gt) ADE cân tại A (2 góc SLT) DE // BC) BDEC là hình thang, lại có: (ABC cân tại A) BDEC cân. b) Nếu  = 500 = 650 = 1150 Hoạt động 2: Luyện tập (33’) ? HS đọc đề bài 16/SGK - 75? ? HS lên bảng vẽ hình? ? HS ghi GT và KL? ? HS nêu hướng chứng minh BEDC là hình thang cân? ? Nêu hướng chứng minh BE = ED? ? 2 HS lần lượt lên bảng trình bày bài? ? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng? ? HS đọc đề bài 18/SGK - 75? ? HS lên bảng vẽ hình? ? HS ghi GT, KL? ? HS nêu hướng chứng minh từng câu? HS lên bảng trình bày câu a? ? HS hoạt động nhóm trình bày câu b, c? ? Đại diện nhóm trình bày bài? HS đọc đề bài 16/SGK. HS lên bảng vẽ hình. HS ghi GT và KL. HS: BEDC là hình thang cân ED // BC; c/m như; ABC cân bài 15 (gt) AE = AD ABD = ACE (g.c.g) HS: BE = ED BED cân tại E HS 1: Chứng minh BEDC là hình thang cân. HS 2: BE = ED HS: Nhận xét bài làm. Nêu các kiến thức đã sử dụng. HS đọc đề bài 18/SGK. HS lên bảng vẽ hình HS ghi GT, KL. HS lên bảng chứng minh a/ BDE cân b/ ACD = BDC c/ Hình thang ABCD cân Bài 16/SGK - 75: GT ABC: AB = AC các đường p/giác BD, CE (D AC, E AB) KL BEDC là hình thang cân có: BE = ED Chứng minh: - Xét ABD và ACE có: AB = AC (gt)  chung ) ABD = ACE (g. c. g) AD = AE (2 cạnh tương ứng) Chứng minh như bài 15, ta có: ED // BC và BEDC là hình thang cân. - Vì ED // BC (2 góc SLT) Mà: (Vì BD là tia phân giác của ) BED cân tại E BE = ED Bài 18/SGK - 75: GT ABCD (AB // CD), AC = BD BE // AC (E DC) KL a/ BDE cân b/ ACD = BDC c/ Hình thang ABCD cân Chứng minh: a) Hình thang ABEC có: AC // BE (gt) AC = BE. Mà: AC = BD (gt) BD = BE BDE cân tại B. b)ACD = BDC (c. g. c) c) Vì: ACD = BDC (c/m trên) ADC = BCD (2 góc tương ứng) Hình thang ABCD cân. Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (2’) Nắm chắc định nghĩa, tính chất và DHNB hình thang, hình thang cân. Làm bài tập: 17, 19/SGK - 75; 28, 29, 30/SBT - 63. Đọc và nghiên cứu trước bài: “ Đường trung bình của tam giác “ Học bài cũ . Làm bài tập: 11 đến 15/SGK - 74, 75. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ---------------4---------------

File đính kèm:

  • docTuần 2.doc