Giáo án môn Toán học 8 - Tuần 13 - Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc năm học 2012 – 2013

1) Mục tiêu:

a) Kiến thức: - HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.

 - HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn.

b) Kĩ năng: HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số âm trên trục số.

 - Biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toan.

c) Thái độ: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.

 

doc145 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 861 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán học 8 - Tuần 13 - Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc năm học 2012 – 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày soạn: 31/10/2012 Tiết 38 Ngày dạy: 05/11/2012 Chương II: SỐ NGUYÊN §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: - HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên. - HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn. b) Kĩ năng: HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số âm trên trục số. - Biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toan. c) Thái độ: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà; Vở ghi. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: Phát triển tư duy suy luận cho HS, nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm, . . . . - Biện pháp: GDHS Ý thức vận dụng số nguyên vào cuộc sống. Biết vận dụng số âm trong cuộc sống. -Phương tiện: Nhiệt kế, tia số, trục số h. 36,37/68, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương,0) - Yêu cầu học sinh: Học bài 1 và làm câu hỏi SGK, bài tập SGK và SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp trong giờ học. b)Dạy bài mới(35p): Lời vào bài (03p): GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện: 4 + 6 = ? 4 . 6 = ? 4 – 6 = ? Để trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành số nguyên. GV giới thiệu sơ lược về chương trình số nguyên. Thực hiện phép tính: 4 + 6 = 10 4 . 6 = 24 4 – 6 = không có kết quả trong N Hoạt động 1: Các ví dụ ( 32 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Ví dụ 1: - GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ 0oC; dưới 00C và trên 00C ghi trên nhiệt kế: - GV giới thiệu về các số nguyên âm nhu -1; -2; -3… và hướng dẫn cách đọc (2 cách đọc: âm 1 và trừ 1…) - GV cho HS làm ?1 SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. Có thể hỏi thêm: trong số 8 thành phố trên thì thành phố nào lạnh nhất? Nóng nhất? - Cho HS làm bài tập 1 (trang 68) đưa bảng vẻ 5 nhiệt kế hình 35 lên để học sinh quan sát, Ví dụ 2: GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600 m) và độ cao của thềm lục địa Việt Nam (-65 m). Cho HS làm ?2 Cho HS làm bài tập 2 trang 68 và giải thích ý nghĩa của các con số. Ví dụ 3: Có và nợ Ông A có 10000đ. Ông A nợ 10000đ có thể nói: “Ông A có – 10000đ” Cho HS làm ?3 và giải thích ý nghĩa các con số. Quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế như 00C; 100oC; 40oC; -10oC;… HS tập đọc các số nguyên âm: -1; -2; -3; -4; … - HS đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ. Nóng nhất: TP HCM Lạnh nhất: Moscow Trả lời bài tập 1 (trang 68) a) Nhiệt kế a: -3oC Nhiệt kế b: -2oC Nhiệt kế c: 0oC Nhiệt kế d: 2oC Nhiệt kế e: 3oC b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn - HS đọc độ cao của núi Phan Xi Păng và của đáy Vịnh Cam Ranh. - Bài tập 2: Độ cao của đỉnh Ê-vơ-rét là 8848m nghĩa là đỉnh Ê-vơ-rét cao hơn mực nước biển là 8848m. Độ cao của đáy vực Marian là -11524m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển là 11524m. I. Các ví dụ: Xem SGK -1; -2; -3; -4; … Bài tập 1 (trang 68) a) Nhiệt kế a: -3oC Nhiệt kế b: -2oC Nhiệt kế c: 0oC Nhiệt kế d: 2oC Nhiệt kế e: 3oC b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn Ví dụ 2: Ví dụ 3: Có và nợ Ông A có 10000đ. Ông A nợ 10000đ có thể nói: “Ông A có – 10000đ” c) Củng cố - luyện tập (04p): Trong thùc tÕ ng­êi ta dïng sè nguyªn ©m khi nµo? - GV hỏi: Trong thực tế, người ta dùng số nguyên âm khi nào? - Trả lời: dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 0oC; chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên… d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 p): HS đọc SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. Bài tập số 3 (68 – Toán 6 e) Bổ sung: Tuần 13 Ngày soạn: 31/10/2012 Tiết 39 Ngày dạy: 05/11/2012 Chương II: SỐ NGUYÊN §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM (TIẾP THEO) 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: - HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên. - HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn. b) Kĩ năng: HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số âm trên trục số. - Biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toan. c) Thái độ: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà; Vở ghi. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: Phát triển tư duy suy luận cho HS, nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm, . . . . - Biện pháp: GDHS Ý thức vận dụng số nguyên vào cuộc sống. Biết vận dụng số âm trong cuộc sống. -Phương tiện: Nhiệt kế, tia số, trục số h. 36,37/68, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương,0) - Yêu cầu học sinh: Học bài 1 và làm câu hỏi SGK, bài tập SGK và SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp trong giờ học. b)Dạy bài mới(35p): Lời vào bài (03p): GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện: 4 + 6 = ? 4 . 6 = ? 4 – 6 = ? Để trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành số nguyên. GV giới thiệu sơ lược về chương trình số nguyên. Thực hiện phép tính: 4 + 6 = 10 4 . 6 = 24 4 – 6 = không có kết quả trong N Hoạt động 2: Trục số (26 ph) ( 32 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - GV gọi 1 HS lên bảng vẽ tia số, GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị. - GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số -1; -2; -3… từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số. - Cho HS làm ?4 (SGK). - GV giới thiệu trục số thẳng đứng (hình 34) - Cho HS làm bài tập 4 (68) và bài tập 5 (68) - HS vả lớp vẻ tia số vào vở - HS vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số. - HS làm ?4 Điểm A: -6 Điểm C: 1 Điểm B: -2 Điểm D: 5 - HS làm bài tập 4 và 5 theo nhóm (hai hoặc bốn HS/ nhóm). II.Trục số c) Củng cố - luyện tập (04p): - GV hỏi: Trong thực tế, người ta dùng số nguyên âm khi nào? Cho VD - Cho HS làm bài tập 5 (54 –SBT). + Gọi 1 HS lên bảng vẻ trục số. + gọi 1 HS khác xác định 2 điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị ( 2 và -2). + Gọi HS tiếp theo xác định 2 xặp điểm cách đều 0. - Trả lời: dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 0oC; chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên… - HS làm bài tập 5 SBT theo hình thức nối tiếp nha để tạo không khí sôi nổi. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 p): HS đọc SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. Tập ve thành thạo các trục số. Bài tập số 3 (68 – Toán 6) và số 1, 3, 4, 6, 7, 8, (54, 55 – SBT) e) Bổ sung: Tuần 14 Ngày soạn: 07/11/2102 Tiết 40 Ngày dạy: 12/11/2012 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0, số nguyên âm. Biết biểu diển số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên. b) Kĩ năng: HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. c) Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: + Thước kẻ có chia đơn vị + Ôn tập kiến thức bài “Làm quen với số nguyên âm” và làm các bài tập đã cho b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: Phát triển tư duy suy luận cho HS, nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm, . . . . - Biện pháp: GDHS Ý thức vận dụng số nguyên vào cuộc sống. -Phương tiện: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu. Hình vẽ trục số nằm ngang, trục thẳng đứng. - Yêu cầu học sinh: Học bài 2 và làm câu hỏi SGK, bài tập SGK và SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ (04p): - HS1: Lấy 2 VD thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên đó. - HS2: Chữa bài tập 8 (55-SBT).Vẽ 1 trục và cho biết:a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị?b) Những điểm nằm giữa các điểm -3 và 4? - HS 1 : có thể lấy VD độ cao -30m nghĩa là thấp hơn mực nước biển 30m. Có -10000đ nghĩa là nợ 10000đ… - HS 2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi. a)5 và (-1) b)-2; -1; 0; 1; 2; 3 b)Dạy bài mới(35p): Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: Số nguyên (20 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Đặt vấn đề : vậy với các đại lượng có 2 hướng ngược nhau ta có thể dùng 2 số nguyên để biểu thị chúng. - Sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, tập Z. Ghi bảng: Hỏi: Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm? - Cho HS làm bài tập 6 (70) - Vậy tập N và Z có một quan hệ - Theo dõi - HS lấy VD về số nguyên: - HS làm: - Lấy ví dụ -4 Î N Sai; 4 Î N Đúng 0 Î Z Đúng; 5 Î N Đúng I. Số nguyên: + Số nguyên dương: 1; 2; 3… (Hoặc còn ghi +1; +2; +3…) + Số nguyên âm: -1; -2; -3… Z = {…; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …} Chú ý: SGK như thế nào? N Z Nhận xét: số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau. - Cho HS làm bài tập số 7 và số 8 trang 70 - Các đại lượng trên đã có quy ước chung về dương âm. Tuy nhiên trong thực tiễn ta cũng rút ra quy ước. - Ví dụ (SGK) GV đưa hình vẽ 38 lên bảng phụ. - Cho HS làm ?1 Cho HS làm tiếp ?2, GV vẽ hình 39 lên bảng phụ. Trong bài toán trên điểm(+1) và (-1) cách đều điểm A và nằm về hai phía của điểm A. Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc O. Ta nói: (+1) và (-1) là hai số đối nhau. -1Î N Sai - N là tập con của Z - Gọi 1 HS đọc phần chú ý của SGK. - HS lấy VD về các đại lượng có hai hướng ngược nhau để minh họa như: nhiệt độ trên dưới 0o. Độ cao, độ sâu. Số tiền nợ, số tiền có; thời gian trước, thời gian sau Công Nguyên… - Theo dõi - HS làm ?1 Điểm C: +4 km Điểm D: -1 km Điểm E: -4 km HS làm ?2 Chú sên cách A 1m về phía trên (+1) Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1) ?1 Điểm C: +4 km Điểm D: -1 km Điểm E: -4 km ?2 + Chú sên cách A 1m về phía trên (+1) + Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1) Hoạt động 2: Số đối (12 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - GV vẽ 1 trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và (-1), nêu nhận xét. - Tương tự với 2 và (-2) - Tương tự với 3 và (-3) - Ghi 1 và (-1) là 2 số đối nhau hay là số đối của (-1); (-1) là số đối của 1. - GV yêu cầu HS trình bày tương tự với 2 và (-2), 3 và (-3) … - Cho HS làm ?4 Tìm số đối của mỗi số sau:7;-3;0 HS nhận xét: Điểm 1 và (-1) cách đều điểm O và nằm về hai phía của O. Nhận xét tương tự với 2 và (-2); 3 và (-3) HS nêu được:2 và (-2) là hai số đối nhau; 2 là số đối của (-2); (-2) là số đối của 2… Số đối của 7 là (-7) Số đối của (-3) là 3 Số đối của 0 là 0 II. Số đối: Số đối của 7 là (-7) Số đối của (-3) là 3 - Số đối của 0 là 0 c) Củng cố - luyện tập (04p): - Người ta thường dùng số nguyên để hiển thị các đại lượng như thế nào? Ví dụ (HS: Số nguyên thường được xử dụng để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau.) - Tập Z các số nguyên bao gồm những số nào? Tập N và Z quan hệ với nhau như thế nào? VD? Trên trục số, hai số đối nhau có đặc điểm gì? (bài 9/ 71) d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 p): Bài 10/71 SGK – Bài 9 à 16 SBT e) Bổ sung: Tuần 14 Ngày soạn: 07/11/2012 Tiết 41 Ngày dạy: 12/11/2012 §3. THỨ TỰ TẬP HỢP TRONG CÁC SỐ NGUYÊN 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên b) Kĩ năng: Rèn luyện tính chính xác của học sinh khi áp dụng quy tắc c) Thái độ: Cẩn tận, chính xác, tích cực trong khi học 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: + Thước kẻ có chia đơn vị + Ôn tập kiến thức bài “Làm quen với số nguyên âm” và làm các bài tập đã cho b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: Phát triển tư duy suy luận cho HS, nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm, . . . . - Biện pháp: GDHS Ý thức vận dụng số nguyên vào cuộc sống. -Phương tiện: Bảng phụ ghi chú ý (trang 71), nhận xét (trang 72) và bài tập Đúng / sai. - Yêu cầu học sinh: Học bài 3 và làm câu hỏi SGK, bài tập SGK và SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ (04p): - Tập Z các số nguyên bao gồm các số nào? + Viết ký hiệu- HS 2: Sửa b)Dạy bài mới(35p): Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên (20 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV hỏi toàn lớp: Tương tự so sánh giá trị số 3 và số 5. Đồng thời so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số. Rút ra nhận xét về so sánh 2 số tự nhiên. Tương tự với việc so sánh hai số nguyên: Trong hai số nguên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia a nhỏ hơn b: a < b hay b lớn hơn a: b > a - Khi biểu diễn … số nguyên b (GV đưa ra nhận xét lên bảng phụ). - Cho HS làm ?1 (GV nên viết sẳn lên bảng phụ để HS điền bào chổ trống). GV giới thiệu chú ý số liền trước, số liền sau, yêu cầu HS lấy VD. Cho HS làm ?2 GV hỏi: - Mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào? - So sánh hai số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với số nguyên dương. - GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 12,13 trang 73 SGK. Một HS trả lời 3 < 5. Trên trục số, điểm 3 ở bên trái của điểm 5. Nhận xét: Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn của số nhỏ hơn nằm bên trái điểm biểu diễn của số lớn hơn. HS nghe GV hướng dẫn phần tương tự với số nguyên - Cả lớp làm ?1 - Lần lượt 3 HS lên bảng điền các câu a; b; c. Lớp nhận xét. - Ví dụ: -1 là số liền trước của số 0; +1 là số liền sau của số 0. - HS làm ?2 và nhận xét vị trí các điểm trên trục số. - HS trả lời câu hỏi. - HS đọc nhận xét sau ?2 ở SGK - Các nhóm HS hoạt động. GV cho chữa bài của một vài nhóm I. So sánh hai số nguyên. Trong hai số nguên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia a nhỏ hơn b: a < b hay b lớn hơn a: b > a Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên (12 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - GV hỏi: cho biết trên trục số, hai số đối nhau có đặc điểm gì? - Điểm (-3), điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị? - GV yêu cầu HS trả lời ?3 - GV trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK) Ký hiệu: VD: ; ; - GV yêu cầu HS làm ?4 viết dưới dạng ký hiệu - Qua các ví dụ, hãy đưa ra nhận xét. - GTTĐ của số 0 là gì? - GTTĐ của số nguyên dương là gì? -GTTĐ của số nguyên âm là gì? - GTTĐ của hai số đối nhau như thế nào? - HS: Trên trục số hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0. - Điểm (-3) và 3 cách điểm 0 là 3 đơn vị. - HS trả lời ?3 - HS nghe và nhăc lại khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. -HS:;  ; ; ; = 0 - HS rút ra: - GTTĐ của số 0 là 0 - GTTĐ của một số nguyên là chính nó. - GTTD của số nguyên âm là số đối của nó. - GTTĐ của hai số đỗi nhau thì bằng nhau. - Trong hai số nguyên âm, số lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn. II. Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên: c) Củng cố - luyện tập (04p): Làm bài tập 11, 12, 15 sgk Nhận xét giờ học. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 p): Kiến thức: nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và GTTĐ của một số nguyên. Học thuộc các nhận xét trong bài. Bài tập số 14 trang 73 SGK, bài 16, 17 luyện tập SGK Bài tập từ số 17 đến 22 trang 57 SBT e) Bổ sung: Tuần 14 Ngày soạn: 07/11/2012 Tiết 42 Ngày dạy: 13/11/2012 LUYỆN TẬP 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm GTTĐ của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên b) Kĩ năng:HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ. c) Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: + Thước kẻ có chia đơn vị + Ôn tập kiến thức bài “Làm quen với số nguyên âm” và làm các bài tập đã cho b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: Phát triển tư duy suy luận cho HS, nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm, . . . . - Biện pháp: GDHS Ý thức vận dụng số nguyên vào cuộc sống. -Phương tiện: Bảng phụ ghi chú ý (trang 71), nhận xét (trang 72) và bài tập Đúng / sai. - Yêu cầu học sinh: Học bài 3 và làm câu hỏi SGK, bài tập SGK và SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ (04p): GV gọi hai HS lên kiểm tra. HS1: Chữa bài tập 18 trang 57 SBT Sau đó giải thích cách làm.HS 2: Chữa bài tập 16 và 17 trang 73 – SGK. HS1: a)Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: (-15); -1;0; 3; 5; 8; b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 2000; 10; 4; 0; -9; -97HS2: Bài 16: Điền Đ, S Bài 17: không vì ngoài số nguyên dương và số nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0 HS: Đúng b)Dạy bài mới(35p): Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: Luyện tập (32 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Bài 18 /73 SGK: Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không? - GV vẽ trục số để giải thíchcho rõ và dùng nó để giải các phần của bài 18. a, b, c : SGK Bài 19 trang 73 SGK Điền dấu “+” hoặc dấu “-“ vào chổ trống để được kết quả đúng (SGK) - HS làm bài 18 / 73 Số a chắc chắn là số nguyên dương. Không, số b có thể là số dương (1; 2) hoặc số 0 Không, số c có thể là 0. Chắc chắn HS làm bài 19 trang 73. a) 0 < +2 b) -15 < 0 c) -10 < -6 d) +3 < +9 -10 < +6 -3 < +9 Bài 18 /73 SGK: Số a chắc chắn là số nguyên dương. Không, số b có thể là số dương (1; 2) hoặc số 0 Không, số c có thể là 0. d) Chắc chắn Bài 19 trang 73 SGK a) 0 < +2 b) -15 < 0 c) -10 < -6 d) +3 < +9 -10 < +6 -3 < +9 Bài 21 trang 73 (SGK) Tìm số đối của một số nguyên sau: -4; 6; ; ; 4 và thêm số: 0 + Nhắc lại: thế nào là hai số đối nhau? Bài 20 trang 73 HS làm bài 21 trang 73 -4 có số đối là +4 6 có số đối là -6 có số đối là -5 có số đối là -3 4 có số đối là -4 Bài 21 trang 73 (SGK) -4 có số đối là +4 6 có số đối là -6 có số đối là -5 có số đối là -3 4 có số đối là -4 a) - b) . c) : d) + - Nhắc lại quy tắc tính GTTĐ của một số nguyên. - Bài 22 trang 74 (SGK) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2; -8; 0; -1 b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên: -4; 0; 1; -25 c) Tìm số nguyên a biết số liền sau là một số nguyên dương, số liền sau a là một số nguyên âm. (GV nên dùng trục số để HS dể nhận biết). Nhận xét gì về vị trí của số liền trước, số liền sau trên trục số? - Bài tập 32 trang 58 SBT Cho A = {5; -3; 7; -5} Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng. Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng. Chú ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần. 0 có số đối là 0. - HS cùng làm, sau đó gọi hai em lên bảng sữa bài. - HS làm bài 22 trang 74 Số liền sau của số 2 là 3. Số liền sau của -8 là -7 Số liền sau của 0 là 1 Số liền sau của -1 là 0 Số liền trước của -4 là 5. ………………… a = 0 - HS hoạt động theo nhóm, trao đổi và làm bài trên bảng phụ B = {5; -3; 7; -5; 3; -7} C = {5; -3; 7; -5; 3} Nhận xét bài làm của các nhóm 0 có số đối là 0. Bài 20 trang 73 a) - b) . c) : d) + Bài 22 trang 74 (SGK) a) Số liền sau của số 2 là 3. Số liền sau của -8 là -7 Số liền sau của 0 là 1 Số liền sau của -1 là 0 b) Số liền trước của -4 là 5. c) a = 0 Bài tập 32 trang 58 SBT a) B = {5; -3; 7; -5; 3; -7} b) C = {5; -3; 7; -5; 3} c) Củng cố - luyện tập (04p): - Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số - Nêu lại nhận xét so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, so sánh số nguyên dưương với số nguyên âm, hai số nguyên âm với nhau. - Định nghía GTTĐ của một số? Nêu các quy tắc tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0 Bài tập: Đúng hay sai? -99 > -100; -502 > ; < 0; -2 < 1 - HS: Trả lời câu hỏi và nhận xét góp ý. -99 > -100 Đ; -502 > S S < 0 S; -2 < 1 Đ Bài tập: Đúng hay sai? -99 > -100; -502 > < 0; -2 < 1 Giải: -99 > -100 Đ; -502 > S S < 0 S; -2 < 1 Đ - Học thuộc định nghĩa và nhận xét so sánh về hai số nguyên, cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Bài tập số 25 à 31 trang 57, 58 SBT d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 p): Bài 10/71 SGK – Bài 9 à 16 SBT e) Bổ sung: Tuần 15 Ngày soạn: 14/11/2012 Tiết 43 Ngày dạy: 19/11/2012 §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm. b) Kĩ năng: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. c) Thái độ: Học sinh bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, phiếu học tập, trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: Phát triển tư duy suy luận cho HS, nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm, . . . . - Biện pháp: GDHS Ý thức vận dụng số nguyên vào cuộc sống. -Phương tiện: Thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ, trục số. - Yêu cầu học sinh: Học bài 4 và làm câu hỏi SGK, bài tập SGK và SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ (04p): HS1: - Nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số. - Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên.- Làm bài tập 28 tr.58 SBT HS2: - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?- Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.- Làm bài tập 29 tr.58 SB b)Dạy bài mới(35p): Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương:(07 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Ví dụ: (+4) + (+2) = Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu? Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không. Áp dụng: (+425) + (+150) = ? (làm ở phần bảng nháp). Minh họa trên trục số: GV thực hành trên trục số: (+4) + (+2) (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 (+425) + (+150) = 425 + 150 = 575 I. Cộng hai số nguyên dương: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 (+425) + (+150) = 425 + 150 = 575 Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không + Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4 + Di chuyển con chạy về bên phải hai đơn vị tới điểm 6. Vậy (+4) + (+2) = (+6) Áp dụng: cộng trên trục số (+3) + (+5) = (+8) Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm.: (25phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - GV: ở bài trước ta đã biết có thể dùng hai số nguyên để biểu thị hai đại lượng có hướng ngược nhau. II. Cộng hai số nguyên âm.: Hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như: tăng và giảm, lên cao và xuống thấp Thí dụ: khi nhiệt đọo giảm 3oC ta có thể nói nhiệt độ tăng -3oC Khi số tiền giảm 10000đ ta có thể nói số tiền tăng -10000đ Ví dụ 1: SGK Tóm tắt; nhiệt độ buổi trưa -3oC, buổi chiều nhiệt độ giảm 2oC. Tính nhiệt độ của buổi chiều? - GV: Nói nhiệt độ buổi chiểu giảm 2oC ta có thể coi là nhiệt độ tăng như thế nào? - Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều của Moscow, ta phải làm thế nào? Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số, GV hướng dẫn: + Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm (-3). + Để cộng thêm với (-2), ta di chuyển con chạy về bên trái hai đơn vị, khi đó con chạy đến địa điểm nào? - GV đưa hình 45 trang 74 lên trình bày lại Vậy: (-3) + (-2) = -5 Áp dụng trên trục số: (-4) + (-5) = -9. - Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào? - Yêu cầu HS so sánh và - Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? - Quy tắc (SGK) - Cho HS làm ?2 HS tóm tắt đề bài, GV ghi lên bảng. HS: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC, ta có thể coi là nhiệt độ tăng -2oC. Ta phải làm phép cộng: (-3) + (-2) = ? HS quan sát và làm theo GV tại trục số quan sát của mình. Gọi 1 HS lên thực hành tại trục số trước lớp. - HS thực hiện trục số và cho biết kết quả. HS: khi cộng hai số nguyên âm ta được 1 số nguyên âm HS: giá trị tuyệt đối của tổng bằng tổng hai giá trị tuyệt đối HS: ta phải cộng hai giá trị tuyệt đối đó với nhau còn dấu là dâu “-” - HS: Nêu lại quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu. - HS làm ?2 (+37) + (+81) = +118 (-23) + (-17) = -40 Ví dụ : SGK Quy tắc: hai bước: * Cộng hai giá trị tuyệt đối * Đặt dấu “-” đằng trước VD: (-17) + (-54) =

File đính kèm:

  • doc000.doc